Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 16)

  • 10661 lượt thi

  • 187 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s):

I prefer reading fictional stories to hearing about real events.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: fictional: hư cấu >< existent: hiện thực

Dịch: Tôi thích đọc những câu chuyện hư cấu hơn là nghe về những sự kiện có thực.


Câu 2:

The _______ music for the film has been taken from the works of Chopins.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: incidental music: nhạc đệm, nhạc nền (của bộ phim, vở kịch,...)

Dịch: Nhạc nền cho bộ phim được lấy từ những tác phẩm của Chopins.


Câu 3:

Last night, we ____ for you for ages but you never ____ up.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: last night => quá khứ đơn

Dịch: Tối qua, chúng tôi đã đợi bạn cả một lúc lâu nhưng mà bạn đã không hề xuất hiện.


Câu 4:

Ancient civilizations were not aware that the earth ______ a sphere.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Trái đất hình cầu là một sự thật hiển nhiên => hiện tại đơn

Dịch: Dân cổ xưa không nhận thức được rằng trái đất có hình cầu.


Câu 5:

Little he knows (A) about (B) the surprise that (C) awaited (D) him when he arrived there.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Little đứng ở đầu câu => mệnh đề sau nó phải để dạng đảo; vế sau chia quá khứ đơn

=> he knows -> did he know

Dịch: Anh ấy hầu như không biết gì về điều bất ngờ đang chờ đợi anh ấy khi anh ấy đến đó.


Câu 6:

He did not particularly want to ______ any competitive sport.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: take up (sports): bắt đầu chơi thể thao

Dịch: Anh ấy không đặc biệt muốn chơi một môn thể thao cạnh tranh nào cả.


Câu 7:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Most human diets contain between 10 and 15 percent of their total calories as protein. The rest of the dietary energy comes from carbohydrates, fats, and in some people, alcohol. The proportion of calories from fats varies from 10 percent in poor communities to 40 percent or more in rich communities.

In addition to providing energy, fats have several other functions in the body. The fat-soluble vitamins, A, D, E, and K, are dissolved in fats, as their name implies. Good sources of these vitamins have high oil or fat content, and the vitamins are stored in the body’s fatty tissues. In the diet, fats cause food to remain longer in the stomach, thus increasing the feeling of fullness for some time after a meal is eaten. Fats add variety, taste, and texture to foods, which accounts for the popularity of fried foods. Fatty deposits in the body have an insulating and protective value. The curves of the human female body are due mostly to strategically located fat deposits.

Whether a certain amount of fat in the diet is essential to human health is not definitely known. When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged. Two fatty acids, linoleic and arachidonic acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids. They also are required by a number of other animals, but their roles in human beings are debatable. Most nutritionists consider linoleic fatty acid an essential nutrient for humans.

This passage probably appeared in which of the following?

Xem đáp án
Đoạn văn trên có thể xuất hiện trong một cuốn sách về dinh dưỡng cơ bản.
Chọn B

Câu 8:

We can infer from the passage that all of the following statements about fats are true EXCEPT_______

Xem đáp án

Thông tin: The proportion of calories from fats varies from 10 percent in poor communities to 40 percent or more in rich communities.

Chọn A


Câu 9:

The phrase “stored” in the second paragraph is closest in meaning to ______.

Xem đáp án
stored = accumulated: chứa đựng, tích lũy
Chọn D

Câu 10:

The word “essential to” in the third paragraph is closest in meaning to

Xem đáp án
essential = required for: cần thiết
Chọn C

Câu 11:

According to the author of the passage, which of the following is true for rats when they are fed a fat free diet?

Xem đáp án

Thông tin: When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged.

Chọn C


Câu 12:

Linoleic fatty acid is mentioned in the passage as_______.

Xem đáp án

Thông tin: Two fatty acids, linoleic and arachidonic acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids.

Chọn B


Câu 13:

The phrase “these abnormalities” in the third paragraph refers to_______.

Xem đáp án

Thông tin: When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged. Two fatty acids, linoleic and arachidonic acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids.

Chọn B


Câu 14:

That humans should all have some fat our diet is, according to the author, ______

Xem đáp án

Thông tin: Whether a certain amount of fat in the diet is essential to human health is not definitely known.

Chọn B


Câu 15:

What he said took me completely ______ surprise.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: by surprise: bất ngờ

Dịch: Những gì anh ấy nói khiến tôi hoàn toàn bất ngờ.


Câu 16:

All __________ is a continuous supply of the basic necessities of life. (trùng Vietjack)

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: all that is needed: tất cả những gì cần thiết

Dịch: Tất cả những gì cần thiết là một nguồn cung cấp liên tục các nhu yếu phẩm cơ bản của cuộc sống.


Câu 17:

They were walking on tiptoe _______ the Director's room.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động => Ving

Dịch: Họ đang đi rón rén qua phòng giám đốc.


Câu 18:

CROCODILE FARMS

When Andy Johnson set up Britain’s first ever crocodile farm in 2006, he (1)_____ under fierce criticism from animal rights groups, opposed to the factory farming of wildlife. However, Johnson, who also farms cattle, pigs and lambs, (2)_____ that his motivation for starting a crocodile farm was for (3)_____ environmental reasons. He wants to protect wild crocodiles from being poached, and he is primarily interested in their meat, not their skins. ‘By supplying Europeans with home-produced crocodile, we can (4)_____ the market value of illegally supplied crocodile meat,’ he claims.

Johnson says the meat ‘has a mild flavour – it’s low fat, high protein, very healthy and humanely produced’. His crocodiles are housed in a tropically heated room that (5)_____ around 20 by 30 metres, so they have plenty of room. However, Dr Clifford Warwick, a reptile biologist, (6)_____ concern: ‘Their biology and behaviour do not (7)_____ themselves to a captive life. The animals may seem peaceful and relaxed, but an animal behaviourist can see that they are stressed.’

In the last century, many species of crocodiles were hunted to the (8)_____ of extinction as trade in their skins flourished. Some 300,000 Australian saltwater crocodiles were killed between 1945 and 1972. The alligator suffered a similar (9)_____, although both species are now protected and their (10)_____ are slowly rising. Worldwide, the legal trade in crocodilian skins (crocodiles, alligators and caymans) has roughly tripled since 1977, risking to a million or (11)_____ animals by 2002. The majority of these are farmed animals, but upwards of 90,000 are killed annually in the (15)_____.

Xem đáp án
come under criticism: bị chỉ trích, phê phán
Chọn A

Câu 19:

However, Johnson, who also farms cattle, pigs and lambs, (2)_____ that his motivation for starting a crocodile farm was for (3)_____ environmental reasons
Xem đáp án

- insist: khăng khăng

- ascertain: xác minh

- insure: bảo hiểm

- convince: thuyết phục

Chọn A


Câu 20:

who also farms cattle, pigs and lambs, (2)_____ that his motivation for starting a crocodile farm was for (3)_____ environmental reasons.
Xem đáp án

- finely: mịn

- utterly: hoàn toàn

- cleanly: sạch sẽ

- purely: hoàn toàn, chỉ là

Chọn D


Câu 21:

‘By supplying Europeans with home-produced crocodile, we can (4)_____ the market value of illegally supplied crocodile meat,’ he claims.

Xem đáp án

- downsize: giảm kích cỡ

- downplay: hạ thấp

- undercut: cắt xén

- undergo: trải qua

Chọn C


Câu 22:

His crocodiles are housed in a tropically heated room that (5)_____ around 20 by 30 metres, so they have plenty of room.
Xem đáp án

- rule: quy tắc

- measure: đo lường

- range: phạm vi

- size: kích cỡ

Chọn B


Câu 23:

However, Dr Clifford Warwick, a reptile biologist, (6)_____ concern
Xem đáp án

express concern: bày tỏ lo lắng

Chọn C


Câu 24:

‘Their biology and behaviour do not (7)_____ themselves to a captive life.
Xem đáp án
lend oneself to st: thích hợp với cái gì
Chọn A

Câu 25:

In the last century, many species of crocodiles were hunted to the (8)_____ of extinction as trade in their skins flourished.
Xem đáp án

- frontier: biên giới

- line: đường kẻ

- side: bên

- edge: bờ rìa

Chọn D


Câu 26:

The alligator suffered a similar (9)_____,
Xem đáp án

- luck: sự may mắn

- fate: số phận

- destination: điểm đến

- chance: cơ hội

Chọn B


Câu 27:

although both species are now protected and their (10)_____ are slowly rising.
Xem đáp án

- group: nhóm

- count: đếm

- number: con số

- volume: mức độ

Chọn C


Câu 28:

Worldwide, the legal trade in crocodilian skins (crocodiles, alligators and caymans) has roughly tripled since 1977, risking to a million or (11)_____ animals by 2002.
Xem đáp án

- more: nhiều hơn

- many + N(s/es): nhiều

- some + N(số nhiều đếm được/ số ít không đếm được): một vài

- such: như vậy

Chọn A


Câu 29:

The majority of these are farmed animals, but upwards of 90,000 are killed annually in the (15)_____.

Xem đáp án
in the wild: trong môi trường hoang dã
Chọn B

Câu 30:

Human memory (A), formerly was believed (B) to be rather inefficient(C) is really much more sophisticated than that of a (D) computer.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Rút gọn mệnh đề dạng bị động => Vp2 => formerly believed

Dịch: Trí nhớ của con người, trước đây được cho là kém hiệu quả, thực sự phức tạp hơn nhiều so với máy tính.


Câu 31:

My car broke down yesterday, so I ____ catch a taxi to the office.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: have to V: phải làm gì, yesterday => had to

Dịch: Xe ô tô của tôi bị hỏng ngày hôm qua, vì vậy tôi phải bắt taxi tới văn phòng.


Câu 32:

______ injured man was taken to _____ hospital.
Xem đáp án

Đáp án: the/O

Giải thích:

- Người đàn ông bị thương đã xác định rồi => dùng mạo từ the

- Trường hợp này người bị thương được đưa vào bệnh viện để chữa trị => tới bệnh viện đúng mục đích => không dùng mạo từ trước hospital

Dịch: Người đàn ông bị thương đã được đưa tới bệnh viện.


Câu 33:

There is a(n) _______ basin.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP (antique – Age, silver – Material)

Dịch: Đây là một cái chậu bằng bạc cổ.


Câu 34:

Albert Einstein, the father of modern physics, could not read until he was eight, but that hasn’t stopped him from becoming one of the greatest scientists of our time.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Câu này tường thuật lại sự việc đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

=> hasn’t stopped -> didn’t stop

Dịch: Albert Einstein, cha đẻ của vật lý hiện đại, không biết đọc cho đến khi lên tám tuổi, nhưng điều đó không ngăn cản ông trở thành một trong những nhà khoa học vĩ đại nhất của thời đại chúng ta.


Câu 35:

In all social systems, there is a minority group which is looked ______ by others in that culture and kept _______ of mainstream society.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- look down on: coi thường

- keep out of: tách rời

Dịch: Trong tất cả các hệ thống xã hội, có một nhóm thiểu số bị những người khác trong nền văn hóa đó coi thường và bị loại khỏi xã hội chính thống.


Câu 36:

Reagan ______ an actor 3 years ago.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: câu bị động kép có từ tường thuật ở hiện tại nhưng mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn

=> be Vp2 to have Vp2

Dịch: Reagan được cho rằng đã là diễn viên hồi 3 năm trước.


Câu 37:

The film started with the heroine's death so most of it was shot in _______.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: in flashback: trong cảnh hồi tưởng

Dịch: Bộ phim bắt đầu bằng cái chết của nữ anh hùng vì vậy hầu như đều được cảnh trong cảnh hồi tưởng.


Câu 38:

I could hear someone crying in the next room.

=> Someone ____________________________.

Xem đáp án

Đáp án: Someone could be heard crying in the next room.

Giải thích: Câu bị động với could: could be Vp2

Dịch: Tôi có thể nghe thấy ai đấy đang khóc ở phòng bên cạnh.


Câu 39:

For the first few minutes she was leading the race, then she began to fall ______.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: fall back: bị tụt lại phía sau

Dịch: Trong vài phút đầu tiên cô ấy đang dẫn đầu cuộc đua, sau đó cô ấy bắt đầu tụt lại phía sau.


Câu 40:

The cinema was almost empty. There were ______ people there.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: few + N(s/es): rất ít, hầu như không có

Dịch: Rạp phim gần như trống không. Có rất ít người ở đó.


Câu 41:

In Death Valley, California, one of the hottest, most arid places in North America, there is much salt, and salt can damage rocks impressively. Inhabitants of areas elsewhere, where streets and highways are salted to control ice, are familiar with the resulting rust and deterioration on cars. That attests to the chemically corrosive nature of salt, but it is not the way salt destroys rocks. Salt breaks rocks apart principally by a process called crystal prying and wedging. This happens not by soaking the rocks in salt water, but by moistening their bottoms with salt water. Such conditions exist in many areas along the eastern edge of central Death Valley. There, salty water rises from the groundwater table by capillary action through tiny spaces in sediment until it reaches the surface.

Most stones have capillary passages that suck salt water from the wet ground. Death Valley provides an ultra-dry atmosphere and high daily temperatures, which promote evaporation and the formation of salt crystals along the cracks or other openings within stones. These crystals grow as long as salt water is available. Like tree roots breaking up a sidewalk, the growing crystals exert pressure on the rock and eventually pry the rock apart along planes of weakness, such as banding in metamorphic rocks, bedding in sedimentary rocks, or preexisting or incipient fractions, and along boundaries between individual mineral crystals or grains. Besides crystal growth, the expansion of halite crystals (the same as everyday table salt) by heating and of sulfates and similar salts by hydration can contribute additional stresses. A rock durable enough to have withstood natural condition for a very long time in other areas could probably be shattered into small pieces by salt weathering within a few generations.

The dominant salt in Death Valley is halite, or sodium chloride, but other salts, mostly carbonates and sulfates, also cause prying and wedging, as does ordinary ice. Weathering by a variety of salts, though often subtle, is a worldwide phenomenon. Not restricted to arid regions, intense salt weathering occurs mostly in salt-rich places like the seashore, near the large saline lakes in the Dry Valleys of Antarctica, and in desert sections of Australia, New Zealand, and central Asia.

What is the passage mainly about?

Xem đáp án
Đoạn văn nói về những tác động phá hủy của muối lên đá.
Chọn A

Câu 42:

The word "it" in line 9 refers to

Xem đáp án

Thông tin: There, salty water rises from the groundwater table by capillary

action through tiny spaces in sediment until it reaches the surface.

Chọn A


Câu 43:

The word "exert" in line 14 is closest in meaning to

Xem đáp án
exert = put: đưa vào
Chọn A

Câu 44:

In lines 13-17, why does the author compare tree roots with growing salt crystals?

Xem đáp án

Thông tin: Like tree roots breaking up a

sidewalk, the growing crystals exert pressure on the rock and eventually pry the rock apart

   along planes of weakness, such as banding in metamorphic rocks, bedding in sedimentary

rocks, or preexisting or incipient fractions, and along boundaries between individual

mineral crystals or grains.

Chọn A


Câu 45:

In lines 17-18, the author mentions the "expansion of halite crystals...by heating and of sulfates and similar salts by hydration" in order to

Xem đáp án

Thông tin: Besides crystal growth, the expansion of halite crystals (the same

as everyday table salt) by heating and of sulfates and similar salts by hydration can

contribute additional stresses.

Chọn C


Câu 46:

The word "durable" in line 19 is closest in meaning to

Xem đáp án
durable = strong: bền
Chọn B

Câu 47:

The word "shattered" in line 20 is closest in meaning to

Xem đáp án
shattered = broken apart: bị tách khỏi, bị vỡ ra
Chọn C

Câu 48:

The word "dominant" in line 22 is closest in meaning to

Xem đáp án
dominant = most common: trội, chiếm ưu thế
Chọn B

Câu 49:

According to the passage, which of the following is true about the effects of salts on rocks?

Xem đáp án

Thông tin: A rock durable enough to have withstood natural conditions for a very long time in other areas could probably be shattered into small pieces by salt

weathering within a few generations.

Chọn C


Câu 50:

Which of the following can be inferred from the passage about rocks that are found in areas where ice is common?
Xem đáp án

Thông tin: : In Death Valley, California, one of the hottest, most arid places in North America, there is much salt, and salt can damage rocks impressively.

Chọn A


Câu 51:

The draw took place yesterday but the competition winners _______.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: be yet to do st = have yet to do st: vẫn chưa làm gì

Dịch: Lễ bốc thăm diễn ra ngày hôm qua nhưng những người chiến thắng cuộc thi vẫn chưa được công bố.


Câu 52:

"Relax", said Harry. "We're _______ the worst".

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: over the worst: vượt qua tình huống xấu nhất

Dịch: “Thư giãn đi nào”, Harry nói. “Chúng ta đã vượt qua tình huống xấu nhất rồi.


Câu 53:

However good Schoenberg _____ have been, I still find his modem music very difficult to appreciate.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- could have Vp2: đáng ra có thể đã...

- may have Vp2: có lẽ đã...

- should have Vp2: đáng ra nên...

- would have Vp2: dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện 3

Dịch: Cho dù Schoenberg có giỏi đến đâu, tôi vẫn thấy âm nhạc hiện đại của ông rất khó để đánh giá cao.


Câu 54:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Ranked as the number one beverage consumed worldwide, tea takes the lead over coffee in both popularity and production with more than 5 million metric tons of tea produced annually. Although much of this tea is consumed in Asian, European, and African countries, the United States drinks its fair share. According to estimates by the Tea Council of the United States, tea is enjoyed by no less than half of the U.S. population on any given day. Black tea or green tea – iced, spiced, or instant – tea drinking has spurred a billion-dollar business with major tea producers in Africa and South America and throughout Asia.

Tea is made from the leaves of an evergreen plant, Camellia sinensis, which grows tall and lush in tropical regions. On tea plantation, the plant is kept trimmed to approximately four feet high and as new buds called flush appear, they are plucked off by hand. Even in today’s world of modern agricultural machinery, hand harvesting continues to be the preferred method. Ideally, only the top two leaves and a bud should be picked. This new growth produces the highest quality tea.

After being harvested, tea leaves are laid out on long drying racks, called withering racks, for 18 to 20 hours. During this process, the tea softens and becomes limp. Next, depending on the type of tea being produced, the leaves may be crushed or chopped to release flavor, and then fermented under controlled conditions of heat and humidity. For green tea, the whole leaves are often steamed to retain their green color, and the fermentation process is skipped. Producing black teas requires fermentation during which the tea leaves begin to darken. After fermentation, black tea is dried in vats to produce its rich brown or black color.

No one knows when or how tea became popular, but legend has it that tea as a beverage was discovered in 2737 B.C. by Emperor Shen Nung of China when leaves from a Camellia dropped into his drinking water as it was boiling over a fire. As the story goes, Emperor Shen Nung drank the resulting liquid and proclaimed the drink to be most nourishing and refreshing. Though this account cannot be documented, it is thought that tea drinking probably originated in China and spread to other parts of Asia, then to Europe, and ultimately to America colonies around 1650.

With about half the caffeine content as coffee, tea is often chosen by those who want to reduce, but not necessarily eliminate their caffeine intake. Some people find that tea is less acidic than coffee and therefore easier on the stomach. Others have become interested in tea drinking since the National Cancer Institute published its findings on the antioxidant properties of tea. But whether tea is enjoyed for its perceived health benefits, its flavor, or as a social drink, teacups continue to be filled daily with the world’s most popular beverage.

Based on the passage, what is implied about tea harvesting?

Xem đáp án

Thông tin: Even in today’s world of modern agricultural machinery, hand harvesting continues to be the preferred method.

Chọn C


Câu 55:

What does the word “they” in paragraph 2 of the passage refer to?

Xem đáp án

Thông tin: On tea plantation, the plant is kept trimmed to approximately four feet high and as new buds called flush appear, they are plucked off by hand.

Chọn A


Câu 56:

Which of the following is NOT true about the tea production process?

Xem đáp án

Thông tin: For green tea, the whole leaves are often steamed to retain their green color, and the fermentation process is skipped.

Chọn C


Câu 57:

According to the passage, what is TRUE about the origin of tea drinking?

Xem đáp án

Thông tin: No one knows when or how tea became popular, but legend has it that tea as a beverage was discovered in 2737 B.C. by Emperor Shen Nung of China when leaves from a Camellia dropped into his drinking water as it was boiling over a fire.

Chọn C


Câu 58:

The word “eliminate” in paragraph 5 could be best replaced by which of the following word?

Xem đáp án
eliminate = remove: loại bỏ
Chọn D

Câu 59:

According to the passage, which may be the reason why someone would choose to drink tea instead of coffee?

Xem đáp án

Thông tin: Some people find that tea is less acidic than coffee and therefore easier on the stomach.

Chọn A


Câu 60:

What best describes the topic of this passage?

Xem đáp án

Bài văn miêu tả việc sản xuất và tiêu thụ chè:

- Đoạn 1: giới thiệu

- Đoạn 2: thu hoạch chè

- Đoạn 3: chế biến, gia công

- Đoạn 4: nguồn gốc của chè

- Đoạn 5: tiêu thụ chè trên thế giới

Chọn D


Câu 61:

Would you marry him if he ______ you?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Câu điều kiện 2: If + S + Vqk, S + would + V

Dịch: Bạn sẽ lấy anh ấy nếu anh ấy cầu hôn bạn chứ?


Câu 62:

We were _______ by the officers' decision to divert the whole traffic from the main route.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

- baffle: bối rối

- ramble: lan man

- stumble: vấp

- shuffle: xáo trộn

Dịch: Chúng tôi bối rối trước quyết định chuyển hướng toàn bộ giao thông khỏi tuyến đường chính của các sĩ quan.


Câu 64:

The first was to Liverpool and featured a 60-page handbook for the journey, the (2) _________ of the modern holiday brochure.

Xem đáp án

- pioneer: người tiên phong

- forerunner: tiền thân

- prior: trước đó

- foretaste: nếm trước

Chọn A


Câu 65:

The Paris Exhibition of 1855 (3) __________ him to create his first great tour, taking in France, Belgium and Germany.
Xem đáp án

- liven: sống động

- initiate: bắt đầu

- launch: tiến hành

- inspire: truyền cảm hứng

Chọn D


Câu 66:

This also included a remarkable (4) _________ — Cook’s first cruise, an extraordinary journey along the Rhine.
Xem đáp án

- breakthrough: sự đột phá

- leap: nhảy vọt

- step: bước

- headway: tiến bộ

Chọn A


Câu 69:

 the remains of a vanished civilisation (7) _________ back thousands of years.
Xem đáp án
go back: quay trở lại
Chọn B

Câu 71:

Within a few weeks all this present trouble will have blown ______.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: blow over: lờ đi

Dịch: Trong vòng vài tuần, tất cả những rắc rối hiện tại này sẽ bị lờ đi.


Câu 73:

Primitive man __________ (37) his food, and only birds and insects flew.
Xem đáp án

- pursue: theo đuổi

- hunt for: săn lùng

- chase: rượt theo

- follow up: đi theo

Chọn B


Câu 74:

We cannot know with any certainty when man first deliberately shaped weapons for throwing, but that __________ (38) of conscious design marked 
Xem đáp án

- act: hành động (mang tính cụ thể)

- deed: hành động lớn, nhấn mạnh sự hoàn thành hoặc chất lượng, là kết quả của act

- action: hành động (nói chung chung)

- event: sự kiện

Chọn A


Câu 75:

the first step on a road that __________ (39) from the spear and the arrow to 
Xem đáp án
lead from A to B: dẫn từ A tới B
Chọn D

Câu 76:

the arrow to the airplane and the giant rocket of present __________ (40)
Xem đáp án
the present day: ngày nay
Chọn B

Câu 78:

__________ (42) in childhood and persisting into old age.
Xem đáp án

- come: tới

- arrive: đến

- appear: xuất hiện

- grow: lớn lên

Chọn C


Câu 79:

which is the origin of most outdoor games, probably has its roots in the ages when the possession of a __________ (43) weapon
Xem đáp án

- suitable: phù hợp

- fit: vừa

- relate: liên quan

- choose: lựa chọn

Chọn A


Câu 80:

the ability to throw it with force and accuracy __________ (44) the difference between eating and starving.

Xem đáp án

- involve: bao gồm

- mean: nghĩa là

- tell: kể, bảo

- show: cho thấy, cho xem

Chọn B


Câu 81:

I never get a ______ of sleep after watching a horror film.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: get a wink of sleep: chợp mắt

Dịch: Tôi không chợp mắt được chút nào sau khi xem phim kinh dị.


Câu 82:

Linguistics _______ out the ways in which languages work.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Linguistics có hình thức số nhiều nhưng động từ chia số ít.

Dịch: Ngôn ngữ học tìm ra cách mà những ngôn ngữ hoạt động.


Câu 83:

The dancing club _____ north of the city. (trùng Vietjack)

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: lie – lay – lain = located (in/at): nằm

Dịch: Câu lạc bộ nhảy nằm ở phía bắc của thành phố.


Câu 84:

He advised me to take an English course. I _____ take it early.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dùng should để thể hiện lời khuyên (advise).

Dịch: Anh ấy khuyên tôi học một khóa học tiếng Anh. Tôi nên học nó sớm.


Câu 85:

Various societies define ______ in many rather complex ways.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- that ở đây không thay thế cho sự vật, sự việc nào trong câu => loại A, C

- D sai vì là cấu trúc của câu hỏi

Dịch: Các xã hội khác nhau định nghĩa thế nào là thành công theo nhiều cách khá phức tạp.


Câu 86:

After several injuries and failures, things have eventually ______ for Todd when he reached the final round of the tournament.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: look up: trở nên tốt hơn

Dịch: Sau một số chấn thương và thất bại, mọi thứ cuối cùng đã trở nên tốt hơn cho Todd khi anh lọt vào vòng cuối cùng của giải đấu.


Câu 87:

I'm going to stay at university and try to ______ off getting a job for a few years!

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: put off: trì hoãn

Dịch: Tôi sẽ ở lại trường đại học và cố gắng trì hoãn việc kiếm việc làm trong vài năm!


Câu 88:

Preposition: When i was looking through my papers, i came _______ this picture.
Xem đáp án

Đáp án: across

Giải thích: come across: tình cờ thấy

Dịch: Khi tôi đang xem qua các giấy tờ của mình, tôi bắt gặp bức ảnh này.


Câu 89:

Akuce Ganuktibm, she spent her life working with the health and welfare of the families of workers, is an successful woman in the world.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Ở đây cần một đại từ quan hệ để thay thế cho Akuce Ganuktibm. => who

Dịch: Akuce Ganuktibm, người đã dành cả đời làm việc vì sức khỏe và phúc lợi của các gia đình công nhân, là một phụ nữ thành đạt trên thế giới.


Câu 90:

It has been known for the last two centuries that lightning was a form of electricity.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Nêu lên một sự thật hiển nhiên (sét là một dạng điện) => hiện tại đơn => is

Dịch: Trong hai thế kỷ qua, người ta đã biết rằng sét là một dạng điện.


Câu 91:

The MP asked ______ the Prime Minister aware of the growing social problem.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Câu tường thuật dạng Yes/No question: S + asked + (O) + if/whether + S + V (lùi thì)

Dịch: Nghị sĩ hỏi liệu Thủ tướng có nhận thức được vấn đề xã hội đang gia tăng không.


Câu 92:

A: ''How about a biscuit?'' - B : ______. I am on a diet.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

- Yes, please: có, làm ơn

- Yes, thank you: có, cảm ơn bạn

- No, thanks: không, cảm ơn

- It’s OK: ổn thôi

Dịch:

A: Một chiếc bánh quy thì sao?

B: Không, cảm ơn. Tôi đang ăn kiêng.


Câu 93:

It's a shame they didn't pick you, but it doesn't   ______ out the possibility that you might get a job in a different department.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: not rule out the possibility: không loại trừ khả năng

Dịch: Thật tiếc là họ đã không chọn bạn, nhưng không loại trừ khả năng bạn sẽ nhận được một công việc ở một bộ phận khác.


Câu 94:

It is better to try to work _____ rather than against Nature.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: work with: làm việc với

Dịch: Tốt hơn là cố gắng hợp tác với Thiên nhiên hơn là chống lại Thiên nhiên.


Câu 95:

Data generated by the Johns Hopkins researchers revealed that, once converted into full-time- equivalent workers, volunteers account on average ____ 45 percent of the nonprofit workforce in the 36 countries.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: account for: chiếm

Dịch: Dữ liệu do các nhà nghiên cứu của Johns Hopkins tạo ra tiết lộ rằng, sau khi được chuyển đổi thành những người làm việc toàn thời gian, các tình nguyện viên chiếm trung bình 45% lực lượng lao động phi lợi nhuận ở 36 quốc gia.


Câu 96:

The promise of jobs and prosperity pulls people to cities.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: prosperity = wealth: sự thịnh vượng, giàu có

Dịch: Lời hứa về việc làm và sự thịnh vượng kéo mọi người đến các thành phố.


Câu 97:

I must get to bed early tonight; I sat up till the _________ hours to finish that report.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: small hours: lúc đêm (1, 2 giờ sáng)

Dịch: Tối nay tôi phải đi ngủ sớm; Tôi đã thức đến tận 1, 2 giờ sáng để hoàn thành bản báo cáo đó.


Câu 98:

Seven years ago, the Prime Minister (A) stated that his government (B) will be (C) corruption-free. It doesn't look that way now, (D) does it?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: ago => quá khứ đơn => would be

Dịch: Bảy năm trước, Thủ tướng đã tuyên bố rằng chính phủ của ông sẽ không có tham nhũng. Bây giờ nó không giống như vậy, phải không?


Câu 99:

Einstein a great impact on model physics.=

Xem đáp án

Đáp án: have a impact on: có ảnh hưởng/tác động tới

Dịch: Einstein có tác động lớn đến vật lý mô hình.

Chọn D


Câu 100:

If it warm _______ yesterday, we would have gone to the beach.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If + S + had Vp2, S + would have Vp2

Dịch: Nếu hôm qua trời ấm thì chúng tôi sẽ đi tới biển.


Câu 101:

_____ it rain tomorrow, we will put off the visit to the Marble Mountains.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dạng đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vinf, S + will + Vinf

Dịch: Nếu trời mưa vào ngày mai, chúng tôi sẽ hoãn chuyến thăm Ngũ Hành Sơn.


Câu 102:

I told Sally how to get here, but perhaps I _______ for her.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: should have Vp2: đáng ra nên làm gì

Dịch: Tôi đã nói với Sally cách đến đây, nhưng có lẽ tôi nên viết nó ra cho cô ấy.


Câu 103:

Jane _____ have kept her word. I wonder why she changed her mind.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: should have Vp2: đáng ra nên làm gì

Dịch: Jane lẽ ra nên giữ lời. Tôi tự hỏi tại sao cô ấy lại thay đổi quyết định.


Câu 104:

We _____ last night, but we went to the concert instead.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: should have Vp2: đáng ra nên làm gì

Dịch: Lẽ ra chúng tôi nên học tối qua, nhưng thay vào đó chúng tôi đã đi xem buổi hòa nhạc.


Câu 105:

Viewed from the outside (1) ________, the Houses of Parliament look impressive. The architecture gives the place a traditional look, and the buildings are sandwiched between a busy square and the river, making them a (2) ________between the country house of an eccentric duke and a Victorian railway station. You have only to learn that the members (3) ______ to each other as ‘The Honorable Member to (4) ______ the picture of a dignified gentlemen’s club, with of course a few ladies to (5) _______ the numbers. Sadly, over the past few years first radio, and now television, have shown the general public, who are (6) ______ the electorate, what in fact goes on when bills are discussed and questions are asked. The first obvious fact is that the chamber is very rarely full, and there may be only a handful of members present, some of whom are quite clearly asleep, telling jokes to their neighbor, or shouting like badly-behaved schoolchildren. There is not enough room for them all in the chamber in any (7) _______, which is a second worrying point. Of course, television does not follow the work of committees, which are the small discussions groups that do most of the real work of the House. But the (8) ______ impression that voters receive of the workings of government is not a good one. To put it (9) _______, parliament looks disorganized, is clearly behind the time and seems to be filled with bores and comedians. This is presumably why members (10) _______ for so long the efforts of the BBC to broadcast parliamentary matters on television.

Xem đáp án

- likewise: giống

- at least: ít nhất

- nevertheless: tuy nhiên

- as well: cũng như

Chọn B


Câu 107:

You have only to learn that the members (3) ______ to each other as
Xem đáp án
refer to: để cập tới
Chọn B

Câu 108:

‘The Honorable Member to (4) ______ the picture of a dignified gentlemen’s club
Xem đáp án

- finalize: kết thúc

- end: làm cho kết thúc

- conclude: kết luận, kết thúc

- complete: hoàn thành

Chọn D


Câu 109:

with of course a few ladies to (5) _______ the numbers
Xem đáp án
make up: chiếm
Chọn C

Câu 111:

There is not enough room for them all in the chamber in any (7) _______, which is a second worrying point.
Xem đáp án

- point: điểm

- way: cách, đường

- matter: vấn đề

- case: trường hợp

Chọn D


Câu 112:

But the (8) ______ impression that voters receive of the workings of government is not a good one.
Xem đáp án

- total: tổng cộng

- broad: rộng

- overall: nhìn chung, tổng quan

- comprehensive: bao hàm

Chọn C


Câu 113:

To put it (9) _______, parliament looks disorganized, is clearly behind the time and seems to be filled with bores and comedians.
Xem đáp án

- bluntly: thẳng thừng

- shortly: trong thời gian ngắn

- directly: trực tiếp

- basically: cơ bản

Chọn A


Câu 114:

This is presumably why members (10) _______ for so long the efforts of the BBC to broadcast parliamentary matters on television.

Xem đáp án

- prevent: chống lại

- check: kiểm tra

- defy: bất chấp

- resist: kháng cự

Chọn C


Câu 115:

The teacher let us go home early last week.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: let sb do sth = be allowed to do sth

Dịch: Chúng tôi được phép về nhà sớm bởi giáo viên tuần trước.


Câu 116:

Some of the passengers spoke to reporters about their _____ in the burning plane.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: experience in = trải nghiệm trong việc gì

Dịch: Một số hành khách đã nói chuyện với các phóng viên về trải nghiệm của họ trong chiếc máy bay đang bốc cháy.


Câu 117:

Read the passage and mark A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.

In the early 1800’s, over 80 percent of the United States labor force was engaged in agriculture. Sophisticated technology and machinery were virtually nonexistent. People who lived in the cities and were not directly involved in trade often participated in small cottage industries making handcrafted goods. Others cured meats, silversmiths, candle or otherwise produced needed goods and commodities. Blacksmiths, silversmiths, candle makers, and other artisans worked in their homes or barns, relying on help of family.Perhaps no single phenomenon brought more widespread and lasting change to the United States society than the rise of industrialization. Industrial growth hinged on several economic factors. First, industry requires an abundance of natural resources, especially coal, iron ore, water, petroleum, and timber-all readily available on the North American continent. Second, factories demand a large labor supply. Between the 1870’s and the First World War (1914-1918), approximately 23 million immigrants streamed to the United States, settled in cities, and went to work in factories and mines. They also helped build the vast network of canals and railroads that crisscrossed the continent and linked important trade centers essential to industrial growth.Factories also offered a reprieve from the backbreaking work and financial unpredictability associated with farming. Many adults, poor and disillusioned with farm life, were lured to the cities by promises of steady employment, regular paychecks, increased access to goods and services, and expanded social opportunities. Others were pushed there when new technologies made their labor cheap or expendable; inventions such as steel plows and mechanized harvesters allowed one farmhand to perform work that previously had required several, thus making farming capital-intensive rather than labor-intensive. The United States economy underwent a massive transition and the nature of work was permanently altered. Whereas cottage industries relied on a few highly skilled craft workers who slowly and carefully converted raw materials into finished products from start to finish, factories relied on specialization. While factory work was less creative and more monotonous, it was also more efficient and allowed mass production of goods at less expense.

The word “expendable” is closest in meaning to _______.

Xem đáp án
expendable = nonessential (không cần thiết)
Chọn C

Câu 118:

The word “Others” in paragraph 3 refers to __________.

Xem đáp án

Thông tin: Others were pushed there when new technologies made their labor cheap or expendable; inventions such as steel plows and mechanized harvesters allowed one farmhand to perform work that previously had required several, thus making farming capital-intensive rather than labor-intensive.

Chọn A


Câu 119:

What is the main idea of paragraph 3?

Xem đáp án
Ý chính của đoạn 3 là: Cần bao nhiêu vốn trong các nhà máy của Mỹ.
Chọn C

Câu 120:

Blacksmiths, silversmiths, candle makers are are mentioned in lines 5-6 as examples of artisans who ________.

Xem đáp án

Thông tin: Blacksmiths, silversmiths, candle makers, and other artisans worked in their homes or barns, relying on help of family.

Chọn A


Câu 121:

According to thepassage, factor workers differed from craft workers in that factory workers _______.

Xem đáp án

Thông tin: The United States economy underwent a massive transition and the nature of work was permanently altered. Whereas cottage industries relied on a few highly skilled craft workers who slowly and carefully converted raw materials into finished products from start to finish, factories relied on specialization.

Chọn B


Câu 122:

What aspect of life in the United States does the passage maily discuss?

Xem đáp án

Khía cạnh nào của cuộc sống ở Hoa Kỳ mà đoạn văn chủ yếu bàn về?

Những khó khăn của cuộc sống nông trại trong thế kỷ XIX.

Chọn D


Câu 123:

What does the author mean when stating that certain inventions made farming "capital-intensive rather than labor-intensive"?

Xem đáp án

Tác giả có ý gì khi nói rằng một số phát minh nhất định làm cho canh tác "thặng dư vốn hơn là hặng dư lao động"?

Cơ giới canh tác đòi hỏi nhiều vốn hơn và ít lao động hơn.

Chọn D


Câu 124:

Which of the following statements woud the author most probably support?

Xem đáp án

Khẳng định nào sau đây mà tác giả có lẽ ủng hộ nhất?

Hoa Kỳ chứng kiến sự thịnh vượng của công nghiệp hóa trong một thời gian ngắn.

Chọn A


Câu 125:

The actor was so nervous that he could only remember small ____ of dialogue.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: snatch of st = phần nhỏ, đoạn ngắn

Dịch: Nam diễn viên lo lắng đến mức chỉ nhớ được những đoạn hội thoại ngắn.


Câu 126:

____ Gordons is a very interesting family. They like to travel around ____ world.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- "The" + họ (ở số nhiều): chỉ 1 gia đình

- around the world: khắp thế giới

Dịch: Gia đình nhà Gordon là một gia đình thú vị. Họ thích du lịch vòng quanh thế giới.


Câu 127:

He suddenly saw Sue ________ the room. He pushed his way ________the crowd of people to get to her.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: “across”: qua, ngang qua, băng qua,… , “through”: vượt qua, xuyên qua

Dịch: Anh ấy chợt nhìn thấy Sue ở bên kia phòng. Anh ấy lách qua đám đông để đến bên cô ấy.


Câu 128:

It seems that ___ my uncle travels abroad he forgets to take something he needs.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. whenever: bất cứ khi nào

B. by the time: đến lúc

C. not until: không đến

D. however: tuy nhiên

Dịch: Có vẻ như là chú tôi sẽ quên thứ gì đó ở nhà bất cứ khi nào chú đi du lịch nước ngoài.


Câu 129:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Quite different from storm surges are the giant sea waves called tsunamis, which derive their name from the Japanese expression for “high water in a harbor”. These waves are also referred to by the general public as tidal waves, although they have relatively little to do with tides. Scientists often refer to them as seismic sea waves, far more appropriate in the result they do from undersea seismic activity.Tsunamis are caused when the sea bottom suddenly moves. during an underwater earthquake or volcano, for example, and the water above the moving earth is suddenly displaced. This sudden shift of water sets off a series of waves. These waves can travel great distances at speeds close to 700 kilometers per hour. In the open ocean, tsunamis have little noticeable amplitude, often no more than one or two meters. It is when they hit the shallow water near the coast that they increase in height, possibly up to 40 meters.Tsunamis often occur in the Pacific because the Pacific is an area of heavy seismic activity. Two areas of the Pacific well accustomed to the threat of tsunamis are Japan and Hawaii. Because the seismic activity that causes tsunamis in Japan often occurs on the ocean bottom quite close to the islands, the tsunamis that hit Japan often come with little warning and can, therefore, prove disastrous. Most of the tsunamis that hit the Hawaii Islands, however, originate thousands of miles away near the coast of Alaska, so these tsunamis have a much greater distance to travel and the inhabitants of Hawaii generally have time for warning of their imminent arrival.Tsunamis are certainly not limited to Japan and Hawaii. ln 1755, Europe experienced a calamitous tsunami, when movement near the Azores caused a massive tsunami to sweep onto the Portuguese coast and flood the heavily populated area around Lisbon. The greatest tsunami on record occurred on the other side of the world in 1883 when the Krakatoa volcano underwent a massive explosion, sending waves more than 30 meters high onto nearby Indonesian islands; the tsunami from this volcano actually traveled around the world and was witnessed as far away as the English Channel.

The paragraph preceding this passage most probably discusses .

Xem đáp án

Thông tin: Quite different from storm surges are the giant sea waves called tsunamis, which derive their name from the Japanese expression for “high water in a harbor.”

Chọn C


Câu 130:

According to the passage, all of the following are true about tidal waves except that

Xem đáp án

Thông tin:

- Quite different from storm surges are the giant sea waves called tsunamis, which derive their name from the Japanese expression for “high water in a harbor

- Scientists often referred to them as seismic sea waves, far more appropriate in that they do result from undersea seismic activity

Chọn C


Câu 131:

The word “displaced” in line 6 is closet in meaning to

Xem đáp án
displace ≈ move: dịch chuyển
Chọn B

Câu 132:

It can be inferred from the passage that tsunamis .

Xem đáp án

Thông tin: In the open ocean, tsunamis have little noticeable amplitude, often no more than one or two meters. It is when they hit the shallow waters near the coast that they increase in height, possibly up to 40 meters.

Chọn B


Câu 133:

In line 9, water that is “shallow” is NOT

Xem đáp án
shallow = not deep: nông, không sâu
Chọn D

Câu 134:

A main difference between tsunamis in Japan and in Hawaii is that tsunamis in Japan are more likely to

Xem đáp án

Thông tin: … the tsunamis that hit Japan often come with little warning and can, therefore, prove disastrous

Chọn A


Câu 135:

The possessive “their” in line 15 refers to

Xem đáp án

Thông tin: Most of the tsunamis that hit the Hawaiian Islands, however, originate thousands of miles away near the coast of Alaska, so these tsunamis have a much greater distance to travel and the inhabitants of Hawaii generally have time for warning of their imminent arrival

Chọn A


Câu 136:

The passage suggests that the tsunamis resulting from the Krakatoa volcano      

Xem đáp án

Thông tin: … the tsunami from this volcano actually traveled around the world

Chọn C


Câu 137:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

It can take a long time to become successful in your chosen field, no matter how talented you are. One thing you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (1) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others (2) ______ you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive (3) ______ on your work. If someone says you’re totally in the lack of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (4) _____, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work. There are many famous novelists (5) _____ made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to turn out well if you persevere and stay positive.

Xem đáp án

make up your mind: đưa ra quyết định

Chọn A


Câu 138:

don’t let the negative criticism of others (2) ______ you from reaching your target
Xem đáp án
deter sb from doing sth = prevent sb from doing sth: ngăn cản ai đó làm gì
Chọn A

Câu 139:

and let the constructive criticism have a positive (3) ______ on your work
Xem đáp án
have a positive influence on sth: có ảnh hưởng tích cực lên cái gì
Chọn A

Câu 140:

If, (4) _____, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully
Xem đáp án

A. therefore: do đó

B. whereas: trong khi đó

C. however: tuy nhiên

D. moreover: hơn thế nữa

Chọn C


Câu 141:

There are many famous novelists (5) _____ made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published.
Xem đáp án
sau chỗ trống có động từ “made” => cần đại từ quan hệ làm chủ ngữ
Chọn C

Câu 142:

She took up so many hobbies when she retired that she had hardly any time ____.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: have time on one’s hands = không có gì làm

Dịch: Cô ấy có rất nhiều sở thích khi nghỉ hưu đến nỗi cô ấy hầu như không có thời gian rảnh rỗi.


Câu 143:

Lately, I ____ about changing my career because I ____ dissatisfied with the conditions at my company.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

- thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai

- thì hiện tại hoàn thành để chỉ sự việc đã hoàn thành cho tới hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó

Dịch: Gần đây, tôi đã nghĩ đến việc thay đổi công việc của mình vì tôi không hài lòng với các điều kiện tại công ty của mình.


Câu 144:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

Stop being mean to everyone or you'll have no friends.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: mean (a) keo kiệt, xấu tính >< kind (a) tốt bụng

Dịch: Hãy ngưng xấu tính với tất cả mọi người hoặc bạn sẽ không có bạn bè.


Câu 145:

Teachers and parents should communicate with each other to protect the children ____ bullying.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: protect sb/ st from sb/ st = bảo vệ ai/ cái gì khỏi ai/ cái gì

Dịch: Giáo viên và phụ huynh nên liên lạc với nhau để bảo vệ trẻ khỏi bị bắt nạt.


Câu 146:

Could you close the window? There is a bit of a _____.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

A. current = luồng không khí

B. wind = gió

C. draught = gió lùa lạnh

D. breeze = cơn gió nhẹ

Dịch: Bạn có thể đóng cửa sổ lại không? Có một chút gió lùa lạnh.


Câu 147:

Rewite the following sentences that keep the same meaning

We overheard them say that they didn't really like the food. => They were ______.

Xem đáp án

Đáp án: They were overheard to say that they didn't really like the food.

Giải thích: cấu trúc bị động quá khứ đơn: S + was/ were + VpII

Dịch: Chúng tôi nghe lỏm được họ nói rằng họ không thực sự thích thức ăn. = Họ đã bị nghe lỏm rằng họ không thực sự thích thức ăn.


Câu 148:

Old Mr. Brown’s condition looks very serious and it is doubtful if he will _________?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. pull through: qua khỏi, hồi phục                                                          

B. pull out: kéo ra, lôi ra

C. pull up: dừng lại                                                                                

D. pull back: dừng làm gì đó

Dịch: Tình trạng của ông Brown có vẻ nghiêm trọng và khá đang lo ngại về viêc ông có qua khỏi được không.


Câu 149:

He claimed ________ from military service as he was a foreign national.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

A. demobilization (n) sự giải ngũ, sự phục viên

B. exemption from sth (n) sự miễn

C. liability (n) trách nhiệm pháp lý, nghĩa vụ pháp lý

D. exception of/to sth (n) sự trừ ra, sự loại ra

Dịch: Anh ta yêu cầu miễn nghĩa vụ quân sự vì anh ta là người nước ngoài.


Câu 150:

After the concert, everyone had to ____ through the thick snow.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: trudge = lê bước

Dịch: Sau buổi hòa nhạc, mọi người phải lê bước trong lớp tuyết dày.


Câu 151:

We are prepared to overlook the error on this occasion _____ your previous good work.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. in the light of something (sau khi xem xét cái gì).

B. thanks to something = nhờ vào cái g

C. with a view to something = với ý định làm gỉ; với hi vọng làm gì

D with regard to someone/ something = liên quan đến

Dịch: Chúng tôi sẵn sàng bỏ qua sai sót trong dịp này dựa trên công việc tốt trước đây của bạn.


Câu 152:

Oil ____ if you pour it on water.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Câu điều kiện diễn tả một sự điều luôn đúng: S + V(htđ) + if S+ V(htđ).

Dịch: Dầu nổi nếu bạn đổ nó trên nước.


Câu 153:

The aim of the LIVE project is to train students from developing ...............

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. nations = các quốc gia

B. national = thuộc về quốc gia

C. nationalities = quốc tịch

D. nationalism = chủ nghĩa quốc gia

Dịch: Mục địch của dự án LIVE là đào tạo học sinh đến từ các nước đang phát triển.


Câu 154:

Find the mistake and correct

Hary’s advisor persuade his talking several courses which did not involve much knowledge of mathematics.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: advise sb to so st = khuyên ai làm gì

Sửa: his talking => him to talk

Dịch: Cố vấn của Hary thuyết phục anh ta nói về một số khóa học không liên quan nhiều đến kiến ​​thức toán học.


Câu 155:

Only the … of the building is going to be remodeled.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

A. insides = mặt trong

B. interior = phía bên trong, nội thất

C. indoors = ở trong nhà

D. inner = bên trong

Dịch: Chỉ có nội thất của tòa nhà sẽ được tu sửa lại.


Câu 156:

There are many ways________to Rom.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ Ving

Dịch: Có nhiều con đường dẫn đến Rome.


Câu 157:

I reckon Martin is ……… of a nervous breakdown.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

A. in charge of = chịu trách nhiệm

B. under suspicion = bị nghi ngờ

C. on the verge = trên bờ vực

D. indicative = biểu thị

Dịch: Tôi nghĩ Martin đang trên bờ vực suy nhược thần kinh.


Câu 158:

He left the meeting early on the unlikely … that he had a sick friend to visit.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

A. excuse = xin lỗi

B. pretext = cái cớ

C. motive = động cơ

D. claim = yêu cầu bồi thường

Dịch: Anh ấy rời cuộc họp sớm với cái cớ là anh ấy có một người bạn bị ốm đến thăm.


Câu 159:

Find the mistake and correct

John is having a clown birthday party. The clown is appearing. He always loves watching the clown. He is looking happy.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: những động từ tri giác không dùng dạng tiếp diễn

Sửa: is looking => looks

Dịch: John đang có một bữa tiệc sinh nhật chú hề. Chú hề đang xuất hiện. Anh ấy luôn thích xem chú hề. Anh ta trông rất vui.


Câu 160:

Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

White blood cells help defend the body against infection.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: defend (v) bảo vệ >< abandon (v) bỏ rơi

Dịch: Các tế bào bạch cầu giúp bảo vệ cơ thể chống lại nhiễm trùng.


Câu 161:

When her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Dịch: Khi chồng cô ấy ở trong quân đội, Mary viết thư cho anh ấy 2 lần mỗi tuần.


Câu 162:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The ocean bottom – a region nearly 2.5 times greater than the total land area of the Earth – is a vast frontier that even today is largely unexplored and uncharted. Until about a century ago, the deep-ocean floor was completely inaccessible, hidden beneath waters averaging over 3,600 meters deep. Totally without light and subjected to intense pressures hundreds of times greater than at the Earth’s surface, the deep-ocean bottom is a hostile environment to humans, in some ways as forbidding and remote as the void of outer space. Although researchers have taken samples of deep-ocean rocks and sediments for over a century, the first detailed global investigation of the ocean bottom did not actually start until 1968, with the beginning of the National Science Foundation’s Deep Sea Drilling Project (DSDP).Using techniques first developed for the offshore oil and gas industry, the DSDP’s drill ship, the Glomar Challenger, was able to maintain a steady position on the ocean’s surface and drill in very deep waters, extracting samples of sediments and rock from the ocean floor.   

The Glomar Challenger completed 96 voyages in a 15-year research program that ended in November 1983. During this time, the vessel logged 600,000 kilometers and took almost 20,000 core samples of seabed sediments and rocks at 624 drilling sites around the world. The Glomar Challenger’s core samples have allowed geologists to reconstruct what the planet looked like hundred of millions of years ago and to calculate what it will probably look like millions of years in the future. Today, largely on the strength of evidence gathered during the Glomar Challenger’s voyages, nearly all earth scientists agree on the theories of plate tectonics and continental drift that explain many of the geological processes that shape the Earth.    

The cores of sediment drilled by the Glomar Challenger have also yielded information critical to understanding the world’s past climates. Deep-ocean sediments provide a climatic record stretching back hundreds of millions of years, because they are largely isolated from the mechanical erosion and the intense chemical and biological activity that rapidly destroy much land-based evidence of past climates. This record has already provided insights into the patterns and causes of past climatic change – information that may be used to predict future climates.

The author refers to the ocean bottom as a “frontier” in line 2 because it

Xem đáp án

Thông tin: … total land area of the Earth – is a vast frontier that even today is largely unexplored and uncharted.

Chọn D


Câu 163:

The word “inaccessible” in line 3 is closest in meaning to

Xem đáp án
inaccessible = không thể tiếp cận
Chọn B

Câu 164:

The author mentions outer space in line 6 because

Xem đáp án

Thông tin: … at the Earth’s surface, the deep-ocean bottom is a hostile environment to humans, in some ways as forbidding and remote as the void of outer space. Although researchers have taken samples of deep-ocean rocks and sediments for over a century, the first …

Chọn B


Câu 165:

Which of the following is true of the Glomar Challenger?

Xem đáp án

Thông tin: … the first detailed global investigation of the ocean bottom did not actually start until 1968, with the beginning of the National Science Foundation’s Deep Sea Drilling Project (DSDP)....the DSDP’s drill ship, the Glomar Challenger, …

Chọn D


Câu 166:

The word “extracting” in line 11 is closest in meaning to

Xem đáp án
extracting = giải nén, lấy ra
Chọn C

Câu 167:

The deep Sea Drilling Project was significant because it was

Xem đáp án

Thông tin: … the first detailed global investigation of the ocean bottom did not actually start until 1968, with the beginning of the National Science Foundation’s Deep Sea Drilling Project (DSDP)

Chọn B


Câu 168:

The word “strength” in line 17 is closest in meaning to

Xem đáp án
strength = tính chắc chắn
Chọn A

Câu 169:

The word “they” in line 22 refers to

Xem đáp án

Thông tin: Deep-ocean sediments provide a climatic record stretching back hundreds of millions of years, because they are largely isolated from the mechanical

Chọn C


Câu 170:

Which of the following is NOT mentioned in the passage as being a result of the Deep Sea Drilling Project?

Xem đáp án
All information in paragraph 3
Chọn D

Câu 171:

Read the following passage and then choose the most suitable word or phrase for each space.

The money that some professional sportsmen earn shouldn't impress anyone when you take into (1) __ the fact that only a few of them manage to attain immortality and everlasting fame. And once they reach their (2) __ and display their talent at their best, they are fully conscious that their brilliant careers won't last forever. They live under a constant pressure of being (3) ____ and subsequently replaced by someone who is younger, faster and more accomplished. For that reason, objectives like retirement benefits and pensions are (4)____ great concern to all professional athletes. Some of the retired competitors go as far as to organize strikes and rallies to voice their protest against any policy unresponsive to their demand (5)_____ the younger professionals seek more upgrading solutions to the problem as more and more of them attach a proper significance to (6)___ a solid education, even at university level. Such an approach should help them find interesting and well-paid jobs (7)____ their sports career is over. A completely new strategy has been devised by the schools priding themselves (8)_____ supporting their own teams. Their authorities insist that the sports clubs members achieve high academic standards or else they are debarred from partaking in certain sports events, which may lead to further disruption in their professional careers. By these practical and most effective (9)___, combining education with sports activity, the (10)___ of the professional athlete as being brainless and unintelligent may eventually be changing to the sportsmen's benefit.

Xem đáp án
take into consideration = xem xét cẩn thận
Chọn D

Câu 172:

And once they reach their (2) __ and display their talent at their best, they are fully conscious that their brilliant careers won't last forever.
Xem đáp án
reach one’s prime = tận dụng được hết khả năng
Chọn A

Câu 173:

They live under a constant pressure of being (3) ____ and subsequently replaced by someone who is younger, faster and more accomplished.
Xem đáp án

live under a constant pressure of being outshone = sống dưới áp lực phải luôn toả sáng hơn người khác

Chọn B


Câu 174:

faster and more accomplished. For that reason, objectives like retirement benefits and pensions are (4)____ great concern to all professional athletes.
Xem đáp án

to be of concern to sb = là mối quan tâm của ai

Chọn D


Câu 176:

more of them attach a proper significance to (6)___ a solid education, even at university level.
Xem đáp án
attach st to st = gắn liền cái gì với cái gì
Chọn C

Câu 177:

Such an approach should help them find interesting and well-paid jobs (7)____ their sports career is over.
Xem đáp án
once = một khi mà
Chọn D

Câu 178:

A completely new strategy has been devised by the schools priding themselves (8)_____ supporting their own teams
Xem đáp án
pride on st = lấy làm tự hào về
Chọn B

Câu 179:

By these practical and most effective (9)___, combining education with sports activity
Xem đáp án
means = phương thức
Chọn D

Câu 180:

By these practical and most effective (9)___, combining education with sports activity
Xem đáp án
means = phương thức
Chọn D

Câu 181:

the (10)___ of the professional athlete as being brainless and unintelligent may eventually be changing to the sportsmen's benefit.

Xem đáp án
image = hình ảnh
Chọn C

Câu 182:

Find the mistake and correct

Vina Capital Foundation's Heartbeat Viet Nam has performed 5,000 free heart surgery for kids across the country for the last ten years.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: số lượng là 5000 nên phải dùng dạng số nhiều của danh từ

Sửa: surgery => surgeries

Dịch: Nhịp tim Việt Nam của Quỹ Vina Capital đã thực hiện 5.000 ca phẫu thuật tim miễn phí cho trẻ em trên khắp cả nước trong 10 năm qua.


Câu 183:

Urbanization can bring social health and benefit. ______, it also has its drawback.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

A. By the way: Tiện thể

B. Furthermore: Hơn nữa

C. Moreover: Hơn nữa

D. However: Tuy nhiên

Dịch: Đô thị hóa có thể đem lại lợi ích và sức khỏe xã hội. Tuy nhiên, nó cũng có hạn chế.


Câu 184:

In today’s paper, it _____ that the Vietnam’s national examination for high school students will take place from June 24th to 27th.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

A. express (v) bày tỏ, biểu lộ                                    

B. admit (v) nhận vào, thừa nhận                

C. say (v) tuyên bố, nói                                              

D. propose (v) đề nghị, đề xuất

Dịch: Trong bài báo hôm nay, bài báo nói rằng kỳ thi cấp quốc gia của Việt Nam dành cho học sinh trung học sẽ diễn ra từ ngày 24 đến 27.


Câu 185:

The salesman showed us___________the washing machine.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: show someone how to do sth: chỉ cho ai cách làm gì

Dịch: Người bán hàng chỉ cho chúng tôi cách sử dụng máy giặt.


Câu 186:

Environmental campaigners argue that cheap short-haul flights have caused _____ massive increase at carbon emissions over the past few years.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: a + danh từ bắt đầu bằng phụ âm

Dịch: Các nhà vận động môi trường lập luận rằng các chuyến bay ngắn giá rẻ đã gây ra sự gia tăng lớn về lượng khí thải carbon trong vài năm qua.


Câu 187:

As far as I can see, you can’t decide whether ___________ alone or share the flat with a friend, but were I you, I ‘d choose _______ on my own, as then you ‘ll be more independent.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

- decide to V: quyết định làm gì

- choose to V: chọn làm gì

Dịch: Theo như tôi thấy, bạn không thể quyết định sống một mình hay chia sẻ căn hộ với một người bạn, nhưng nếu tôi là bạn, tôi sẽ chọn sống một mình, khi đó bạn sẽ độc lập hơn.


Bắt đầu thi ngay