- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 31)
-
10621 lượt thi
-
85 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
The Boy Scouts of America is a youth …………………. (ORGANIZE)
Đáp án: organization
Giải thích: Ô trống cần điền một danh từ. Do “is” là tobe dạng số ít nên danh từ chia dạng số ít.
Dịch: Hướng đạo sinh của Hoa Kỳ là một tổ chức trẻ.
Câu 2:
At the Mid-Autumn Festival, kids can sing, dance, and enjoy moon-cakes ; ______, every child likes it very much.
Đáp án: D
Giải thích:
however: mặc dù vậy
moreover: hơn thế nữa
because: bởi vì
therefore: vì thế
Dịch: Trong Tết Trung thu, trẻ em có thể hát, nhảy và ăn bánh trung thu; do đó, chúng rất thích.
Câu 3:
It was midnight when we left the party. =>We didn't _____.
Đáp án: We didn't leave the party until midnight.
Giải thích: until (adv) cho đến khi. Cấu trúc: S + V + until + time/ S + V.
Dịch: Chúng tôi đã không rời bữa tiệc cho đến nửa đêm.
Câu 4:
My teachers always encourage _______ hard at school.
Đáp án: B
Giải thích: encourage sb to V: khuyến khích ai làm gì
Dịch: Giáo viên của tôi luôn khuyến khích chúng tôi làm việc chăm chỉ ở trường.
Câu 5:
So many witnesses have................ that it will take days to interview them all.
Đáp án: A
Giải thích:
come forward: đứng ra, xung phong
come over: vượt qua, băng qua
come up: xuất hiện
come out: tiết lộ
Dịch: Quá nhiều nhân chứng ra tình diện đến nỗi phải mất vài ngày để phỏng vấn hết.
Câu 6:
Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.
Wi-Fi is a method for devices such as smartphones to connect wirelessly to the Internet using radio waves. Connecting to the Internet using Wi-Fi requires a hotspot, but it is always faster than the 3G cellular networks which smartphones can also use to connect, and occasionally faster than 4G. Using Wi-Fi when it is available can also prove to be cheaper and make your phone run more efficiently in the long run than relying on cellular networks.
When you use a Wi-Fi network to access the Internet from your phone, the data usage does not count against your bundled data. Mobile providers often allocate a certain amount of data for free each month and charge you a fee for any data usage beyond this. By connecting via Wi-Fi wherever it is available, you can save your bundled data for situations when you might not be close to any Wi-Fi hotspots.
In many situations, your speed using a strong, dedicated Wi-Fi connection is faster than that of using your mobile network. It is very noticeable when transferring larger files. If you need to download large files or stream media to your smartphone in a hurry, it is much better to do so via Wi-Fi.
Battery life is extremely important for smartphones because you will not be able to connect to the Internet or use certain functions such as the camera flash if your battery is too low. Using Wi-Fi to connect to the Internet drains less battery life than using a mobile network, especially in situations where the cellular coverage fluctuates. Since Wi-Fi is generally faster than using mobile networks, you will also not spend as much time transferring the data, which further decreases battery usage.
The following are the advantages of using Wi-Fi on your smartphone EXCEPT that _____.
Chọn A
Thông tin: Connecting to the Internet using Wi-Fi requires a hotspot,…
Câu 7:
A Wi-Fi connection offers ___________.
Chọn D
Thông tin: In many situations, your speed using a strong, dedicated Wi-Fi connection is faster than that of using your mobile network.
Câu 8:
Using Wi-Fi offers longer battery life because_________.
Chọn B
Câu 9:
The word “drains” in the last paragraph is closest in meaning to __________.
Dịch:
Wi-Fi là một phương pháp để các thiết bị như điện thoại thông minh kết nối không dây với Internet bằng sóng vô tuyến. Kết nối Internet bằng Wi-Fi cần có điểm phát sóng, nhưng nó luôn nhanh hơn mạng di động 3G mà điện thoại thông minh cũng có thể sử dụng để kết nối và đôi khi nhanh hơn 4G. Sử dụng Wi-Fi khi có sẵn cũng có thể rẻ hơn và giúp điện thoại của bạn hoạt động hiệu quả hơn trong thời gian dài so với việc dựa vào mạng di động.
Khi bạn sử dụng mạng Wi-Fi để truy cập Internet từ điện thoại của mình, việc sử dụng dữ liệu không được tính vào dữ liệu gói của bạn. Các nhà cung cấp dịch vụ di động thường phân bổ một lượng dữ liệu miễn phí nhất định mỗi tháng và tính phí cho bạn đối với bất kỳ mức sử dụng dữ liệu nào vượt quá mức này. Bằng cách kết nối qua Wi-Fi ở bất cứ nơi nào có sẵn, bạn có thể lưu dữ liệu được đóng gói của mình cho các trường hợp khi bạn có thể không ở gần bất kỳ điểm truy cập Wi-Fi nào.
Trong nhiều trường hợp, tốc độ của bạn khi sử dụng kết nối Wi-Fi mạnh, chuyên dụng sẽ nhanh hơn tốc độ sử dụng mạng di động của bạn. Nó rất đáng chú ý khi chuyển các tệp lớn hơn. Nếu bạn cần tải xuống các tệp lớn hoặc truyền trực tuyến phương tiện đến điện thoại thông minh của mình một cách vội vàng, tốt hơn hết là bạn nên thực hiện việc đó qua Wi-Fi.
Thời lượng pin cực kỳ quan trọng đối với điện thoại thông minh vì bạn sẽ không thể kết nối Internet hoặc sử dụng một số chức năng nhất định như đèn flash của máy ảnh nếu pin của bạn quá yếu. Sử dụng Wi-Fi để kết nối Internet sẽ tiêu hao ít pin hơn so với sử dụng mạng di động, đặc biệt là trong các trường hợp vùng phủ sóng di động dao động. Vì Wi-Fi thường nhanh hơn so với sử dụng mạng di động nên bạn cũng sẽ không mất nhiều thời gian để truyền dữ liệu, điều này càng làm giảm mức sử dụng pin.
Câu 10:
Tet is a best time for Vietnamese people paying respects … their ancestors.
Đáp án: B
Giải thích: pay respects to sb = tỏ lòng thành kính với ai
Dịch: Tết là thời điểm tốt nhất để người Việt tỏ lòng thành kính với tổ tiên.
Câu 11:
This form must have the ……………. of the writer.
Đáp án: B
Giải thích: ô trống cần danh từ; signature (n) chữ kí
Dịch: Mẫu này phải có chữ ký của người viết.
Câu 12:
Đáp án: playing
Giải thích: suggest ving: gợi ý việc gì
Dịch: Anh trai tôi đề nghị chơi bài trong khi đợi mẹ chúng tôi.
Câu 13:
Read the following passage and choose the correct answer for each gap.
I surf the Internet every day, but I’ve never (26) __________more than an hour at a time online. I’ve got a laptop and also a smartphone, so I can (27) __________the Internet anywhere. Today, for instance, I’ve been (28) __________ three times. Mainly I just (29) __________my friends. I read online magazines and I look (30) __________ information, too. I also compare prices of things, (31)__________ I’ve never bought anything online because I don’t think it’s safe. I’m not an Internet addict, but some of my friends (32) __________. One friend of mine always looks (33) __________because he spends all night online. Although he’s got a lot of bad marks for the exams, he hasn’t (34) __________his habits. In my experience, it’s very useful for people who use the Internet (35) __________.
Câu 14:
Chọn B
use the Internet - sử dụng Internet
Câu 15:
chọn A
Câu 16:
Chọn B
Câu 17:
Câu 18:
Câu 19:
Câu 20:
Chọn A
tired = mệt mỏi
Câu 21:
Chọn C
Câu 22:
In my experience, it’s very useful for people who use the Internet (35) __________.
sensibly (dùng adv cho ô trống này)
Dịch: Tôi truy cập Internet mỗi ngày, nhưng tôi chưa bao giờ dành hơn một giờ mỗi lần trực tuyến. Tôi đã có máy tính xách tay và điện thoại thông minh, vì vậy tôi có thể sử dụng Internet ở bất cứ đâu. Ví như hôm nay, tôi đã trực tuyến ba lần.
Chủ yếu tôi chỉ gửi thư điện tử cho bạn bè của tôi. Tôi đọc tạp chí trực tuyến và tôi tìm kiếm thông tin Tôi cũng so sánh giá của mọi thứ, nhưng tôi chưa bao giờ mua bất cứ thứ gì trực tuyến vì tôi không nghĩ nó an toàn.
Tôi không phải là người nghiện Internet, nhưng một số bạn bè của tôi thì có. Một người bạn của tôi luôn trông rất mệt mỏi vì anh ta dành cả đêm trực tuyến. Mặc dù anh ấy bị rất nhiều điểm kém trong các kỳ thi, anh ấy vẫn không thay đổi thói quen của mình.
Theo kinh nghiệm của tôi, nó rất hữu ích cho mọi người để sử dụng Internet một cách hợp lý.
Câu 23:
Find a mistake in the sentence below
You (A) should drive (B) carefullier, (C) otherwise you will (D) cause an accident.
Đáp án: B
Giải thích: Dạng so sánh hơn với trạng từ dài: S + (not) V + more/less + adv + than + N.
Sửa: carefullier => more carefully
Dịch: Bạn nên lái xe cẩn thận hơn, nếu không bạn sẽ gây ra tai nạn.
Câu 24:
He is surprised __________that there are 54 ethnic groups in our country.
Đáp án: C
Giải thích: Cụm từ: be surprised to + V ( bất ngờ khi làm gì)
Dịch: Ông ấy ngạc nhiên khi biết rằng có 54 dân tộc ở nước ta.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The first time I met my friend’s parents, I was walking on eggshells because I knew their political views were very different from mine.
Đáp án: B
Giải thích: wall on eggshells: rất thận trọng = have to be very cautious
Dịch: Lần đầu tiên tôi gặp cha mẹ của bạn tôi, tôi phải rất cẩn thận vì tôi biết quan điểm chính trị của họ rất khác với tôi.
Câu 26:
Parents often prevent their children from _____ the computer games.
Đáp án: A
Giải thích: prevent from Ving = ngăn chặn việc gì
Dịch: Các bậc cha mẹ thường ngăn cản con cái họ chơi game trên máy tính.
Câu 27:
Talk about the invention you like best
Gợi ý: In the age of technology, laptops are used widely. The laptop brings us a lot of benefits for our lives. It is very versatile as it can do many things. Firstly, it is portable. Therefore, people can take it everywhere. Secondly, it is economical so everyone doesn't have to spend too much money to buy it. Besides, the laptop is a means of entertainment. We can use it to listen to music, chat with friends, make video calls with parents, play games, etc. Moreover, we can use laptops for studying. For example, the laptop can be used for researching topics on the Website or typing assignments as well. In short, the laptop is one of the greatest inventions in the world as well as the best thing in our society.
Dịch: Trong thời đại công nghệ, máy tính xách tay được sử dụng rộng rãi. Chiếc laptop mang lại cho chúng ta rất nhiều tiện ích trong cuộc sống. Nó rất linh hoạt vì nó có thể làm nhiều thứ. Thứ nhất, nó là xách tay. Do đó, mọi người có thể mang nó đi khắp mọi nơi. Thứ hai, nó tiết kiệm nên mọi người không phải bỏ ra quá nhiều tiền để mua nó. Bên cạnh đó, máy tính xách tay là một phương tiện giải trí. Chúng ta có thể sử dụng nó để nghe nhạc, trò chuyện với bạn bè, gọi video với bố mẹ, chơi game, v.v. Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng máy tính xách tay để học tập. Ví dụ, máy tính xách tay có thể được sử dụng để nghiên cứu các chủ đề trên Trang web hoặc đánh bài tập. Nói tóm lại, máy tính xách tay là một trong những phát minh vĩ đại nhất trên thế giới cũng như là thứ tốt nhất trong xã hội của chúng ta.
Câu 28:
Đáp án: am trying
Giải thích: dùng hiện tại tiếp diễn vì hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Dịch: Đừng nói chuyện với tôi. Tôi đang cố gắng học thuộc lòng trang này.
Câu 29:
Mahatma Gandhi fought for the rights of coloured people in general and the Indians ______.
Đáp án: B
Giải thích:
A. in time: kịp giờ
B. in particular: nói riêng
C. in contrast: đối lập
D. in fact: sự thật là
Dịch: Mahatma Gandhi đấu tranh cho quyền của người da màu nói chung và người da đỏ nói riêng.
Câu 30:
Supply the correct form of the verbs in the blanket.
When I came, the whole family (have) ___________ dinner around a big dining table.
Đáp án: were having
Giải thích: Cấu trúc: When QKĐ, QKTD.
Dịch: Khi tôi đến, cả gia đình đang ăn tối quanh một chiếc bàn ăn lớn.
Câu 31:
Supply the correct form of the verbs in the blanket.
The Earth (hold) ______ by the gravity of the Sun and orbits around it.
Đáp án: is held
Giải thích: dùng hiện tại đơn để nói về sự thật và dùng bị động vì câu mang nghĩa bị động
Dịch: Trái đất được giữ bởi lực hấp dẫn của Mặt trời và quay quanh nó.
Câu 32:
By working for an international organization, he takes opportunities to have a worldwide network of friends and interact with a variety of people.
The underlined word has the closest meaning to:
Đáp án: B
Giải thích: interact with = communicate with (tương tác với)
Dịch: Bằng cách làm việc cho một tổ chức quốc tế, anh ấy có cơ hội có được mạng lưới bạn bè trên toàn thế giới và tương tác với nhiều người.
Câu 33:
The house was built of wood. It was clearly a fire risk. (using V-ing/ being V3/ed...)
Đáp án: Built/ Being built of wood, the house was clearly a fire risk.
Giải thích: Rút gọn chủ ngữ dạng bị động thì dùng VpII
Dịch: Được xây dựng bằng gỗ, ngôi nhà rõ ràng là một nguy cơ hỏa hoạn.
Câu 34:
Đáp án: independence
Giải thích: independence (n) sự độc lập
Dịch: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta đã kéo dài hơn 50 năm.
Câu 35:
Đáp án: flights
Giải thích: ô trống cần danh từ số nhiều làm chủ ngữ
Dịch: Tất cả các chuyến bay đến Washington đều bị hoãn vì thời tiết xấu.
Câu 36:
They stretched a rope from one side of the crevasse to the other in order to haul their equipment across. => By ______.
Đáp án: By stretching a rope from one side of the crevasse to the other, they were able to haul their equipment across.
Giải thích: By Ving = bằng cách làm gì
Dịch: Họ căng một sợi dây từ bên này sang bên kia của khe nứt để kéo thiết bị của họ qua. = Bằng cách căng một sợi dây từ bên này sang bên kia của khe nứt, họ có thể kéo thiết bị của mình qua.
Câu 37:
Yesterday I (walk) along the street when I (realize) a man with a black beard, whom I (see) three times already, (follow) me.
Đáp án: was walking...realized...had seen...was following/ following
Giải thích: Ô trống 1 đang xảy ra thì ô trống 2 xen vào. Ô trống 3 nói về việc đã xảy ra từ trước trong quá khứ. Ô trống 4 nói về việc đang xảy ra trong quá khứ
Dịch: Hôm qua tôi đang đi bộ dọc theo con phố thì tôi nhận ra rằng một người đàn ông có bộ râu đen, người mà tôi đã nhìn thấy, đang đi theo tôi.
Câu 38:
What an .............. you have! (imagine)
Lời giải:
Đáp án: imagination
Giải thích: imagination (n) trí tưởng tượng
Dịch: Bạn có một trí tưởng tượng tuyệt vời!
Câu 39:
Solar energy doesn't cause………..
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: câu còn thiếu một danh từ, chọn pollution (n): sự ô nhiễm
Dịch: Năng lượng mặt trời không gây ô nhiễm.
Câu 40:
Read the passage, and fill in the blank with the suitable word.
Around 60 kilometers southwest of Ha Noi, Perfume Pagoda is one of the largest (1) sites in Huong Son Commune, My Duc District. It comprises a complex of pagodas and Buddhist shrines (2) into the limestone cliffs of Perfume Mount, spreading alongside the (3) up to the peak. The complex’s center is Inner Temple, right inside Huong Tich Cavern. Huge numbers of pilgrims flock to the site (4) Perfume Pagoda Festival, which begins in the middle of the (5) lunar month and (6) until the middle of the third one (or from February to April) in order to (7) for happiness and prosperity in the coming year. Also, it is a very popular opportunity for young (8) to meet and for numerous romances to be (9). On this special occasion, a wide range of traditional cultural activities is incorporated. Perfume Pagoda is not only a religious site, but a great sight-seeing (10) in Viet Nam as well.
Đáp án:
1. religious |
2. built |
3. mountain |
4. during |
5. first |
6. lasts |
7. pray |
8. couples |
9. formed |
10. spot |
Dịch: Cách Hà Nội khoảng 60 km về phía Tây Nam, chùa Hương là một trong những địa điểm tôn giáo lớn nhất ở xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức. Nó bao gồm một quần thể chùa và đền thờ Phật giáo được xây dựng trong vách đá vôi của Núi Hương, trải dọc theo ngọn núi lên đến đỉnh. Trung tâm của khu phức hợp là đền Nội, ngay bên trong động Hương Tích. Lễ hội chùa Hương bắt đầu từ giữa tháng giêng âm lịch và kéo dài đến giữa tháng ba (hoặc từ tháng hai đến tháng tư) để cầu phúc lộc, bình an cho gia đình, lượng khách hành hương về đây rất đông. năm tới. Ngoài ra, đây là cơ hội rất phổ biến để các cặp đôi trẻ gặp gỡ và tạo nên nhiều mối tình lãng mạn. Vào dịp đặc biệt này, một loạt các hoạt động văn hóa truyền thống được kết hợp. Chùa Hương không chỉ là một địa điểm tôn giáo, mà còn là một điểm tham quan tuyệt vời ở Việt Nam.
Câu 41:
Fill in the blank with an appropriate preposition
Did you plan to share an apartment with an American student, or did you come ______ by accident?
Đáp án: across
Giải thích: come across (v) tình cờ gặp
Dịch: Bạn định ở chung căn hộ với một sinh viên người Mỹ hay bạn tình cờ gặp?
Câu 42:
He definitely has the ______________ to become a professional tennis player. (ABLE)
Đáp án: ability
Giải thích: Dấu hiệu: Sau mạo từ “the” cần một danh từ/ cụm danh từ.
Dịch: Anh ấy chắc chắn có khả năng trở thành một vận động viên tennis chuyên nghiệpCâu 43:
Đáp án: It was inevitable that he would fail his exams.
Giải thích: inevitable (adj) không thể tránh khỏi
Dịch: Anh ấy không có cơ hội vượt qua kỳ thi của mình. = Việc anh ấy trượt kỳ thi là điều không thể tránh khỏi.
Câu 44:
Hoa decided ........... how to use a sewing machine.
Đáp án: C
Giải thích: decide to V = quyết định làm gì
Dịch: Hoa quyết định học cách sử dụng máy khâu.
Câu 45:
Rewrite the sentence
John has done well in French, but not so well in Math. → While ______.
Đáp án: While John has done well in French, he has not done so well in Math.
Giải thích: While (trong khi) dùng với câu có 2 mệnh đề trái ngược
Dịch: John học giỏi tiếng Pháp, nhưng không giỏi môn Toán. = Trong khi John học giỏi tiếng Pháp, thì cậu ấy lại không giỏi môn Toán.
Câu 46:
Rewrite the sentence: People know that he is armed.
Đáp án: He is known to be armed.
Giải thích: Bị động ý kiến: S + am/is/are/was/were + said + to V.
Dịch: Mọi người biết rằng anh ta được trang bị vũ khí. = Anh ta được biết là có vũ trang.
Câu 47:
Find a mistake in the sentence below
Pottery is passing down from artisans to trainees so that they can maintain the art.
Đáp án: A
Giải thích: câu bị động: tobe Vp2
Dịch: Nghề gốm được truyền từ người nghệ nhân sang người học nghề để họ duy trì nghệ thuật.
Câu 48:
Tet is a festival. Tet occurs in late January or early February. (which)
=> Tet is a festival …………………………………………………………
Đáp án: Tet is a festival which occurs in late January or early February.
Giải thích: Which thay thế cho “Tet”
Dịch: Tết là lễ hội. Tết diễn ra vào cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai. = Tết là một lễ hội diễn ra vào cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai.
Câu 49:
Put the word in brackets in the correct form
Thousands of Vietnamese ……………....... graduated from the Imperial Academy (SCHOOL)
Đáp án: scholars
Giải thích: scholars (n) học giả
Dịch: Hàng ngàn học giả Việt Nam đã tốt nghiệp từ Học viện Hoàng gia.
Câu 50:
Fill a suitable preposition in each blank.
Because of the heavy storm, the ship moved up and ……….. the water.
Đáp án: A
Giải thích: up and down: dập dìu, lên xuống
Dịch: Vì bão lớn nên con tàu di chuyển ngược xuôi trên mặt nước.
Câu 51:
Her mother asked her to _________ the table for the evening meal.
Đáp án: D
Giải thích: lay the table = dọn bàn
Dịch: Mẹ cô yêu cầu cô dọn bàn cho bữa ăn tối.
Câu 52:
Đáp án: had known - would have gone
Giải thích: Câu điều kiện loại 3 là loại câu được sử dụng khi người nói tưởng tượng ra kết quả của một sự việc/ tình huống/ hành động không có thật trong quá khứ.
Dịch: Nếu tôi biết rằng bạn bị bệnh, tôi sẽ đến thăm bạn.
Câu 53:
It's a _____ Italian restaurant.
Đáp án: B
Giải thích: fashionable (a): thời thượng. Chỗ trống cần tính từ
Dịch: Đó là một nhà hàng Ý rất thời thượng.
Câu 54:
Vinh keeps forgetting his homework.
Đáp án: A
Giải thích: "always" sử dụng trong HTTD dùng để phàn nàn về một thói quen/tật xấu nào đó của người khác.
Dịch: Vinh liên tục quên bài tập về nhà. = Vinh luôn quên bài tập về nhà.
Câu 55:
Thanks to television, people can get the latest ______________ and enjoy interesting programs in an inexpensive and convenient way. (inform)
Đáp án: information
Giải thích: information: thông tin
Dịch: Nhờ vào tivi, có thể cập nhất thông tin mới nhất và thưởng thức những chương trình thú vị mà không tốn kém và rất tiện nghi.
Câu 56:
I object to him______ private calls on the office phone.
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc: object to somebody doing something: phản đối ai làm gì
Dịch: Tôi phản đối anh ta gọi điện thoại riêng bằng điện thoại văn phòng.
Câu 57:
Are you interested in _____ football?
Đáp án: C
Giải thích: tobe interested in + V-ing: thích thú làm gì
Dịch: Bạn có thích chơi bóng đá không?
Câu 58:
Chọn C
Although = mặc dù
Câu 59:
Câu 61:
Chọn A
Cấu trúc: N1 + whose + N2: N2 của N1
Câu 62:
Chọn B
Take care of = chăm sóc, quan tâm
Dịch: Đối với nhiều người, di chuyển bằng máy bay là một trải nghiệm thú vị. Tuy nhiên, những người khác thấy toàn bộ ý tưởng này khá đáng sợ, mặc dù bay không nguy hiểm hơn bất kỳ hình thức du lịch nào khác và một số chuyên gia nói rằng nó an toàn hơn đáng kể. Tuy nhiên, ai cũng biết rằng hầu hết các vụ tai nạn xảy ra trong quá trình cất cánh và hạ cánh khi các quyết định của phi công là cực kỳ quan trọng. Những người có nhiệm vụ chăm sóc hành khách, các tiếp viên đóng vai trò quan trọng trong việc giúp hành khách cảm thấy an toàn và an toàn. thoải mái. Thật vậy, đối với nhiều hành khách, việc được chăm sóc như vậy là một phần của toàn bộ trải nghiệm. Không có hình thức du lịch nào khác liên quan đến việc chờ đợi mọi người theo cùng một cách, với thức ăn, đồ uống, báo, tạp chí, âm nhạc và thậm chí cả phim video.
Câu 63:
It ................. every day so far this week.
Đáp án: A
Giải thích: có cụm từ "this week" suy ra dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Cấu trúc: S + have/ has + been + V_3 hoặc V-ed
Dịch: Trời đã mưa mỗi ngày cho đến tuần này.
Câu 64:
Fill in the gap with “from, to, on, in, at”
They often go swimming ……….. Sunday.
Đáp án: on
Giải thích: on (trước thứ trong tuần)
Dịch: Họ thường đi bơi vào chủ nhật.
Câu 65:
Chuyển câu sau sang câu bị động: Our teacher wants us to prepare our lessons carefully. => Our teacher _______.
Đáp án: Our teacher wants our lessons to be prepared carefully.
Giải thích: Vì chủ ngữ "our teacher" và tân ngữ "our lessons" không phải là một nên khi chuyển sang cấu bị động sẽ theo công thức: S + V1 + O2 + TO + BE + VpII.
Dịch: Giáo viên của chúng tôi muốn chúng tôi chuẩn bị bài học của chúng tôi một cách cẩn thận. = Giáo viên của chúng tôi muốn bài học của chúng tôi được chuẩn bị cẩn thận.
Câu 66:
Look! A man (run) ........ after the bus. He wants to catch it.
Đáp án: B
Giải thích: có “Look!” (câu mệnh lệnh phía trước) nên dùng hiện tại tiếp diễn
Dịch: Nhìn! Một người đàn ông đang chạy theo xe buýt. Anh muốn bắt nó.
Câu 67:
Find a mistake in the sentence below
The cost of (A) living has gone up (B) considerably (C) the last few years (D).
Đáp án: D
Giải thích: Sửa: the last few years => in the last few years
Dịch: Chi phí sinh hoạt đã tăng lên đáng kể trong vài năm qua.
Câu 68:
They (already show) ______ the film.
Đáp án: have already shown
Giải thích: dùng hiện tại hoàn thành vì có “already”
Dịch: Họ đã chiếu bộ phim rồi.
Câu 69:
Supply the correct form or tense of the words.
They frequently (mobile) ________ the traffic as they march through the streets.
Đáp án: immobilize
Giải thích: immobilize (v) làm tắc nghẽn
Dịch: Họ thường xuyên làm tắc nghẽn giao thông khi diễu hành qua các đường phố.
Câu 70:
Complete the second sentence in each pair, using the word given, so that the meaning stays the same
If you're not old enough otherwise you would be able to get a motorbike. (were) => Angela, ........... a motorbike.
Đáp án: Angela, if you were old enough, you would be able to get a motorbike.
Giải thích: câu điều kiện loại II diển tả giả thiết không thể xảy ra ở hiện tại
Dịch: Nếu bạn chưa đủ tuổi nếu không bạn sẽ có thể có được một chiếc xe máy. = Angela, nếu bạn đủ tuổi, bạn sẽ có thể có được một chiếc xe máy.
Câu 71:
carnival / Rio I has I famous / the / most / in / the / world.
Đáp án: Rio has the most famous carnival in the world.
Dịch: Rio có lễ hội hóa trang nổi tiếng nhất trên thế giới.
Câu 72:
Our teacher asked us (prepare) _____ our lessons carefully.
Đáp án: to prepare
Giải thích: Cấu trúc: ask + sbd+ to V: yêu cầu ai làm gì
Dịch: Giáo viên của chúng tôi yêu cầu chúng tôi chuẩn bị bài học của chúng tôi một cách cẩn thận.
Câu 73:
Rewrite the sentence using the given words.
Yesterday the temperature was nine degrees. Today its only six degrees. => Its ______.
Đáp án: It's colder today than it was yesterday.
Dịch: Hôm qua nhiệt độ là chín độ. Hôm nay nó chỉ có sáu độ. = Hôm nay trời lạnh hơn hôm qua.
Câu 74:
………. is a large building in the college or university where students live.
Đáp án: D
Giải thích:
a. campus = khuôn viên trường
b. hall = hội trường
c. institute = viện, học viện
d. dormitory = ký túc xá
Dịch: Ký túc xá là một tòa nhà lớn trong trường cao đẳng hoặc đại học nơi sinh viên ở.
Câu 75:
Trees won’t grow……. there is enough water.
Đáp án: C
Giải thích:
- If: nếu
- When: khi
- Unless: trừ khi
- As: vì
Dịch: Cây sẽ không phát triển trừ khi có đủ nước.
Câu 76:
I .......... as the homework monitor. (just nominate)
Đáp án: has just been nominated
Giải thích: dùng hiện tại hoàn thành vì có “just”
Dịch: Tôi vừa được đề cử làm người giám sát bài tập về nhà.
Câu 77:
If you want to attend the course, you must pass the (write) examination.
Đáp án: written
Giải thích: written examination (n) kỳ thi viết
Dịch: Nếu bạn muốn tham gia khóa học, bạn phải vượt qua kỳ thi viết.
Câu 78:
He went to the factory ___ check the progress of the work.
Đáp án: C
Giải thích: in order to = to: để mà (chỉ mục đích)
Dịch: Anh ấy đến nhà máy để kiểm tra tiến độ công việc.
Câu 79:
Someone is going to redecorate the kitchen for us next month. HAVE
=> We are going ....................................... next month.
Đáp án: We are going have the kitchen redecorated next month.
Giải thích: cấu trúc: have st done
Dịch: Ai đó sẽ trang trí lại nhà bếp cho chúng tôi vào tháng tới. = Chúng tôi sẽ trang trí lại nhà bếp vào tháng tới.
Câu 80:
Đáp án: Your brother uses the internet every day, doesn't he?
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi của thì hiện tại đơn, ta cần mượn trợ động từ và chuyển phủ định ở phần đuôi
Dịch: Có phải anh trai bạn kết nối mạng mỗi ngày không?
Câu 81:
Each sentence has one mistake. Find and correct it.
I wish it would stop to rain tomorrow.
Đáp án: C
Giải thích: stop Ving = ngưng việc gì
Sửa: to rain => raining
Dịch: Tôi ước trời sẽ ngừng mưa vào ngày mai.
Câu 82:
You will hear from us when we have finished (deal) ______ with your complaint.
Đáp án: dealing
Giải thích: finish + Ving: Hoàn thành việc gì
Dịch: Bạn sẽ nhận tin tức từ chúng tôi khi chúng tôi giải quyết xong những lời phàn nàn của bạn.
Câu 83:
Write about the topic: the invention of computer games cause a lot of problems for children
Gợi ý: It is noticeable to see that the invention of computer games causes a lot of problems for children. Firstly, it can lead children waste a lot of time to play instead of doing some outdoor activities. Secondly, computer games affects children's learning process. Kids usually tend to play computer games all day and do not focus on studying. Lastly, excessively exposuring to blue light from computer screens can be harmful to young children's eyes. In conclusion, because of these three main disadvantages of computer games, children need to be careful when they use computer games for entertaining.
Dịch: Rõ ràng việc phát minh ra trò chơi máy tính gây ra rất nhiều vấn đề cho trẻ em. Thứ nhất, nó có thể khiến trẻ lãng phí nhiều thời gian để vui chơi thay vì thực hiện một số hoạt động ngoài trời. Thứ hai, trò chơi máy tính ảnh hưởng đến quá trình học tập của trẻ em. Trẻ em thường có xu hướng chơi game trên máy tính cả ngày và không tập trung vào việc học. Cuối cùng, tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng xanh từ màn hình máy tính có thể gây hại cho mắt trẻ nhỏ. Tóm lại, vì ba nhược điểm chính của trò chơi máy tính, trẻ em cần cẩn thận khi sử dụng trò chơi máy tính để giải trí.
Câu 84:
Supply the correct form of the verbs in the blanket.
Children should (take) __________ things from adults with both hands.
Đáp án: take
Giải thích: should + V: nên làm gì
Dịch: Trẻ em nên nhận đồ vật từ người lớn bằng cả hai tay.
Câu 85:
I’ll see you near the post office. We met there the other day.
=> I’ll see you near the post office, ________________________.
Đáp án: I’ll see you near the post office, where we met the other day.
Giải thích: dùng “where” thay thế “the post office”
Dịch: Tôi sẽ gặp bạn gần bưu điện. Chúng tôi đã gặp nhau ở đó vào ngày khác. = Tôi sẽ gặp bạn gần bưu điện, nơi chúng ta gặp nhau ngày hôm trước.