Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 58)

  • 7381 lượt thi

  • 122 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Did they build the garage at the same as the house?

=> Was ____________________________________?

Xem đáp án

Đáp án: Was the garage built at the same as the house?

Giải thích:

Cấu trúc bị động dạng yes/no questions thì quá khứ đơn: Was/were + S + Vp2 + O?    

Dịch: Nhà để xe có được xây dựng giống như ngôi nhà không?


Câu 2:

Fear of discovery forced him into __________. (conceal)

Xem đáp án

Đáp án: concealment

Giải thích: force sb into sth/doing sth: buộc ai làm gì

Dịch: Nỗi sợ bị phát hiện buộc anh phải ẩn náu.


Câu 3:

__________for twelve hours, I felt marvelous.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ của một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ở dạng chủ động: Having + Vp2 + O, S + Vqk + O

Dịch: Ngủ được mười hai tiếng, tôi cảm thấy thật tuyệt vời.


Câu 4:

He can ______ very fast.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: can + V-inf: có thể làm gì

Dịch: Anh ấy có thể chạy rất nhanh.


Câu 5:

Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

How are governments addressing the problem of inequality in wages?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: addressing: giải quyết, nhấn mạnh

A. tập trung vào

B. nâng cao

C. tạo ra

D. lờ đi

=> addressing = focusing on

Dịch: Các chính phủ giải quyết vấn đề bất bình đẳng về tiền lương như thế nào?


Câu 6:

I didn’t buy this house because I didn’t have enough money.

=> If _______________________________________________.
Xem đáp án

Đáp án: If I had had enough money, I could have bought this house.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vp2, S + would/could (not) + have + Vp2: được sử dụng khi người nói tưởng tượng kết quả của một tình huống không có thật trong quá khứ.

Dịch: Nếu tôi có đủ tiền thì tôi đã có thể mua được căn nhà này.


Câu 7:

I still can't believe it! My wallet ______last night.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

- Trong câu có “last night” => dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

- Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + (by O)

Dịch: Tôi vẫn không thể tin được! Ví của tôi đã bị đánh cắp tối qua.


Câu 8:

I work in a factory which has more than a thousand employees.

=> There ______________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: There are more than a thousand employees in the factory where I work.

Giải thích: Trạng từ quan hệ “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “the factory” trước nó

Dịch: Có hơn một nghìn nhân viên trong nhà máy nơi tôi làm việc.


Câu 9:

If you don't want Sally to be angry with you. I suggest you apologize her.

=> You’d ____________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: You’d better apologize to Sally.

Giải thích:

- S + had better(‘d better) + (not) + V-inf: dùng để đưa ra lời khuyên nên/không nên làm gì

- apologize to sb: xin lỗi ai

Dịch: Tốt nhất là bạn nên xin lỗi Sally.


Câu 10:

Let’s go for a long walk, ________?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi với “Let’s” trong câu gợi ý ai đó làm việc gì cùng:

Let’s + V-inf, shall we?

Dịch: Chúng ta hãy đi dạo nhé?


Câu 11:

Rút gọn mệnh đề quan hệ:

None of the pedestrians who were walking up and down the busy street stopped to help the elderly man who was slumped in the door way.

=> None of the pedestrians _______________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: None of the pedestrians walking up and down the busy street stopped to help the elderly man who was slumped in the door way.

Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ sang dạng Ving

Dịch: Không ai trong số những người đi bộ đi lại trên con phố đông đúc dừng lại để giúp đỡ ông già đang gục ở cửa.


Câu 12:

Psychologists strongly advise parents with small kids not to allow them to watch videos ______ sensitive content.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động bằng Ving: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ sang dạng Ving

Dịch: Các nhà tâm lý học đặc biệt khuyên các bậc cha mẹ có con nhỏ không nên cho con xem những video có nội dung nhạy cảm.


Câu 13:

Ronald denied stealing Mrs. Clark’s handbag.

=> Ronald said that __________________________.

Xem đáp án

Đáp án: Ronald said that he did not steal Mrs. Clark’s handbag.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V

Dịch: Ronald nói rằng anh ta không lấy trộm túi xách của bà Clark.

 


Câu 14:

The doctor should have signed my insurance form

=> My insurance form ____________________________.

Xem đáp án

Đáp án: My insurance form should have been signed by the doctor.

Giải thích: Cấu trúc bị động với “should have Vp2”:

S + should + have + been + Vp2 + (by O)

Dịch: Đơn bảo hiểm của tôi lẽ ra phải có chữ ký của bác sĩ.


Câu 15:

The first Doctors’ Stone Tablets were _________in 1484.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. dựng lên

B. đã chọn

C. coi

D. đặt

Dịch: Những tấm bia đá của bác sĩ đầu tiên được dựng lên vào năm 1484.


Câu 16:

Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

The government has raised the national minimum wage.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: wage: tiền lương, tiền công

A. tiền thưởng

B. chi phí

C. sự lãng phí

D. tiền lương

=> wage = pay

Dịch: Chính phủ đã tăng mức lương tối thiểu quốc gia.


Câu 17:

The newly-weds will fly to Venice to spend their _______ tomorrow.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

A. kỳ nghỉ

B. tuần trăng mật

C. kỳ nghỉ

D. hôn nhân

Dịch: Cặp vợ chồng mới cưới sẽ bay tới Venice để hưởng tuần trăng mật vào ngày mai.


Câu 18:

The president’s speech went on for so long that I almost died of __________! (bore)

Xem đáp án

Đáp án: boredom

Giải thích: die of boredom: chán muốn chết

Dịch: Bài phát biểu của tổng thống kéo dài đến nỗi tôi gần như chán muốn chết.


Câu 19:

The station clock showed half past ten.

=> According __________________________.

Xem đáp án

Đáp án: According to the station clock, it was half past ten.

Giải thích: According to + N, S + V: theo như cái gì đó

Dịch: Theo đồng hồ của nhà ga thì đã mười giờ rưỡi.


Câu 20:

They have to _________ this street to ease the traffic. (WIDE)

Xem đáp án

Đáp án: widen

Giải thích: have to + V-inf: phải làm gì

Dịch: Họ phải mở rộng con phố này để giảm bớt giao thông.


Câu 21:

You can send me a letter if you want to, but your phone call is _____ for me.
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: S + tobe + adj + enough + (for sb) + to V-inf: đủ cho ai đó làm gì

Dịch: Bạn có thể gửi cho tôi một lá thư nếu bạn muốn, nhưng cuộc gọi của bạn là đủ tốt cho tôi.

 


Câu 22:

You should pay your bill before you leave the hotel.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal verbs + be + Vp2 + (by O)

Dịch: Hóa đơn của bạn phải được thanh toán trước khi bạn rời khách sạn.

 


Câu 23:

I tried not to _________ people’s attention to the weak points in my argument.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: draw one’s attention to sth: hướng sự chú ý của ai vào đâu

Dịch: Tôi cố gắng không hướng sự chú ý của mọi người vào những điểm yếu trong lập luận của mình.


Câu 24:

Don't forget to turn ________the light before going to bed.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

A. turn on: bật

B. turn off: tắt

C. turn into: trở thành

D. turn in: đi ngủ

Dịch: Đừng quên tắt đèn trước khi đi ngủ.

 


Câu 25:

I am looking forward to _________you.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: look forward to Ving: mong chờ điều gì

Dịch: Tôi rất mong chờ được gặp bạn.


Câu 26:

Parrots and crows _________ the most intelligent birds
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- Chủ ngữ “Parrots and crows” là số nhiều => loại D

- Câu mang nghĩa bị động vì “Parrots and crows” là động vật không thể tự coi => chọn B

Dịch: Vẹt và quạ được coi là loài chim thông minh nhất.


Câu 27:

The boy took the medicine that Doctor Staples prescribed to ______ the stomach pain.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- to + V-inf: để làm gì

- Đáp án A, D là danh từ, C là trạng từ => deaden (v): làm giảm bớt

Dịch: Cậu bé uống loại thuốc mà bác sĩ Staples kê để làm dịu cơn đau dạ dày.


Câu 28:

The Indians __________ in Peru before the discovery of America by Europeans belonged to the Inca culture.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động nên được rút gọn về dạng Ving

- Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ sang dạng Ving

Dịch: Người da đỏ sống ở Peru trước khi người châu Âu phát hiện ra châu Mỹ thuộc về nền văn hóa Inca.

 


Câu 29:

The restaurant has excellent _______ for serving some of the finest food.  

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ => reputation: danh tiếng

Dịch: Nhà hàng có danh tiếng tuyệt vời để phục vụ một số món ăn ngon nhất.


Câu 30:

When are you leaving ________Singapore? This week or next week?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: leave for somewhere: rời đến nơi nào

Dịch: Khi nào bạn đến Singapore? Tuần này hay tuần sau?


Câu 31:

The delegates had received the information before the recess.

=> The information ______________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: The information had been received before the recess by the delegates.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had + been + Vp2 + (by O)

Dịch: Thông tin đã được các đại biểu tiếp nhận trước giờ giải lao.


Câu 32:

If it snows, we don't go to school
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Nếu trời có tuyết thì chúng tôi không đi học.

A. Trong thời tiết có tuyết, chúng tôi không đến trường.

B. Chúng tôi đi học mặc dù thời tiết có tuyết. => sai nghĩa

C. Chúng tôi chỉ đến trường khi tuyết rơi. => sai nghĩa

D. Tuyết không ngăn chúng tôi đến trường. => sai nghĩa

=> chọn A

Dịch: Trong thời tiết có tuyết, chúng tôi không đến trường.


Câu 33:

Susan likes staying in hotels but she prefers camping.

=> Susan doesn’t __________________________________.
Xem đáp án

Đáp án: Susan doesn’t likes staying in hotels as much as camping.

Giải thích: Cấu trúc “as much as”: S + V + as much as + …: nhiều như

Dịch: Susan không thích ở khách sạn nhiều như cắm trại.


Câu 34:

She has her hair _______ yesterday.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: S + have + sth + Vp2: có cái gì được làm bởi ai

Dịch: Cô ấy đã làm tóc vào ngày hôm qua.

 


Câu 35:

Lisa attempted to ________herself with her new boss by volunteering to take on extra work
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. lấy lòng

B. làm ơn

C. hài lòng

D. điều khiển

Dịch: Lisa đã cố gắng lấy lòng ông chủ mới bằng cách tình nguyện đảm nhận công việc làm thêm.


Câu 36:

Anna needed some money, ________, she took a part-time job.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

A. hơn nữa

B. hơn nữa

C. tuy nhiên

D. do đó

Dịch: Anna cần một số tiền nên cô ấy đã làm một công việc bán thời gian.


Câu 37:

Bob is the kind of person to ________one can talk about anything.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

- “to” không đi với đại từ quan hệ “when” và “why” => loại C, D

- Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người, “which” thay thế cho danh từ chỉ vật

+ “Bob” là tên người => chọn A

Dịch: Bob là kiểu người mà người ta có thể nói về bất cứ điều gì.


Câu 38:

John is fat because he eats so many chips
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + Vqk + O, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc trái với thực tế ở hiện tại.

Dịch: Nếu John không ăn nhiều khoai tây chiên thì anh ấy sẽ không béo.


Câu 39:

My brother _________ several novels. He __________his fifth tragedy.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

- Trong câu có “several” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

- Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have + (just) + Vp2 + O: diễn tả diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Dịch: Anh trai tôi đã viết nhiều tiểu thuyết. Anh vừa kết thúc bi kịch thứ năm của mình.


Câu 40:

Ten years ago, the government (decide)___________to begin a food program. At that time, many people in the rural areas of the country (starve)___________ due to several years of drought.

Xem đáp án

Đáp án: decided – were starving

Giải thích:

- Chỗ trống thứ 1: có “ten years ago” => dấu hiệu thì quá khứ đơn

- Chỗ trống thứ 2: có “at that time” => dấu hiệu thì quá khứ tiếp diễn

Dịch: Mười năm trước, chính phủ quyết định bắt đầu một chương trình thực phẩm. Vào thời điểm đó, nhiều người dân ở các vùng nông thôn của đất nước đang chết đói do hạn hán kéo dài nhiều năm.


Câu 41:

The final decision will be yours.

=> It is ____________________ decision
Xem đáp án

Đáp án: It is you who will make the final decision.

Giải thích: make a/the decision: đưa ra quyết định

Dịch: Chính bạn là người đưa ra quyết định cuối cùng.


Câu 42:

The man sitting next to you on the plane was very nervous because he _________ before.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ => quá khứ hoàn thành

Dịch: Người đàn ông ngồi cạnh bạn trên máy bay rất lo lắng vì trước đây anh ta chưa từng bay bao giờ.


Câu 43:

What’s the name of that __________ you were singing earlier? (Sing)

Xem đáp án

Đáp án: singer

Giải thích: sau “that” cần 1 danh từ => song: bài hát

Dịch: Bài hát lúc nãy bạn hát tên gì vậy?


Câu 44:

When Sandra walked out of the meeting, she didn't say goodbye to anyone. (without)

=> Sandra left _____________________ goodbye to anyone.

Xem đáp án

Đáp án: Sandra left the meeting without goodbye to anyone.

Giải thích: without + Ving: mà không làm gì

Dịch: Sandra rời cuộc họp mà không chào tạm biệt ai.


Câu 45:

When the phone (ring) _________, I (have) __________dinner
Xem đáp án

Đáp án: rang – was having

Giải thích:

- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:

When S1 + Vqk + O, S2 + was/were + Ving: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào

+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn

+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn

Dịch: Khi điện thoại reo, tôi đang ăn tối.

 


Câu 46:

I'll come with you, shall I?

=> Would you like ____________?

Xem đáp án

Đáp án: Would you like me to come with you?

Giải thích: Would you like + N/to V-inf?: dùng để đưa ra lời mời hoặc lời đề nghị

Dịch: Bạn có muốn tôi đi cùng bạn không?


Câu 47:

Did you notice __________at the fair?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- notice + something/anything + adj: chú ý đến cái gì đó như thế nào

- trong câu hỏi dùng “anything”

Dịch: Bạn có nhận thấy điều gì đặc biệt ở hội chợ không?


Câu 48:

Joanne has only one eye, she lost ___________ in an accident.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- other + N => other không đứng một mình hoặc “other” khi đóng vai trò là đại từ phải chuyển thành “others” => loại A

- “other ones” và “another one”: được sử dụng để thay thế cụm danh từ hay danh từ đã xuất hiện trước đó để tránh trùng lặp => loại B, C

- “the other” mang nghĩa cái còn lại trong 2 cái hay người còn lại trong 2 người. Trong câu đang nói đến mắt còn lại trong 2 mắt => chọn D

Dịch: Joanne chỉ có một mắt, cô bị mất mắt còn lại trong một vụ tai nạn.


Câu 49:

There _________ a dog under the table.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: There is + danh từ số ít: Có 1 cái gì/con gì

Dịch: Có một con chó ở dưới gầm bàn.


Câu 50:

When I'm on holiday, I enjoy _________.
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- enjoy + Ving: thích thú làm gì

- sunbathing: tắm nắng

Dịch: Khi tôi đi nghỉ dưỡng, tôi thích tắm nắng.


Câu 51:

my brother/ eats/ lunch/ canteen/ school/ the/ in/ every/ day/.

=> _________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: My brother eats lunch in the school canteen every day.

Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường: S + V(s,es) + O: dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

Dịch: Anh trai tôi ăn trưa ở căng tin trường mỗi ngày.


Câu 52:

Chemicals are easily _________if they are laid open in the atmosphere for a long time. (action)

Xem đáp án

Đáp án: deactivated

Giải thích: Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + tobe + adv + Vp2 => deactivated: vô hiệu hóa

Dịch: Hóa chất dễ bị vô hiệu hóa nếu để ngoài không khí trong thời gian dài.

 


Câu 53:

The last time she had a swim was five years ago. (has)

=> ­­­­­­­­­­­__________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: She hasn't swum for five years.

Giải thích:

- The last time + S + Vqk + was + time = S + have/has + not + Vp2 + for + time: Lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào/ Ai đó đã không làm gì trong bao lâu

Dịch: Cô ấy đã không bơi được 5 năm rồi.


Câu 54:

Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

The emblem of the Association of Southeast Asian Nations was designed basing on rice - the most important crop for the Southeast Asian people.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: emblem (n): biểu tượng

A. banner (n): băng rôn

B. logo (n): biểu tượng

C. motto (n): châm ngôn

D. slogan (n): khẩu hiệu

=> emblem = logo

Dịch: Biểu tượng của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thiết kế dựa trên cây lúa - cây trồng quan trọng nhất của người dân Đông Nam Á.


Câu 55:

He showed us the house _____ he was born.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: in which = where => dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “the house” trước nó

Dịch: Anh ấy chỉ cho chúng tôi ngôi nhà nơi anh ấy sinh ra.


Câu 56:

I / strong / advise / you / take part / volunteer works /.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

A. tính từ “strong” và động từ “advise” không thể đứng liền nhau => loại A

B. câu mang tính khuyên bảo => mệnh đề sau “that” nên dùng “should” thay vì “might” => loại B

D. không có cấu trúc “strong in Ving” => loại D

Dịch: Tôi thực sự khuyên bạn nên tham gia các công việc tình nguyện.

 


Câu 57:

Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

In the future, fathers may be externally employed or stay at home and look after their children.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: externally employed: làm việc bên ngoài

A. làm thêm việc

B. làm việc bên ngoài

C. làm việc toàn thời gian

D. làm việc bán thời gian

=> externally employed = go out to work

Dịch: Trong tương lai, các ông bố có thể đi làm thuê ở bên ngoài hoặc ở nhà chăm sóc con cái.

 


Câu 58:

Mr. Smith's company is busier in December than in other months.

=> December _______________________________________________.
Xem đáp án

Đáp án: December is the busiest month of Mr. Smith's company.

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est + N

Dịch: Tháng 12 là tháng bận rộn nhất của công ty ông Smith.


Câu 59:

Cua Lo Beach is also famous for its beautiful islands such as Lan Chau and Song Ngu, which protect it from heavy storms and strong winds _______from the East Sea.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- Mệnh đề ở dạng chủ động => Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving

+  Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ sang dạng Ving

- come in from: tràn vào, đổ vào từ đâu đó

Dịch: Bãi biển Cửa Lò còn nổi tiếng với những hòn đảo xinh đẹp như Lan Châu, Sông Ngự che chắn trước những cơn bão lớn và gió mạnh từ biển Đông thổi vào.

 


Câu 60:

In 1990, due to the change of the economic situation, Dong Ho paintings were difficult to sell and many _______ quit their job.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. thợ thủ công

B. hàng thủ công

C. nghề thủ công

D. công đoàn thủ công

Dịch: Năm 1990, do tình hình kinh tế thay đổi, tranh Đông Hồ khó bán, nhiều thợ thủ công đã bỏ nghề.

 


Câu 61:

Tìm và sửa lỗi sai:

The cost of living has gone up considerably the last few years.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- Cụm “the last few years” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Vp2 + in/over the last few years

=> sửa “the last few years” thành “in/over the last few years”

Dịch: Chi phí sinh hoạt đã tăng lên đáng kể trong vài năm qua.


Câu 62:

The passage mainly discussed how heat ________________________.

Xem đáp án
Dẫn chứng “Heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in the form of latent heat.”

Câu 63:

The passage mentions that the tropics differ from the Earth’s polar regions in which of the following ways?
Xem đáp án

Dẫn chứng “Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitude near the poles, and because the nature of heart is to expand and move, Heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes.”


Câu 64:

The word “convert” in line 5 is closest in meaning to ___________________.

Xem đáp án

convert (v): chuyển hóa

A. mix (v): trộn

B. change (v): thay đổi

C. adapt (v): thích nghi

D. reduce (v): giảm

=> convert = change


Câu 65:

Why does the author mention “the stove” in line 9?

Xem đáp án

Dẫn chứng “We know that if we warm a pan of water on a stove … by the Sun in the latter case.”


Câu 66:

According to the passage, most ocean water evaporation occurs especially __________.

Xem đáp án

Dẫn chứng “In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate water, primarily in the tropical oceans.”


Câu 67:

Tìm và sửa lỗi sai:

The pupils haven't done their homework which is too bad
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước “The pupils haven't done their homework” => cần thêm dấu phẩy ở trước “which” => sửa “which” thành “, which”

Dịch: Học sinh chưa làm bài tập về nhà, điều đó thật tệ.

 


Câu 68:

When did you start searching for some facts in the past? (HOW)

=> _______________________________________________?

Xem đáp án

Đáp án: How long have you searched for some facts in the past?

Giải thích: Cấu trúc “How long” thì hiện tại hoàn thành:

How long + have/has + S + Vp2 + O?: ai đó làm gì trong bao lâu

Dịch: Bạn đã tìm kiếm một số thông tin trong quá khứ trong bao lâu?


Câu 69:

Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:

We enjoyed the city. We spent our vacation there.

=> ____________________________________.
Xem đáp án

Đáp án: We enjoyed the city where we spent our vacation.

Giải thích: Đại từ quan hệ “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “the city” trước nó

Dịch: Chúng tôi rất thích thành phố nơi chúng tôi đã trải qua kỳ nghỉ của mình.


Câu 70:

I know that she has tried hard _____________that as it may, her work is just not good enough.
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: be that as it may: tuy nhiên

Dịch: Tôi biết rằng cô ấy đã cố gắng rất nhiều nhưng công việc của cô ấy vẫn chưa đủ tốt.


Câu 71:

A lot of things need to be done __________ gender equality in education, employment and healthcare.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: to + V-inf: để làm gì

Dịch: Còn nhiều việc cần làm để thúc đẩy bình đẳng giới trong giáo dục, việc làm và y tế.


Câu 72:

Brian ___________ to the travel agents and he hasn’t come back.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- “been” và “gone” đều mang nghĩa đã đi đâu đó nhưng “been” là từng ở đấy và đã đi về, còn “gone” nghĩa là đã đi đến nhưng chưa quay trở lại

- Trong câu này nói đến Brian mới đi và vẫn chưa quay lại => dùng “gone”

- Câu ở thì hiện tại hoàn thành => chọn D

Dịch: Brian đã đến đại lý du lịch và anh ấy vẫn chưa quay lại.


Câu 73:

The Government has brought ______ a new law in an effort to prevent further environmental deterioration.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. bring in: đưa ra, thi hành

B. bring about: dẫn đến

C. bring up: nuôi dưỡng

D. bring on: dẫn đến, gây ra

Dịch: Chính phủ đã đưa ra một luật mới trong nỗ lực ngăn chặn tình trạng suy thoái môi trường hơn nữa.

 


Câu 74:

Tìm và sửa lỗi sai:

Thousands of animals are being eliminate each year.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + being + Vp2 => sửa “eliminate” thành “eliminated”

Dịch: Hàng ngàn động vật đang bị loại bỏ mỗi năm.


Câu 75:

Enter a user name and ________to get into the computer system.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

A. trang web

B. biểu tượng

C. mật khẩu

D. từ khóa

Dịch: Nhập tên người dùng và mật khẩu để vào hệ thống máy tính.


Câu 76:

I advise you not to believe what you read in the papers about me. (RELIANCE)

=> _____________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: I advise you not to place any reliance on what you read in the papers about me.

Giải thích: place any reliance on sth: đặt niềm tin vào điều gì

Dịch: Tôi khuyên bạn đừng tin những gì bạn đọc trên báo chí về tôi.


Câu 77:

I am invited, ____________?
Xem đáp án

Đáp án: aren’t I

Giải thích:

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

Dịch: Tôi được mời phải không?

 


Câu 78:

_________ important railroad tunnel in the US was cut through the Hoosac Mountains in Massachusetts.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: the + số thự tự + adj + N: cái gì như thế nào thứ mấy

Dịch: Đường hầm đường sắt quan trọng đầu tiên ở Mỹ được cắt xuyên qua dãy núi Hoosac ở Massachusetts.

 


Câu 79:

In (add) ________ to doing the cleaning, I make the coffee.

Xem đáp án

Đáp án: addition

Giải thích: In addition to N/Ving: bên cạnh đó, ngoài cái gì đó

Dịch: Ngoài việc dọn dẹp, tôi còn pha cà phê.

 


Câu 80:

It is extremely difficult for us to make ends meet these days.

=> We find _____________________________________________.
Xem đáp án

Đáp án: We find it difficult to make ends meet these days.

Giải thích: S + find + it + adj + to V-inf: ai đó thấy như thế nào để làm gì

Dịch: Chúng tôi cảm thấy khó khăn để kiếm sống trong những ngày này.


Câu 81:

It is stupid of you to refuse Richard’s offer of a loan. (idiot)

=> ____________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: You are an idiot to refuse Richard’s offer of a loan.

Giải thích:

- idiot: kẻ ngốc

- to Vinf: để làm gì

Dịch: Bạn thật ngu ngốc khi từ chối lời đề nghị vay tiền của Richard.


Câu 82:

“Let me help you carry that suitcase” John said to the old lady.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: offer to V-inf: đề nghị làm gì

Dịch: John đề nghị xách chiếc vali đó cho bà cụ.

 


Câu 83:

The passage is about _______________________________.
Xem đáp án

Dẫn chứng “Many countries are now growing palm oil trees to gain energy.”


Câu 84:

Growing palm trees _______________.
Xem đáp án

Dẫn chứng “Many countries are now growing palm oil trees to gain energy. The rush to energy derived from plants will lead to deforestation, push small farmers off the land and lead to serious food shortages and increased poverty unless it is carefully managed.”


Câu 85:

The word crops is used to refer to ________.

Xem đáp án

Dẫn chứng “17 countries have committed themselves to growing the crops on a large scale. It has been said that 10% of all fuel must come from bio-fuels by 2020. The crops have the potential to stabilize the price of oil, but forests are being cut to grow plantations of palm oil trees.”


Câu 86:

Which is not one of the disadvantages of growing palm trees?
Xem đáp án

Dẫn chứng “Rich countries want to see crops grown for fuel to help stabilize the price of oil, open up new markets.”


Câu 87:

The writer advised us __________________.

Xem đáp án

Dẫn chứng “Investments need to be planned carefully to avoid generating new environmental and social problems.”


Câu 88:

Nowadays, a number of parents still have preference for boys _____ girls.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: have preference for sth over sth: thích cái gì hơn cái gì

Dịch: Ngày nay, một số bậc cha mẹ vẫn thích con trai hơn con gái.


Câu 89:

Our class is going to _______ a picnic at the zoo on Saturday. Would you like to come with us?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: have a picnic: đi dã ngoại

Dịch: Lớp chúng tôi sẽ đi dã ngoại ở sở thú vào thứ bảy. Bạn muốn đi cùng chúng tôi không?


Câu 90:

Students have ________ or no choice in the matter.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

A. a little + N(không đếm được): một ít (đủ, nghĩa tích cực)

B. a lot: nhiều => sử dụng như 1 trạng từ đứng ở cuối câu

C. few + N(đếm được): rất ít (không đủ, nghĩa tiêu cực)

D. little + N(không đếm được): rất ít (nghĩa tiêu cực)

-> “choice” trong trường hợp này là danh từ không đếm được và câu mang nghĩa tiêu cực => chọn D

Dịch: Học sinh có rất ít hoặc không có sự lựa chọn trong vấn đề này.

 


Câu 91:

The new shopping mall is gigantic. It's advertised as a place _______ you can find just about anything you might want to buy.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đại từ quan hệ “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “a place” trước nó

Dịch: Trung tâm mua sắm mới rất lớn. Nó được quảng cáo là nơi bạn có thể tìm thấy bất cứ thứ gì bạn muốn mua.


Câu 92:

Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:

The police want to know the hotel. Mr. Foster stayed there two weeks ago.

Xem đáp án

Đáp án: The police want to know the hotel where Mr. Foster stayed there two weeks ago.

Giải thích: Đại từ quan hệ “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “the hotel” trước nó

Dịch: Cảnh sát muốn biết khách sạn nơi ông Foster đã ở đó hai tuần trước.


Câu 93:

The teacher ________ out when I arrived in the classroom.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Quá khứ hoàn thành + when + quá khứ đơn: hành động của mệnh đề trước “when” đã kết thúc trước khi hành động của mệnh đề sau “when” bắt đầu

Dịch: Giáo viên đã đi ra ngoài khi tôi đến lớp.


Câu 94:

Tom and I __________ to Mary’s birthday party together.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- will + V-inf => loại C

- “Tom and I” là chủ ngữ số nhiều => động từ chia số nhiều => chọn D

Dịch: Tom và tôi sẽ cùng nhau đến dự tiệc sinh nhật của Mary.

 


Câu 95:

_______ days a week do you go to class? – I go to class five days a week
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. Bao nhiêu

B. Cái gì

C. Tại sao

D. Ai

Dịch: Bạn đến lớp bao nhiêu ngày một tuần? – Mình đến lớp năm ngày một tuần.


Câu 96:

We should responsible for the _______ humans are doing to the environment.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: sau “the” cần 1 danh từ => destruction: sự tàn phá

Dịch: Chúng ta phải chịu trách nhiệm về sự tàn phá mà con người đang gây ra cho môi trường.


Câu 97:

When I went to get the tickets, I realized I _________ any money.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Khi diễn tả các hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ ta dùng thì quá khứ đơn: S + Vqk + O

Dịch: Khi tôi đến lấy vé, tôi nhận ra mình không có tiền.


Câu 98:

Yuri Gagarin lifted _______ into space aboard the Vostok 1 on April 12th ,1961.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: lift off: rời khỏi, cất cánh

Dịch: Yury Gagarin bay vào vũ trụ trên tàu Vostok 1 vào ngày 12 tháng 4 năm 1961.


Câu 99:

Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:

That car belongs to Dr. Clark. Its engine is very good.

Xem đáp án

Đáp án: That car whose engine is very good belongs to Dr. Clark.

Giải thích:

- Mệnh đề sở hữu với whose: N(người/vật) + whose + N: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

+ “engine” thuộc sở hữu của “That car”

Dịch: Chiếc xe có động cơ rất tốt đó thuộc về Tiến sĩ Clark.


Câu 100:

When the Minister was asked about the strike, he declined to comment.

=> On _________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: On being asked about the strike, the Minister declined to comment.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động: On being + Vp2 + O, S + V

Dịch: Khi được hỏi về cuộc đình công, Bộ trưởng từ chối bình luận.


Câu 101:

“Your hairstyle is terrific, Cindy” – “___________.”

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

A. Thật tuyệt

B. Không có gì

C. Không hề

D. Cảm ơn, Peter

Dịch: “Kiểu tóc của bạn thật tuyệt vời, Cindy” – “Cảm ơn, Peter.”


Câu 102:

I was ­­­­­­­­­_______ in for the actual manager while she was away on maternity leave.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: stand in for: thay thế vị trí tạm thời

Dịch: Tôi đang thay thế người quản lý thực sự trong khi cô ấy đi nghỉ thai sản.


Câu 103:

Tìm và sửa lỗi sai:

In the latter half of the nineteenth century, physical techniques making it possible to determine the chemical constitution of stars.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cụm từ “In the latter half of the nineteenth century” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn => động từ “make” phải chia ở thì quá khứ đơn => sửa “making” thành “made”

Dịch: Vào nửa sau thế kỷ 19, các kỹ thuật vật lý đã giúp xác định được cấu tạo hóa học của các ngôi sao.


Câu 104:

Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:

The student is from China. He sits next to me in the English class.

=> __________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: The student who sits next to me in the English class is from China.

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “The student” trước nó

Dịch: Học sinh ngồi cạnh tôi trong lớp học tiếng Anh đến từ Trung Quốc.


Câu 105:

Those kids are always ________ trouble.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- get into trouble: gặp rắc rối

- Thì hiện tại tiếp diễn với always: S + is/am/are + always + Ving + …: diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây khó chịu cho người nói

Dịch: Những đứa trẻ đó lúc nào cũng gặp rắc rối.


Câu 106:

Tommy is on the way to his friend's birthday, carrying a gift box ________ in colorful paper.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

- Mệnh đề ở dạng bị động => rút gọn mệnh đề bằng V3

- Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3

Dịch: Tommy đang trên đường đến dự sinh nhật bạn mình, mang theo một hộp quà được gói cẩn thận trong giấy nhiều màu sắc.


Câu 107:

Câu 1:

Xem đáp án

A. natural (adj): thuộc tự nhiên, thiên nhiên              

B. physical (adj): thuộc vật chất, khoa học tự nhiên             

C. unreal (adj): hư ảo, tưởng tượng              

D. typical (adj): tiêu biểu, đặc trưng


Câu 108:

Câu 2:

Xem đáp án

A. another + N(số ít): cái khác                

B. every + N: mỗi                 

C. other + N(số nhiều): những cái khác             

D. whole + N: toàn bộ

-> “institutions” là số nhiều và mang nghĩa là các tổ chức khác => chọn C


Câu 109:

Câu 3:

Xem đáp án

A. construct (v): xây dựng            

B. create (v): tạo ra               

C. discover (v): khám phá ra

D. invent (v): phát minh


Câu 110:

Câu 4:

 

Xem đáp án

A. aims (n): mục đích

B. causes (n): nguyên nhân

C. purposes (n): mục đích

D. reasons (n): lý do


Câu 111:

Câu 5:

Xem đáp án

A. analysis (n): sự phân tích

B. attempt (n): sự cố gắng

C. experiment (n): cuộc thí nghiệm

D. event (n): sự kiện


Câu 112:

Russia is bigger than any other country in the world. (big)

=> ___________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: Russia is the biggest country in the world.

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est + N

Dịch: Nga là quốc gia lớn nhất trên thế giới.


Câu 113:

In order to avoid bad eating habits, you'll have to replace unhealthy fat with more ________ foods.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

- Trước danh từ cần 1 từ bổ nghĩa => loại A

B. dinh dưỡng

C. bổ dưỡng

D. dinh dưỡng

=> chọn C

Dịch: Để tránh những thói quen ăn uống không tốt, bạn sẽ phải thay thế chất béo không lành mạnh bằng những thực phẩm bổ dưỡng hơn.


Câu 114:

I went two classes two evenings a week and I was surprised at home quickly I __________ progress
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: make progress: tiến bộ

Dịch: Tôi đến lớp hai buổi tối một tuần và rất ngạc nhiên khi ở nhà tôi đã tiến bộ nhanh chóng.


Câu 115:

It is not necessary for you to finish the work today. (have)

=> You don’t _________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: You don’t have to finish the work today.

Giải thích: have to + V-inf: phải làm gì

Dịch: Bạn không cần phải hoàn thành công việc ngày hôm nay.


Câu 116:

You should have given (explain) _________ for your absence at the meeting.

Xem đáp án

Đáp án: explanation

Giải thích: chỗ trống ở đây cần điền 1 danh từ => explanation: sự giải thích

Dịch: Lẽ ra bạn nên đưa ra lời giải thích cho sự vắng mặt của bạn tại cuộc họp.


Câu 117:

It was Tom _______ to help us.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho tên riêng “Tom” trước nó và mệnh đề ở thì quá khứ đơn => chọn D

Dịch: Chính Tom là người đã đến giúp chúng tôi.

 


Câu 118:

He________ his grandparents every Sunday.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: trong câu có “every Sunday” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: diễn tả một thói quen lặp đi lặp lại trong hiện tại

Dịch: Anh ấy đến thăm ông bà của mình vào mỗi Chủ nhật.


Câu 119:

She said she ______ that film several years before.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

- Trong câu có “several years” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì => câu gián tiếp ở thì quá khứ hoàn thành

Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã xem bộ phim đó vài năm trước.

 


Câu 120:

There are many good programs ________teenagers.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: for sb: cho ai đó

Dịch: Có rất nhiều chương trình hay dành cho thanh thiếu niên.


Câu 121:

Watching television and playing video games do not ________ a child’s skills in word recognition, decoding, vocabulary, spelling or high-level thinking.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

A. tiêu hóa

B. nhai

C. nâng cao

D. phát triển

Dịch: Xem tivi và chơi trò chơi điện tử không phát triển các kỹ năng của trẻ về nhận dạng từ, giải mã, từ vựng, đánh vần hoặc tư duy cấp cao.


Câu 122:

You will hear from us when we have finished dealing with your complaint.

=> After your complaint __________________________, you will hear from us.

Xem đáp án

Đáp án: After your complaint has been finished dealing, you will hear from us.

Giải thích: Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Vp2 + O

Dịch: Sau khi khiếu nại của bạn đã được giải quyết xong, bạn sẽ nhận được phản hồi từ chúng tôi.


Bắt đầu thi ngay