Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 48)

  • 10658 lượt thi

  • 121 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I simply fail to understand some of my colleagues attitudes to work.

=> I have some friends __________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: I have some friends whose attitudes to work I simply fail to understand.

Giải thích:

- Mệnh đề sở hữu với whose: N(người/vật) + whose + N + …

+ Whose thay thế cho tính từ sở hữu (chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật)

Dịch: Tôi có một số người bạn có thái độ làm việc mà tôi đơn giản là không hiểu được.


Câu 2:

On Christmas Day, I often send my close friends (greet) __________cards.

Xem đáp án

Đáp án: greeting

Giải thích: greeting cards: thiệp chúc mừng

Dịch: Vào ngày Giáng sinh, tôi thường gửi thiệp chúc mừng cho những người bạn thân của mình.


Câu 3:

Tìm và sửa lỗi sai:

I'd like to go out for dinner, but I don’t feel like to eat out tonight.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: feel like + Ving: cảm thấy muốn/ thích làm gì -> sửa to eat thành eating

Dịch: Tôi muốn ra ngoài ăn tối, nhưng tôi không muốn ăn ở ngoài tối nay.


Câu 4:

Mark is a passionate skier and he also takes part in skateboarding tournaments.

=> Apart from _________________________________________________________.
Xem đáp án

Đáp án: Apart from being a passionate skier, he also takes part in skateboarding tournaments.

Giải thích: Apart from + N/Ving: ngoài ra, bên cạnh đó

Dịch: Ngoài đam mê trượt tuyết, anh còn tham gia các giải trượt ván. 


Câu 5:

_________ of high quality always please customers. (produce)
Xem đáp án

Đáp án: Products

Giải thích:

- Ở đây cần 1 danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ

+ please chia dạng số nhiều -> danh từ dạng số nhiều -> products

Dịch: Sản phẩm chất lượng cao luôn làm hài lòng khách hàng.


Câu 6:

Which of the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Chọn C

Dẫn chứng “The invention of the airplane, like many great inventions, was initially met with ridicule and disbelief.”


Câu 7:

The word repulsive in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

repulsive: ghê tởm, không thể chấp nhận

A. nhàm chán

B. không thể chấp nhận được

C. thú vị

D. tham vọng

Chọn B


Câu 8:

The Wright brothers searched for ways to control the balance of airborne machines by ______.

Xem đáp án

Dẫn chứng “This idea was repellent to the Wright brothers … abandon their efforts.”

Chọn B


Câu 9:

The noun compulsion in paragraph 2 can be best replaced by ______.

Xem đáp án

compulsion: bắt buộc

A. vấn đề

B. kế hoạch

C. cần thiết

D. nghĩ

Chọn C


Câu 10:

The word them in paragraph 3 refer to ______.

Xem đáp án

Dẫn chứng “In 1900 and 1901, the Wrights tested numerous gliders and developed control techniques. The brothers' inability to obtain enough lift power for the gliders almost led them to abandon their efforts.”

Chọn B


Câu 11:

Which of the following is NOT true, according to the passage?

Xem đáp án

Dẫn chứng “After studying and experimenting … despite a turbulent start.”

Chọn C


Câu 12:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Dẫn chứng “The idea of flying an aircraft was repulsive to some people.”

Chọn A


Câu 13:

Put the verbs into the correct form with might or might't:

Humans ____________ (not live) on the moon.

Xem đáp án

Đáp án: mighn’t live

Giải thích: might (not) + Vinf: có lẽ/có thể làm gì

Dịch: Con người có thể không sống trên mặt trăng.


Câu 14:

Nam likes tea.

=> Nam’s favorite ____________.

Xem đáp án

Đáp án: Nam’s favorite drink is tea.

Giải thích: S + like + sth = one’s favorite N + to be + sth: ai đó thích cái gì

Dịch: Thức uống yêu thích của Nam là trà.


Câu 15:

In recent years, "Reality TV has become more and more_______.

Xem đáp án

Dẫn chứng “One of the biggest trends in television in recent years has been the rise of “Reality TV”.”

Chọn C


Câu 16:

The underlined word ‘‘which” in the passage refers to_______.

Xem đáp án

Dẫn chứng “A common element to many of these programs is that a number of contestants are placed in a closed environment in which they are filmed 24 hours a day, and every week contestants are thrown off the show.”

Chọn B


Câu 17:

What is true about “Reality TV”?

Xem đáp án

Dẫn chứng “These shows, in which ordinary people are placed in unusual situations and then filmed without a script, have become some of the highest rating shows on television.”

Chọn D


Câu 18:

We can infer from the passage that_______.

Xem đáp án

Dẫn chứng “What is it about these shows that makes them so popular? Perhaps it is because viewers enjoy watching ordinary people with real emotions being placed in extraordinary, situations. Or perhaps it is that people are really voyeurs - they enjoy being a spy, looking secretly into other people’s lives.”

Chọn C


Câu 19:

According to the passage, Coca-Cola was first introduced in ____.

Xem đáp án

Chọn A

Dẫn chứng “During the First World War, American soldiers in Europe began asking for Coca-Cola, so the Coca-Cola company began to export to Europe.”


Câu 20:

According to the passage, the original drink made people feel good because it contained ____.

Xem đáp án

Dẫn chứng “The original drink was a type of syrup, using coca leaves, sugar and cola nuts, plus a few other secret ingredients! Pemberton sold it as a medicine; and with its coca (the source of cocaine), it must have made people feel good!”

Chọn A


Câu 21:

It is stated in the passage that Candler was interested in the product because he thought ____.

Xem đáp án

Dẫn chứng “Candler was interested, because he had another idea that Pemberton’s “medicine” would be much better if it was mixed with soda.”

Chọn A


Câu 22:

The word “licence” in the passage is closest in meaning to ____.

Xem đáp án

license: giấy phép

A. chứng chỉ

B. sự cho phép

C. điều lệ

D. vé

Chọn B


Câu 23:

The word “distinctive” in the passage is opposite in meaning to ____.

Xem đáp án

distinctive: khác biệt

A. bình thường

B. nguyên bản

C. xấu xí

D. duy nhất

Chọn A


Câu 24:

When were the Coca-Cola’s bottle shape and logo designed according to the passage?

Xem đáp án

Dẫn chứng “The famous bottle, with its very distinctive shape, was designed in 1916.”

Chọn B


Câu 25:

The word “eliminated” in the passage probably means ____.

Xem đáp án

eliminated: loại bỏ

A. bị cấm

B. bị phá hủy

C. bị xóa

D. loại trừ

Chọn D


Câu 26:

According to the passage, what is NOT true about the formula of Coca-Cola?

Xem đáp án

Dẫn chứng “The original drink was a type of syrup, using coca leaves, sugar and cola nuts, plus a few other secret ingredients!”

Chọn C


Câu 27:

Some people (attend) _________ the meeting right now.
Xem đáp án

Đáp án: are attending

Giải thích:

- trạng từ “right now” -> hiện tại tiếp diễn

+ some people là danh từ số nhiều -> are attending

Dịch: Một số người đang tham dự cuộc họp ngay bây giờ.


Câu 28:

Tìm và sửa lỗi sai:

An English friend of me, Mary, usually sends me stamps from England.

Xem đáp án

Đáp án: me

Giải thích: Ở đây cần 1 đại từ sở hữu sau of => sửa me thành mine (thay cho my friends)

Dịch: Một người bạn người Anh của tôi, Mary, thường gửi cho tôi những con tem từ Anh.


Câu 29:

Is an inexperienced civil servant ________ to the task of running the company?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

A. có khả năng

B. lành nghề

C. đủ điều kiện

D. phù hợp

Dịch: Liệu một công chức thiếu kinh nghiệm có phù hợp với nhiệm vụ điều hành công ty?


Câu 30:

The USA, Canada and New Zealand are all ____________.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. các quốc gia nói tiếng Anh

B. người bản ngữ

C. các quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha

D. người nói tiếng Anh

Dịch: Hoa Kỳ, Canada và New Zealand đều là những quốc gia nói tiếng Anh.


Câu 31:

If the weather (be) ______ fine, we (go) ______ on picnic
Xem đáp án

Đáp án: is – will go

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S +V(s/es), S + will/can (not) + Vinf: dùng để dự đoán hành động, sự việc, tình huống có thể xảy ra trong tương lai khi đã có một điều kiện nhất định xảy ra trước.

Dịch: Nếu thời tiết tốt, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.


Câu 32:

I’m responsible for cooking dinner as my mother usually works ______.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: sau động từ cần 1 trạng từ -> trạng từ của late là late

Dịch: Tôi chịu trách nhiệm nấu bữa tối vì mẹ tôi thường đi làm muộn.


Câu 33:

After hiring the _______, they paddled out.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

A. lon

B. hẻm núi

C. ca nô

D. tàu

Dịch: Sau khi thuê tàu, họ chèo ra khơi.


Câu 34:

Where was Bill Gates born?
Xem đáp án
He was born in Washington State.

Giải thích:

 Dẫn chứng “Bill Gates was born in 1955 in Washington State.”


Câu 35:

Was Bill Gates the youngest billionaire in the history of the USA at the age of 34?
Xem đáp án
Yes, he was.

Giải thích:

Dẫn chứng “By 1990, at the age of thirty-four, Gates was the youngest billionaire in the history of the USA. “


Câu 36:

When was Gates accepted at Harvard University?
Xem đáp án
In 1973, Gates was accepted at Harvard University.

Giải thích:

 Dẫn chứng “In 1973, Gates was accepted at Harvard University.”


Câu 37:

Why did Bill Gates and Paul Allen create Microsoft in 1975?
Xem đáp án

Because they wanted to sell their products and make money.

Giải thích:

Dẫn chứng “In 1975, they created a company called Microsoft to sell their product.”


Câu 38:

Tìm và sửa lỗi sai: She goes to the market one a week.
Xem đáp án

Đáp án: one

Giải thích:

- cụm trạng từ chỉ tần suất: từ chỉ số lần + a + từ chỉ khoảng thời gian (day/ week/ month/ year …): miêu tả số lần hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian nhất định.

+ 1 lần, 2 lần sẽ dùng once, twice

+ từ 3 lần trở lên: số lần + times

-> sửa one thành once

Dịch: Cô ấy đi chợ mỗi tuần một lần.


Câu 39:

Don’t shelter (beneath/under) ________ the trees when it’s raining.
Xem đáp án

Đáp án: under

Giải thích:

- under: chỉ vị trí thấp hơn, ẩn dưới một vật gì đó

- beneath: ở vị trí thấp hơn, ở dưới

Dịch: Đừng trú ẩn dưới gốc cây khi trời mưa.


Câu 40:

Write a paragraph about benefits of travelling in 100-120 words.
Xem đáp án

Gợi ý:

Travelling offers a plethora of benefits that enrich our lives in countless ways. Firstly, it broadens our horizons and exposes us to diverse cultures, customs, and ways of life. By experiencing different traditions, foods, and languages, we gain a greater appreciation for the world's diversity. Additionally, travel provides opportunities for personal growth and self-discovery. It challenges us to step outside our comfort zones, fostering resilience, adaptability, and problem-solving skills. Moreover, exploring new destinations promotes relaxation and rejuvenation, relieving stress and enhancing overall well-being. Furthermore, travel allows us to create cherished memories and form lifelong bonds with people we meet along the way. With every journey, we acquire knowledge, perspective, and a deeper understanding of ourselves and the world we inhabit.

Dịch:

Du lịch mang lại rất nhiều lợi ích làm phong phú thêm cuộc sống của chúng ta theo vô số cách. Thứ nhất, nó mở rộng tầm nhìn của chúng ta và đưa chúng ta đến với các nền văn hóa, phong tục và lối sống đa dạng. Bằng cách trải nghiệm các truyền thống, thực phẩm và ngôn ngữ khác nhau, chúng ta đánh giá cao hơn về sự đa dạng của thế giới. Ngoài ra, du lịch mang đến cơ hội phát triển cá nhân và khám phá bản thân. Nó thách thức chúng ta bước ra khỏi vùng thoải mái của mình, thúc đẩy khả năng phục hồi, khả năng thích ứng và kỹ năng giải quyết vấn đề. Hơn nữa, khám phá những điểm đến mới thúc đẩy thư giãn và trẻ hóa, giảm căng thẳng và nâng cao sức khỏe tổng thể. Hơn nữa, du lịch cho phép chúng ta tạo ra những kỷ niệm ấp ủ và hình thành mối quan hệ gắn bó suốt đời với những người chúng ta gặp trên đường đi. Với mỗi cuộc hành trình, chúng ta có được kiến thức, quan điểm và sự hiểu biết sâu sắc hơn về bản thân và thế giới mà chúng ta đang sống.


Câu 41:

Lan started to learn French since 2000.

=> Lan has been learning ________________.

Xem đáp án

Đáp án: Lan has been learning French since 2000.

Giải thích: started + to V + since … = have/has + been Ving + since ...

Dịch: Lan đã học tiếng Pháp từ năm 2000.


Câu 42:

Tìm và sửa lỗi sai:

Things started to go wrongly as soon as we got to the hotel.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: go wrong: bất thành, bất ổn -> sửa wrongly thành wrong

Dịch: Mọi thứ bắt đầu trở nên tồi tệ ngay khi chúng tôi đến khách sạn.


Câu 43:

Tom learned to drive when he was nineteen.

=> Tom has _______________________________. (since)

Xem đáp án

Đáp án: Tom has been able to drive since he was nineteen.

Giải thích: S + learn/study + to V when + khoảng thời gian = S + have/has been able to + V + since/for + …: học/ có thể làm gì từ khi nào

Dịch: Tom đã có thể lái xe từ khi anh ấy mười chín tuổi.

 


Câu 44:

Sydney is the (1) ________of the state New South Wales in Australia
Xem đáp án

A. nhà

B. vị trí

C. thủ đô

D. làng

Chọn C


Câu 45:

It is the largest, oldest, and perhaps the (2) ________ beautiful city in Australia.
Xem đáp án

cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj

Chọn D


Câu 47:

The streets in the city centre are narrow (4) ________ many art galleries, restaurants, pubs
Xem đáp án
narrow with sth: chật hẹp vì có những cái gì
Chọn C

Câu 48:

but the streets in Paddington are (5) ________ and the houses are big.

Xem đáp án

A. chật hẹp

B. dài

C. ngắn

D. rộng

Chọn D


Câu 49:

We (help)______________you but you didn’t tell us that you were in trouble.

Xem đáp án

Đáp án: helped

Giải thích: Kể lại một chuỗi sự việc trong quá khứ -> dùng quá khứ đơn

Dịch: Chúng tôi đã giúp bạn nhưng bạn không nói với chúng tôi rằng bạn đang gặp rắc rối.


Câu 50:

I applied for the job but I was___________.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

A. lấy đi, đem đi

B. vượt qua

C. bác bỏ, từ chối

D. tắt

Dịch: Tôi nộp đơn xin việc nhưng tôi đã bị từ chối.


Câu 51:

Write a paragraph about english in the world.
Xem đáp án

Gợi ý:

English is undoubtedly the most widely spoken language in the world, serving as a global means of communication. With over 1.5 billion speakers, English has become an essential tool for international discourse in various fields, including business, politics, and academia. From the United States and the United Kingdom to Australia and India, English stands as an official or widely spoken language in more than 50 countries. Its dominance can be attributed to historical factors, such as British colonialism and the influence of American culture, as well as its simplicity and flexibility. In today's interconnected world, English acts as a unifying force that bridges cultural and linguistic barriers, enabling diverse individuals to share ideas, collaborate, and connect on a global scale.

Dịch:

Tiếng Anh chắc chắn là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới, đóng vai trò là phương tiện giao tiếp toàn cầu. Với hơn 1,5 tỷ người nói, tiếng Anh đã trở thành một công cụ thiết yếu cho diễn ngôn quốc tế trong nhiều lĩnh vực, bao gồm kinh doanh, chính trị và học thuật. Từ Hoa Kỳ và Vương quốc Anh đến Úc và Ấn Độ, tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức hoặc được sử dụng rộng rãi ở hơn 50 quốc gia. Sự thống trị của nó có thể là do các yếu tố lịch sử, chẳng hạn như chủ nghĩa thực dân Anh và ảnh hưởng của văn hóa Mỹ, cũng như sự đơn giản và linh hoạt của nó. Trong thế giới kết nối ngày nay, tiếng Anh đóng vai trò như một lực lượng thống nhất bắc cầu nối các rào cản văn hóa và ngôn ngữ, cho phép các cá nhân đa dạng chia sẻ ý tưởng, cộng tác và kết nối trên quy mô toàn cầu.


Câu 52:

The ________atmosphere is felt around all the villages.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ

Dịch: Không khí lễ hội được cảm nhận xung quanh tất cả các ngôi làng.


Câu 53:

Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /eɪ/ còn lại là /ae/.

Dịch:

A. du lịch

B. cái bẫy

C. theo dõi

D. dấu vết


Câu 54:

By this time tomorrow, the president will have made the announcement.

=> By this time tomorrow, the announcement ___________________________.

Xem đáp án

Đáp án: By this time tomorrow, the announcement will have been made by the president.

Giải thích: Câu bị động thì tương lai hoàn thành: S + will + have been + Vp2 + (by O)

Dịch: Vào giờ này ngày mai, tổng thống sẽ đưa ra thông báo.


Câu 55:

Be quiet! I (want) ________ to hear the news.
Xem đáp án

Đáp án: am wating

Giải thích: trong câu có động từ “Be quiet!” -> dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: tobe + Ving

Dịch: Hãy yên lặng! Tôi muốn nghe tin tức.


Câu 56:

Fossil fuels are very common in our society but they _______the environment.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

A. đổi mới

B. cung cấp

C. lãng phí

D. gây ô nhiễm

Dịch: Nhiên liệu hóa thạch rất phổ biến trong xã hội của chúng ta nhưng chúng gây ô nhiễm môi trường.


Câu 57:

The thieves waited until it was dark enough to _________ his house yesterday.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. đột nhập

B. trốn thoát

C. rời khỏi

D. vượt qua

Dịch: Những tên trộm đã đợi cho đến khi trời đủ tối để đột nhập vào nhà anh ta ngày hôm qua.


Câu 58:

________vocabulary is not at all easy for students.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: study vocabulary: học từ vựng

Dịch: Học từ vựng không hề dễ dàng đối với học sinh.


Câu 59:

We needed petrol, so we went to a service station.

=> We stopped__________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: We stopped at a service station to buy petrol.

Giải thích: stop to Vinf: dừng lại để làm gì

Dịch: Chúng tôi dừng lại ở một trạm dịch vụ để mua xăng.


Câu 60:

“What a beautiful dress you are wearing” - “Thanks, it ________ especially for me by a French tailor.”

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2

Dịch: “Chiếc váy bạn đang mặc đẹp thế!” - “Cảm ơn! Nó được thiết kế đặc biệt cho tôi bởi một thự may người Pháp.”


Câu 61:

Barack Obama is the first President of the United States with (race) ________ background.

Xem đáp án

Đáp án: multiracial

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ -> multiracial: đa chủng tộc

Dịch: Barack Obama là Tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ có xuất thân đa chủng tộc.

 


Câu 62:

If they go to the disco, they ______to loud music.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện loại 0: If + S + V(s/es), S + V(s/es): dùng để mô tả sự thật, chân lý, hay một thói quen sẽ xảy ra khi điều kiện nói tới xảy ra trước.

Dịch: Nếu họ đi sàn nhảy, họ nghe nhạc lớn.


Câu 63:

Which of the following best represents the author’s argument in the passage?

Xem đáp án

Chọn A

Dẫn chứng “Television’s contribution to family life …. rendered untroublesome.”


Câu 64:

The word it in bold in paragraph 1 refers to _________.

Xem đáp án
Dẫn chứng “Television’s contribution …. activities it accumulates.”
Chọn C

Câu 65:

According to the passage, one of the television’s effects on family life in the United States is _____________

Xem đáp án

Dẫn chứng “But the ordinary daily life together is diminished … that define a childhood.”

Chọn C


Câu 66:

The word freezing in bold in the passage is closest in meaning to ___________.

Xem đáp án

freezing: đóng băng

A. kiểm soát

B. tạm dừng

C. kịch tính

D. khuyến khích

Chọn B


Câu 67:

Urie Bronfenbrenner compares the television set to __________.

Xem đáp án

Dẫn chứng “the television set casts its magic spell, freezing speech and action, turning the living into silent statues so long as the behavior it produces”

Chọn D


Câu 68:

_____________the air is cleaner; people will have less breathing problems.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

A. Trừ khi

B. Vì

C. Nếu

D. Khi nào

Dịch: Bởi vì không khí sạch hơn; mọi người sẽ ít gặp vấn đề về hô hấp hơn.


Câu 69:

I can't jump any ______. (HEIGHT)
Xem đáp án

Đáp án: higher

Giải thích: ở đây cần 1 tính từ ở dạng so sánh hơn -> higher

Dịch: Tôi không thể nhảy cao hơn.


Câu 70:

It is possible that we won’t have to take an entrance exam this year.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

- Cấu trúc might (not) + Vinf: có thể/ có lẽ không

A. Có lẽ chúng ta không được phép làm bài kiểm tra đầu vào năm nay.

B. Năm nay chúng ta không được thi tuyển sinh.

C. Chúng ta có thể không thi đầu vào trong năm nay.

D. Có khả năng là chúng tôi sẽ làm bài kiểm tra đầu vào năm nay.

Dịch: Chúng ta có thể không thi đầu vào trong năm nay.


Câu 71:

She doesn't see or hear from her childhood friends anymore.

=> _________________________________________________­­­­­­­­­. (lost)

Xem đáp án

Đáp án: She has lost touch with her childhood friends.

Giải thích: lose touch with sb/sth: mất liên lạc với ai/cái gì

Dịch: Cô đã mất liên lạc với những người bạn thời thơ ấu của mình.


Câu 72:

Write a paragraph (130-150 words) about a famous place/ city in the world.

Xem đáp án

Gợi ý:

One of the most renowned cities in the world is Paris, the capital of France. With its rich history, artistic heritage, and exquisite architecture, Paris has captivated the hearts of travelers for centuries. The city is synonymous with iconic landmarks such as the Eiffel Tower, a towering symbol of romance and beauty. The Louvre Museum, housing an extensive collection of art masterpieces including the enigmatic Mona Lisa, attracts millions of art enthusiasts each year. The city's charming neighborhoods, like Montmartre and Le Marais, offer a unique blend of bohemian vibes and historic charm. Paris is also famous for its delectable cuisine, from buttery croissants and delicate macarons to gourmet delights in Michelin-starred restaurants. Exploring the picturesque riverbanks along the Seine River or strolling through the enchanting gardens of Luxembourg and Tuileries adds to the magical atmosphere of the city. Paris never fails to mesmerize visitors with its timeless beauty, cultural treasures, and a sense of joie de vivre that radiates from every corner.

Dịch:

Một trong những thành phố nổi tiếng nhất trên thế giới là Paris, thủ đô của Pháp. Với lịch sử phong phú, di sản nghệ thuật và kiến trúc tinh tế, Paris đã làm say đắm trái tim của du khách trong nhiều thế kỷ. Thành phố đồng nghĩa với các địa danh mang tính biểu tượng như Tháp Eiffel, một biểu tượng cao chót vót của sự lãng mạn và vẻ đẹp. Bảo tàng Louvre, nơi lưu giữ một bộ sưu tập phong phú các kiệt tác nghệ thuật bao gồm cả bức Mona Lisa bí ẩn, thu hút hàng triệu người đam mê nghệ thuật mỗi năm. Các khu phố quyến rũ của thành phố, như Montmartre và Le Marais, mang đến sự pha trộn độc đáo giữa cảm giác phóng túng và nét duyên dáng lịch sử. Paris cũng nổi tiếng với các món ăn ngon, từ bánh sừng bò bơ và bánh macaron tinh tế cho đến những món ăn ngon trong các nhà hàng được gắn sao Michelin. Khám phá những bờ sông đẹp như tranh vẽ dọc theo Sông Seine hoặc tản bộ qua những khu vườn đẹp mê hồn của Luxembourg và Tuileries sẽ làm tăng thêm bầu không khí kỳ diệu của thành phố. Paris không bao giờ thôi mê hoặc du khách với vẻ đẹp vượt thời gian, kho tàng văn hóa và cảm giác vui vẻ tỏa ra từ mọi ngóc ngách.


Câu 73:

“I am waiting for you”, Mary says to Peter.

=> Mary says to Peter ______________________.

Xem đáp án

Đáp án: Mary says to Peter that she is waiting for him.

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + say(s) to + O (that) S + V

- Động từ tường thuật là “says” ở hiện tại đơn -> câu gián tiếp không lùi 1 thì so với câu gốc.

Dịch: Mary nói với Peter rằng cô ấy đang đợi anh ấy.


Câu 74:

He bought a house in the country ______________ his wife’s health.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

A. thay mặt cho

B. về mặt

C. để vinh danh

D. vì lợi ích của

Dịch: Anh ấy đã mua một ngôi nhà ở nông thôn vì sức khỏe của vợ mình.


Câu 75:

The firm gave me a rise after I had worked there for a year.

=> The firm raised ______________________________________.
Xem đáp án

Đáp án: The firm raised my salary after I had worked there for a year.

Giải thích: give sb a rise = raise sb’s salary: tăng lương cho ai

Dịch: Công ty đã tăng lương cho tôi sau khi tôi làm việc ở đó được một năm.


Câu 76:

The largest lunar (1) __________in Vietnam is Tet
Xem đáp án

A. mùa

B. lễ kỷ niệm

C. cuộc diễu hành

D. nhân dịp

Chọn B


Câu 77:

(2) __________occurs in the first month of the lunar calendar.
Xem đáp án

Ở đây cần 1 đại từ quan hệ thay thế cho “Tet” -> có thể dùng that hoặc which để thay thế cho sự vật. Tuy nhiên, that không đứng sau dấu “,” -> dùng which

Chọn D


Câu 78:

It is the lunar New Year and usually continues for a week with visits to (3) _________, temples and friends and ends with sacrifices.
Xem đáp án

A. quan hệ

B. quan hệ

C. họ hàng

D. các mối quan hệ

Chọn C


Câu 79:

A festival that is (4) _______with the children is the Moon Festival, held in the 8th lunar month.
Xem đáp án

A. phổ biến

B. quan trọng

C. bình thường

D. cần thiết

Chọn A


Câu 80:

There are parades for children, with lanterns, dances and drums that last (5) ______the moon is halfway in the sky.
Xem đáp án

A. trong khi

B. khi nào

C. trước

D. cho đến khi

Chọn D


Câu 82:

Children are also (7) ______with this festival for all the above reasons
Xem đáp án

Ở đây cần 1 tính từ

- Mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

- Mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

+ Children là sự vật -> dùng thrilled

Chọn B


Câu 84:

Twenty students have entered for the rice-cooking_______. (COMPETE)
Xem đáp án

Đáp án: competition

Giải thích: rice-cooking competition (n.phr): cuộc thi thổi cơm

Dịch: Hai mươi học sinh đã tham gia cuộc thi nấu cơm.


Câu 85:

Write a paragraph about a city in the future.

Xem đáp án

Gợi ý:

In the future, Da Nang, the beautiful coastal city of Vietnam, will continue to thrive and evolve into a futuristic metropolis. With its ambitious development plans, Da Nang will showcase cutting-edge architecture, advanced transportation systems, and sustainable infrastructure. The city will be renowned for its smart technologies, incorporating artificial intelligence into various aspects of daily life. From automated public transportation to smart energy grids, Da Nang will lead the way in creating an efficient and sustainable urban environment. Alongside its technological advancements, the city will retain its natural beauty, with green spaces, parks, and clean beaches, offering a harmonious balance between modernity and nature. Additionally, Da Nang will become a hub for innovation and research, attracting top talent and fostering a thriving startup ecosystem. Its vibrant cultural heritage, delicious cuisine, and warm hospitality will continue to charm visitors, making Da Nang a must-visit destination for both leisure and business travelers in the future.

Dịch:

Trong tương lai, Đà Nẵng, thành phố biển xinh đẹp của Việt Nam, sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ và phát triển thành một đô thị tương lai. Với các kế hoạch phát triển đầy tham vọng, Đà Nẵng sẽ giới thiệu kiến trúc tiên tiến, hệ thống giao thông tiên tiến và cơ sở hạ tầng bền vững. Thành phố sẽ nổi tiếng với các công nghệ thông minh, kết hợp trí tuệ nhân tạo vào các khía cạnh khác nhau của cuộc sống hàng ngày. Từ giao thông công cộng tự động đến lưới điện thông minh, Đà Nẵng sẽ dẫn đầu trong việc tạo ra một môi trường đô thị hiệu quả và bền vững. Bên cạnh những tiến bộ công nghệ, thành phố sẽ giữ được vẻ đẹp tự nhiên với không gian xanh, công viên và bãi biển sạch, mang đến sự cân bằng hài hòa giữa hiện đại và thiên nhiên. Ngoài ra, Đà Nẵng sẽ trở thành trung tâm đổi mới và nghiên cứu, thu hút nhân tài hàng đầu và thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp phát triển mạnh. Di sản văn hóa sôi động, ẩm thực ngon và lòng hiếu khách nồng hậu sẽ tiếp tục thu hút du khách, đưa Đà Nẵng trở thành điểm đến không thể bỏ qua cho cả khách du lịch và khách doanh nhân trong tương lai.


Câu 86:

How did people deliver letters in Ancient Egypt?
Xem đáp án

They carried letters by hand over hundreds of kilometers.

Giải thích:

Dẫn chứng “Nobody knows who wrote the first letter or when, but we know that 4,000 years ago in Ancient Egypt people carried letters by hand over hundreds of kilometers.”


Câu 87:

How much did the first stamp cost?
Xem đáp án
It cost just one penny.

Giải thích:

Dẫn chứng “The first stamp didn’t appear until 1840 and it cost just one penny.”


Câu 88:

How are the letters arranged on a modern computer keyboard?
Xem đáp án

They are arranged in the same way as the typewriter.

Giải thích:

Dẫn chứng “Amazingly, the letters are still in the same place on the modern computer keyboard!”


Câu 89:

When did the first fax machine appear?
Xem đáp án

It appeared in the 1870s.

Giải thích:

Dẫn chứng “In 1875, when Alexander Graham Bell demonstrated a fantastic new invention called the telephone, nobody was very interested in it. The first fax machine appeared at around the same time, but it was so enormous that no one wanted one - in fact, fax machine didn’t become popular for another hundred years.”


Câu 90:

Write a paragraph to describe a place that you would like to visit in Viet Nam.

(about 100-120 words)

Xem đáp án

Gợi ý:

One place in Vietnam that I would love to visit is the enchanting city of Hoi An. Located on the central coast of Vietnam, Hoi An is renowned for its well-preserved ancient town, which carries a rich history and a unique blend of architectural styles. As I stroll through the narrow lanes, I am captivated by the charming yellow-hued buildings adorned with colorful lanterns, creating a mesmerizing ambiance. The city's rich cultural heritage is evident in its numerous temples, pagodas, and historical sites, allowing me to immerse myself in Vietnamese history and traditions. Hoi An is also famous for its vibrant markets, where I can indulge in shopping for authentic silk products, handmade crafts, and delicious local cuisine. Above all, I am eager to witness the magical sight of the city's lantern festival, where the entire town illuminates with thousands of vibrant lanterns, making it a truly unforgettable experience.

Dịch:

Một nơi ở Việt Nam mà tôi rất thích đến thăm là thành phố Hội An đầy mê hoặc. Nằm trên bờ biển miền Trung của Việt Nam, Hội An nổi tiếng với khu phố cổ được bảo tồn tốt, mang trong mình một bề dày lịch sử và sự pha trộn độc đáo giữa các phong cách kiến trúc. Khi đi dạo qua những con đường hẹp, tôi bị quyến rũ bởi những tòa nhà màu vàng quyến rũ được trang trí bằng những chiếc đèn lồng đầy màu sắc, tạo nên một bầu không khí đầy mê hoặc. Di sản văn hóa phong phú của thành phố được thể hiện rõ qua vô số đền, chùa và di tích lịch sử, cho phép tôi hòa mình vào lịch sử và truyền thống Việt Nam. Hội An cũng nổi tiếng với những khu chợ sôi động, nơi tôi có thể thỏa thích mua sắm các sản phẩm lụa chính hiệu, đồ thủ công và ẩm thực địa phương ngon miệng. Hơn hết, tôi háo hức được chứng kiến cảnh tượng kỳ diệu của lễ hội đèn lồng của thành phố, nơi cả thị trấn được thắp sáng bởi hàng ngàn chiếc đèn lồng rực rỡ, khiến nó trở thành một trải nghiệm thực sự khó quên.


Câu 91:

What do you usually do ______ spring?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: trước các mùa trong năm dùng giới từ “in”

Dịch: Bạn thường làm gì vào mùa xuân?


Câu 92:

My brothers and sisters were very excited about the trip. They couldn't sleep.

=> ________________________________________________________. (so ... that)

Xem đáp án

Đáp án: My brothers and sisters were so excited about the trip that they couldn't sleep.

Giải thích: Cấu trúc “so…that”: S + tobe + so + adj + that S + V: quá đến nỗi mà

Dịch: Anh em tôi hào hứng với chuyến đi đến nỗi không ngủ được.


Câu 93:

Write a paragraph in 80-100 words about healthy life.
Xem đáp án

Gợi ý:

Living a healthy life is essential for overall well-being. It encompasses various aspects such as maintaining a balanced diet, engaging in regular exercise, managing stress levels, and getting adequate rest. A nutritious diet, rich in fruits, vegetables, lean proteins, and whole grains, fuels the body with essential nutrients while reducing the risk of chronic diseases. Regular physical activity helps strengthen the body, improves cardiovascular health, and boosts mental well-being. Managing stress through relaxation techniques and self-care practices promotes better mental health. Additionally, getting enough sleep allows the body to rest and rejuvenate. Embracing a healthy lifestyle fosters vitality, promotes longevity, and enhances quality of life.

Dịch:

Sống một cuộc sống lành mạnh là điều cần thiết cho hạnh phúc tổng thể. Nó bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau như duy trì chế độ ăn uống cân bằng, tham gia tập thể dục thường xuyên, kiểm soát mức độ căng thẳng và nghỉ ngơi đầy đủ. Một chế độ ăn uống bổ dưỡng, giàu trái cây, rau, protein nạc và ngũ cốc nguyên hạt sẽ cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng thiết yếu đồng thời giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính. Hoạt động thể chất thường xuyên giúp tăng cường thể lực, cải thiện sức khỏe tim mạch, nâng cao tinh thần sảng khoái. Quản lý căng thẳng thông qua các kỹ thuật thư giãn và thực hành chăm sóc bản thân sẽ thúc đẩy sức khỏe tinh thần tốt hơn. Ngoài ra, ngủ đủ giấc cho phép cơ thể nghỉ ngơi và trẻ hóa. Thực hiện một lối sống lành mạnh sẽ nuôi dưỡng sức sống, thúc đẩy tuổi thọ và nâng cao chất lượng cuộc sống.


Câu 94:

Tony often goes ___________ when it’s hot.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: go swimming: đi bơi

Dịch: Tony thường đi bơi khi trời nóng.


Câu 95:

Write a paragraph about advantages and disadvantages of online learning in 100-120 words.

Xem đáp án

Gợi ý:

One of the main advantages of online learning is the flexibility it offers. Students have the freedom to create their own schedules and study at their own pace, accommodating other commitments such as work or family responsibilities. Additionally, online learning provides access to a wide range of courses and resources. It breaks down geographical barriers, allowing individuals from all over the world to gain knowledge and skills from top-notch institutions without having to relocate. However, online learning has its disadvantages as well. Lack of face-to-face interaction and personal connection with instructors and peers can lead to a sense of isolation. Additionally, technological issues or a lack of self-discipline can hinder the learning experience. Finally, some subjects, such as those requiring hands-on practical training, may be challenging to effectively deliver in an online format.

Dịch:

One of the main advantages of online learning is the flexibility it offers. Students have the freedom to create their own schedules and study at their own pace, accommodating other commitments such as work or family responsibilities. In addition, online learning provides access to a wide range of courses and resources. It breaks down geographical barriers, allowing individuals to gain knowledge and skills from top-notch institutions without having to relocate. However, online learning has its disadvantages as well. Lack of face-to-face interaction and personal connection with instructors and peers can lead to a sense of isolation. Additionally, technological issues or a lack of self-discipline can hinder the learning experience. Finally, some subjects, such as those requiring hands-on practical training, may be challenging to effectively deliver in an online format.


Câu 96:

I can't find my keys anywhere - I __________ have left them at work.
Xem đáp án

Đáp án: might

Giải thích: might have Vp2: có lẽ đã - nói đến sự suy đoán không có căn cứ rõ ràng về một sự việc có khả năng xảy ra trong quá khứ.

Dịch: Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình ở bất cứ đâu - Tôi có lẽ đã để quên chúng ở nơi làm việc.


Câu 97:

Write a short paragraph about the seasons in your place.
Xem đáp án

Gợi ý:

Vietnam experiences a diverse range of seasons throughout the year. There are four distinct seasons: spring, summer, autumn, and winter. Each season showcases unique characteristics, making Vietnam a fascinating destination to explore throughout the year. Personally, my favorite season in Vietnam is autumn. During this time, the weather becomes milder, and the landscapes are adorned with vibrant colors. The countryside is especially captivating as the rice fields turn golden, creating a picturesque scenery. Additionally, autumn offers pleasant temperatures, allowing for comfortable outdoor activities and exploration of Vietnam's natural beauty. The gentle breeze, clear skies, and the overall peaceful atmosphere make autumn in Vietnam truly enchanting.

Dịch:

Việt Nam trải qua một loạt các mùa trong năm. Có bốn mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa thể hiện những đặc điểm độc đáo, làm cho Việt Nam trở thành một điểm đến hấp dẫn để khám phá trong suốt cả năm. Cá nhân tôi, mùa yêu thích của tôi ở Việt Nam là mùa thu. Trong thời gian này, thời tiết trở nên ôn hòa hơn và phong cảnh được tô điểm bằng những màu sắc rực rỡ. Vùng nông thôn đặc biệt quyến rũ khi những cánh đồng lúa chuyển sang màu vàng, tạo nên một khung cảnh đẹp như tranh vẽ. Ngoài ra, mùa thu có nhiệt độ dễ chịu, cho phép các hoạt động ngoài trời thoải mái và khám phá vẻ đẹp tự nhiên của Việt Nam. Làn gió nhẹ, bầu trời trong xanh và bầu không khí yên bình tổng thể khiến mùa thu ở Việt Nam thực sự mê hoặc.


Câu 98:

There ______ a lot of rain in summer in our country.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: rain là danh từ không đếm được -> dùng there is

Dịch: Mùa hạ ở nước ta mưa nhiều.


Câu 99:

Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /i:/, còn lại phát âm là /ɪə/

Dịch:

A. muỗng cà phê

B. xuất hiện

C. ý tưởng

D. rõ ràng


Câu 100:

Write a paragraph about the benefits of sharing housework in 100-120 words.

Xem đáp án

Gợi ý:

Sharing housework brings numerous benefits to individuals and households alike. Firstly, it promotes fairness and equality within relationships by distributing responsibilities and preventing the burden from falling solely on one person. Secondly, sharing housework helps to alleviate stress and prevent burnout. By dividing tasks, everyone can have more time and energy for self-care and leisure activities, leading to improved overall well-being. Moreover, it sets a positive example for children, teaching them about responsibility and cooperation from a young age. Additionally, shared housework enhances communication and strengthens relationships, as it requires open dialogue and effective coordination. Lastly, it promotes a clean and organized living environment, resulting in a more comfortable and harmonious home for all occupants.

Dịch:

Chia sẻ công việc nhà mang lại nhiều lợi ích cho cá nhân cũng như hộ gia đình. Thứ nhất, nó thúc đẩy sự công bằng và bình đẳng trong các mối quan hệ bằng cách phân chia trách nhiệm và ngăn chặn gánh nặng chỉ đổ lên vai một người. Thứ hai, chia sẻ công việc nhà giúp giảm bớt căng thẳng và ngăn ngừa kiệt sức. Bằng cách phân chia nhiệm vụ, mọi người có thể có nhiều thời gian và năng lượng hơn cho các hoạt động chăm sóc bản thân và giải trí, giúp cải thiện sức khỏe tổng thể. Hơn nữa, nó là một tấm gương tích cực cho trẻ em, dạy chúng về trách nhiệm và sự hợp tác từ khi còn nhỏ. Ngoài ra, chia sẻ việc nhà giúp tăng cường giao tiếp và củng cố các mối quan hệ, vì nó đòi hỏi đối thoại cởi mở và phối hợp hiệu quả. Cuối cùng, nó thúc đẩy một môi trường sống sạch sẽ và có tổ chức, dẫn đến một ngôi nhà thoải mái và hài hòa hơn cho tất cả những thành viên trong gia đình.


Câu 101:

I really enjoyed my holiday last January. While it (snow)________ in Iowa, the sun (shine) _________ in Florida.

Xem đáp án

Đáp án: was snowing - was shining

Giải thích: Cấu thì quá khứ tiếp diễn với while: While S1 + was/were + Ving, S2 + was/were + Ving: diễn tả các hành động đang diễn ra đồng thời trong quá khứ

Dịch: Tôi thực sự rất thích kỳ nghỉ của mình vào tháng Giêng vừa qua. Trong khi tuyết rơi ở Iowa thì mặt trời đang chiếu sáng ở Florida.


Câu 102:

What would be the most appropriate headline for this article?

Xem đáp án
Dẫn chứng “In an effort to fight pollution …. our classroom windows.”
Chọn A

Câu 103:

What problem does Principal Webb talk about?

Xem đáp án

Dẫn chứng “It gets so hot inside the building that the students start to sweat during their afternoon classes”

Chọn B


Câu 104:

What did the Ecology Club do for Marina Hills High School?

Xem đáp án

Dẫn chứng “In an effort to fight pollution and help the environment, the Marina Hills Ecology Club offers free trees to institutions willing to plant them on their grounds.”

Chọn D


Câu 105:

What decision was changed?

Xem đáp án

Dẫn chứng “They have no place to make their nests. Now that will change, and we’ll be able to see birds from our classroom windows.”

Chọn C


Câu 106:

What can be inferred from the article about eucalyptus and willow trees?

Xem đáp án

Dẫn chứng “Time is key, and we wanted our trees to get big fast,” said Webb. “We were given a wide choice, from shrubs to fruit trees. We requested eucalyptus and willow trees.”

Chọn A


Câu 107:

The teacher was not satisfied with Tam’s essay. (SATISFYING)

->Tam’s essay ________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: Tam's essay wasn't satisfying the teacher.

Giải thích:

- Mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

- Mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

+ “Tam’s essay” là sự vật -> dùng satisfying

Dịch: Bài văn của Tâm không làm cô giáo hài lòng.


Câu 108:

They can work with information even (1) __________ than a person
Xem đáp án
Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ dài: more + adv + than
Chọn C

Câu 109:

(2) __________, computers are almost always correct. They are not perfect, but they usually do not make mistakes.

Xem đáp án
Đứng ở đầu câu và trước dấu phẩy cần 1 trạng từ -> finally: cuối cùng là
Chọn A

Câu 110:

Recently, it is important (3) __________ about computers.
Xem đáp án

Cấu trúc It is + adj + to V: thật là như thế nào khi làm gì

Chọn D


Câu 111:

In addition, most universities (4) __________ day and night courses in Computer Science.
Xem đáp án

Đoạn văn đang chia ở thì hiện tại đơn và universities là danh từ số nhiều -> have

Chọn A


Câu 112:

After a few hours of practice, you can (5) __________ with computers.

Xem đáp án
work with sth: làm việc với cái gì
Chọn D

Câu 113:

Do you ever wonder what to do with yourself in your ______ time?
Xem đáp án

Đáp án: free

Giải thích: free time: thời gian rảnh rỗi

Dịch: Bạn có bao giờ tự hỏi phải làm gì với bản thân trong thời gian rảnh không?


Câu 114:

Write a paragraph to answer the question “How often do you go to the library?”

Xem đáp án

Gợi ý:

I go to library quite often. The library is a hub of diverse activities that cater to various interests and needs. I love to go there to read and the library is a great place to find new books. It has a great selection of magazines and newspapers that I can browse through. Another perk of the library I could think of is the quiet atmosphere to study or work on projects. Libraries also host book clubs and discussion groups, where avid readers come together to share their thoughts and insights on literary works. Furthermore, libraries often organize workshops and seminars on subjects ranging from writing and research skills to technology and digital literacy. These activities foster a sense of community and intellectual growth, making the library a bustling hub of educational and recreational pursuits.

Dịch:

Tôi đến thư viện khá thường xuyên. Thư viện là một trung tâm của các hoạt động đa dạng phục vụ cho các sở thích và nhu cầu khác nhau. Tôi thích đến đó để đọc và thư viện là một nơi tuyệt vời để tìm những cuốn sách mới. Nó có rất nhiều tạp chí và báo mà tôi có thể duyệt qua. Một lợi ích khác của thư viện mà tôi có thể nghĩ đến là bầu không khí yên tĩnh để học tập hoặc làm việc trong các dự án. Các thư viện cũng tổ chức các câu lạc bộ sách và các nhóm thảo luận, nơi những độc giả cuồng nhiệt đến với nhau để chia sẻ suy nghĩ và hiểu biết của họ về các tác phẩm văn học. Hơn nữa, các thư viện thường tổ chức các hội thảo và hội thảo về các chủ đề từ kỹ năng viết và nghiên cứu đến công nghệ và kiến thức kỹ thuật số. Những hoạt động này thúc đẩy ý thức cộng đồng và phát triển trí tuệ, làm cho thư viện trở thành một trung tâm nhộn nhịp của các hoạt động giáo dục và giải trí.


Câu 115:

Tìm từ đồng nghĩa: Science and technology will bring a lot of benefits to people.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: benefits: lợi ích

A. khuyến khích

B. nhược điểm

C. lợi ích

D. hỗ trợ

Dịch: Khoa học và công nghệ sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho con người.


Câu 116:

Sắp xếp câu: does/ do/ weekend/ what/ the/ sister/ your/at/?
Xem đáp án

Đáp án: What does your sister do at the weekend?

Giải thích: Cấu trúc: Wh-question + do/does + S + Vinf?

Dịch: Chị gái của bạn làm gì vào cuối tuần?


Câu 117:

Vesak Day is a (religion)__________ festival for those who follow Buddhism.

Xem đáp án

Đáp án: religious

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa -> religious: tôn giáo

Dịch: Ngày Vesak là một lễ hội tôn giáo dành cho những người theo đạo Phật.


Câu 118:

This part of the city didn't have traffic jams very often. (use)

=> _______________________________________________.
Xem đáp án

Đáp án: This part of the city didn’t use to have traffic jams very often.

Giải thích: Cấu trúc : S + didn't + use to + V-inf: thường không làm gì

Dịch: Khu vực này của thành phố không thường xuyên xảy ra tắc đường.


Câu 119:

Viết lại câu: Traffic jam / one / most common / issue / big city / world /.
Xem đáp án

Đáp án: Traffic jam is one of the most common issues in big cities in the world.

Giải thích: cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj

Dịch: Ùn tắc giao thông là một trong những vấn đề phổ biến nhất ở các thành phố lớn trên thế giới.


Câu 120:

The examination papers are scored by machine. The students (tell) _______their results next week.

Xem đáp án

Đáp án: will be told

Giải thích:

- Trong câu có trạng từ “next week” -> dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

+ Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be + Vp2

Dịch: Các bài thi được chấm bằng máy. Các sinh viên sẽ được thông báo kết quả của họ vào tuần tới.


Câu 121:

This water pump has a special device it on ­­­­­­­_________ any impurities.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

A. cắt ra

B. đi qua

C. chống lại

D. loại bỏ

Dịch: Máy bơm nước này có một thiết bị đặc biệt để loại bỏ mọi tạp chất.


Bắt đầu thi ngay