- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 58)
-
10669 lượt thi
-
122 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Did they build the garage at the same as the house?
=> Was ____________________________________?
Đáp án: Was the garage built at the same as the house?
Giải thích:
Cấu trúc bị động dạng yes/no questions thì quá khứ đơn: Was/were + S + Vp2 + O?
Dịch: Nhà để xe có được xây dựng giống như ngôi nhà không?
Câu 2:
Fear of discovery forced him into __________. (conceal)
Đáp án: concealment
Giải thích: force sb into sth/doing sth: buộc ai làm gì
Dịch: Nỗi sợ bị phát hiện buộc anh phải ẩn náu.
Câu 3:
__________for twelve hours, I felt marvelous.
Đáp án: A
Giải thích: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ của một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ở dạng chủ động: Having + Vp2 + O, S + Vqk + O
Dịch: Ngủ được mười hai tiếng, tôi cảm thấy thật tuyệt vời.
Câu 4:
He can ______ very fast.
Đáp án: B
Giải thích: can + V-inf: có thể làm gì
Dịch: Anh ấy có thể chạy rất nhanh.
Câu 5:
Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
How are governments addressing the problem of inequality in wages?
Đáp án: A
Giải thích: addressing: giải quyết, nhấn mạnh
A. tập trung vào
B. nâng cao
C. tạo ra
D. lờ đi
=> addressing = focusing on
Dịch: Các chính phủ giải quyết vấn đề bất bình đẳng về tiền lương như thế nào?
Câu 6:
I didn’t buy this house because I didn’t have enough money.
=> If _______________________________________________.Đáp án: If I had had enough money, I could have bought this house.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vp2, S + would/could (not) + have + Vp2: được sử dụng khi người nói tưởng tượng kết quả của một tình huống không có thật trong quá khứ.
Dịch: Nếu tôi có đủ tiền thì tôi đã có thể mua được căn nhà này.
Câu 7:
I still can't believe it! My wallet ______last night.
Đáp án: A
Giải thích:
- Trong câu có “last night” => dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
- Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + (by O)
Dịch: Tôi vẫn không thể tin được! Ví của tôi đã bị đánh cắp tối qua.
Câu 8:
I work in a factory which has more than a thousand employees.
=> There ______________________________________________.
Đáp án: There are more than a thousand employees in the factory where I work.
Giải thích: Trạng từ quan hệ “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “the factory” trước nó
Dịch: Có hơn một nghìn nhân viên trong nhà máy nơi tôi làm việc.
Câu 9:
If you don't want Sally to be angry with you. I suggest you apologize her.
=> You’d ____________________________________________________.
Đáp án: You’d better apologize to Sally.
Giải thích:
- S + had better(‘d better) + (not) + V-inf: dùng để đưa ra lời khuyên nên/không nên làm gì
- apologize to sb: xin lỗi ai
Dịch: Tốt nhất là bạn nên xin lỗi Sally.
Câu 10:
Let’s go for a long walk, ________?
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi với “Let’s” trong câu gợi ý ai đó làm việc gì cùng:
Let’s + V-inf, shall we?
Dịch: Chúng ta hãy đi dạo nhé?
Câu 11:
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
None of the pedestrians who were walking up and down the busy street stopped to help the elderly man who was slumped in the door way.
=> None of the pedestrians _______________________________________________.
Đáp án: None of the pedestrians walking up and down the busy street stopped to help the elderly man who was slumped in the door way.
Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ sang dạng Ving
Dịch: Không ai trong số những người đi bộ đi lại trên con phố đông đúc dừng lại để giúp đỡ ông già đang gục ở cửa.
Câu 12:
Psychologists strongly advise parents with small kids not to allow them to watch videos ______ sensitive content.
Đáp án: C
Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động bằng Ving: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ sang dạng Ving
Dịch: Các nhà tâm lý học đặc biệt khuyên các bậc cha mẹ có con nhỏ không nên cho con xem những video có nội dung nhạy cảm.
Câu 13:
Ronald denied stealing Mrs. Clark’s handbag.
=> Ronald said that __________________________.
Đáp án: Ronald said that he did not steal Mrs. Clark’s handbag.
Giải thích: Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V
Dịch: Ronald nói rằng anh ta không lấy trộm túi xách của bà Clark.
Câu 14:
The doctor should have signed my insurance form
=> My insurance form ____________________________.
Đáp án: My insurance form should have been signed by the doctor.
Giải thích: Cấu trúc bị động với “should have Vp2”:
S + should + have + been + Vp2 + (by O)
Dịch: Đơn bảo hiểm của tôi lẽ ra phải có chữ ký của bác sĩ.
Câu 15:
The first Doctors’ Stone Tablets were _________in 1484.
Đáp án: A
Giải thích:
A. dựng lên
B. đã chọn
C. coi
D. đặt
Dịch: Những tấm bia đá của bác sĩ đầu tiên được dựng lên vào năm 1484.
Câu 16:
Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
The government has raised the national minimum wage.
Đáp án: D
Giải thích: wage: tiền lương, tiền công
A. tiền thưởng
B. chi phí
C. sự lãng phí
D. tiền lương
=> wage = pay
Dịch: Chính phủ đã tăng mức lương tối thiểu quốc gia.
Câu 17:
The newly-weds will fly to Venice to spend their _______ tomorrow.
Đáp án: B
Giải thích:
A. kỳ nghỉ
B. tuần trăng mật
C. kỳ nghỉ
D. hôn nhân
Dịch: Cặp vợ chồng mới cưới sẽ bay tới Venice để hưởng tuần trăng mật vào ngày mai.
Câu 18:
The president’s speech went on for so long that I almost died of __________! (bore)
Đáp án: boredom
Giải thích: die of boredom: chán muốn chết
Dịch: Bài phát biểu của tổng thống kéo dài đến nỗi tôi gần như chán muốn chết.
Câu 19:
The station clock showed half past ten.
=> According __________________________.
Đáp án: According to the station clock, it was half past ten.
Giải thích: According to + N, S + V: theo như cái gì đó
Dịch: Theo đồng hồ của nhà ga thì đã mười giờ rưỡi.
Câu 20:
They have to _________ this street to ease the traffic. (WIDE)
Đáp án: widen
Giải thích: have to + V-inf: phải làm gì
Dịch: Họ phải mở rộng con phố này để giảm bớt giao thông.
Câu 21:
Đáp án: C
Giải thích: S + tobe + adj + enough + (for sb) + to V-inf: đủ cho ai đó làm gì
Dịch: Bạn có thể gửi cho tôi một lá thư nếu bạn muốn, nhưng cuộc gọi của bạn là đủ tốt cho tôi.
Câu 22:
You should pay your bill before you leave the hotel.
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal verbs + be + Vp2 + (by O)
Dịch: Hóa đơn của bạn phải được thanh toán trước khi bạn rời khách sạn.
Câu 23:
I tried not to _________ people’s attention to the weak points in my argument.
Đáp án: B
Giải thích: draw one’s attention to sth: hướng sự chú ý của ai vào đâu
Dịch: Tôi cố gắng không hướng sự chú ý của mọi người vào những điểm yếu trong lập luận của mình.
Câu 24:
Don't forget to turn ________the light before going to bed.
Đáp án: B
Giải thích:
A. turn on: bật
B. turn off: tắt
C. turn into: trở thành
D. turn in: đi ngủ
Dịch: Đừng quên tắt đèn trước khi đi ngủ.
Câu 25:
I am looking forward to _________you.
Đáp án: B
Giải thích: look forward to Ving: mong chờ điều gì
Dịch: Tôi rất mong chờ được gặp bạn.
Câu 26:
Đáp án: B
Giải thích:
- Chủ ngữ “Parrots and crows” là số nhiều => loại D
- Câu mang nghĩa bị động vì “Parrots and crows” là động vật không thể tự coi => chọn B
Dịch: Vẹt và quạ được coi là loài chim thông minh nhất.
Câu 27:
The boy took the medicine that Doctor Staples prescribed to ______ the stomach pain.
Đáp án: B
Giải thích:
- to + V-inf: để làm gì
- Đáp án A, D là danh từ, C là trạng từ => deaden (v): làm giảm bớt
Dịch: Cậu bé uống loại thuốc mà bác sĩ Staples kê để làm dịu cơn đau dạ dày.
Câu 28:
The Indians __________ in Peru before the discovery of America by Europeans belonged to the Inca culture.
Đáp án: B
Giải thích:
- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động nên được rút gọn về dạng Ving
- Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ sang dạng Ving
Dịch: Người da đỏ sống ở Peru trước khi người châu Âu phát hiện ra châu Mỹ thuộc về nền văn hóa Inca.
Câu 29:
The restaurant has excellent _______ for serving some of the finest food.
Đáp án: C
Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ => reputation: danh tiếng
Dịch: Nhà hàng có danh tiếng tuyệt vời để phục vụ một số món ăn ngon nhất.
Câu 30:
When are you leaving ________Singapore? This week or next week?
Đáp án: A
Giải thích: leave for somewhere: rời đến nơi nào
Dịch: Khi nào bạn đến Singapore? Tuần này hay tuần sau?
Câu 31:
The delegates had received the information before the recess.
=> The information ______________________________________.
Đáp án: The information had been received before the recess by the delegates.
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had + been + Vp2 + (by O)
Dịch: Thông tin đã được các đại biểu tiếp nhận trước giờ giải lao.
Câu 32:
Đáp án: A
Giải thích: Nếu trời có tuyết thì chúng tôi không đi học.
A. Trong thời tiết có tuyết, chúng tôi không đến trường.
B. Chúng tôi đi học mặc dù thời tiết có tuyết. => sai nghĩa
C. Chúng tôi chỉ đến trường khi tuyết rơi. => sai nghĩa
D. Tuyết không ngăn chúng tôi đến trường. => sai nghĩa
=> chọn A
Dịch: Trong thời tiết có tuyết, chúng tôi không đến trường.
Câu 33:
Susan likes staying in hotels but she prefers camping.
=> Susan doesn’t __________________________________.Đáp án: Susan doesn’t likes staying in hotels as much as camping.
Giải thích: Cấu trúc “as much as”: S + V + as much as + …: nhiều như
Dịch: Susan không thích ở khách sạn nhiều như cắm trại.
Câu 34:
She has her hair _______ yesterday.
Đáp án: A
Giải thích: S + have + sth + Vp2: có cái gì được làm bởi ai
Dịch: Cô ấy đã làm tóc vào ngày hôm qua.
Câu 35:
Đáp án: A
Giải thích:
A. lấy lòng
B. làm ơn
C. hài lòng
D. điều khiển
Dịch: Lisa đã cố gắng lấy lòng ông chủ mới bằng cách tình nguyện đảm nhận công việc làm thêm.
Câu 36:
Anna needed some money, ________, she took a part-time job.
Đáp án: D
Giải thích:
A. hơn nữa
B. hơn nữa
C. tuy nhiên
D. do đó
Dịch: Anna cần một số tiền nên cô ấy đã làm một công việc bán thời gian.
Câu 37:
Bob is the kind of person to ________one can talk about anything.
Đáp án: A
Giải thích:
- “to” không đi với đại từ quan hệ “when” và “why” => loại C, D
- Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người, “which” thay thế cho danh từ chỉ vật
+ “Bob” là tên người => chọn A
Dịch: Bob là kiểu người mà người ta có thể nói về bất cứ điều gì.
Câu 38:
Đáp án: B
Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + Vqk + O, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc trái với thực tế ở hiện tại.
Dịch: Nếu John không ăn nhiều khoai tây chiên thì anh ấy sẽ không béo.
Câu 39:
My brother _________ several novels. He __________his fifth tragedy.
Đáp án: C
Giải thích:
- Trong câu có “several” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
- Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have + (just) + Vp2 + O: diễn tả diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
Dịch: Anh trai tôi đã viết nhiều tiểu thuyết. Anh vừa kết thúc bi kịch thứ năm của mình.
Câu 40:
Ten years ago, the government (decide)___________to begin a food program. At that time, many people in the rural areas of the country (starve)___________ due to several years of drought.
Đáp án: decided – were starving
Giải thích:
- Chỗ trống thứ 1: có “ten years ago” => dấu hiệu thì quá khứ đơn
- Chỗ trống thứ 2: có “at that time” => dấu hiệu thì quá khứ tiếp diễn
Dịch: Mười năm trước, chính phủ quyết định bắt đầu một chương trình thực phẩm. Vào thời điểm đó, nhiều người dân ở các vùng nông thôn của đất nước đang chết đói do hạn hán kéo dài nhiều năm.
Câu 41:
The final decision will be yours.
=> It is ____________________ decisionĐáp án: It is you who will make the final decision.
Giải thích: make a/the decision: đưa ra quyết định
Dịch: Chính bạn là người đưa ra quyết định cuối cùng.
Câu 42:
The man sitting next to you on the plane was very nervous because he _________ before.
Đáp án: A
Giải thích: Hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ => quá khứ hoàn thành
Dịch: Người đàn ông ngồi cạnh bạn trên máy bay rất lo lắng vì trước đây anh ta chưa từng bay bao giờ.
Câu 43:
What’s the name of that __________ you were singing earlier? (Sing)
Đáp án: singer
Giải thích: sau “that” cần 1 danh từ => song: bài hát
Dịch: Bài hát lúc nãy bạn hát tên gì vậy?
Câu 44:
When Sandra walked out of the meeting, she didn't say goodbye to anyone. (without)
=> Sandra left _____________________ goodbye to anyone.
Đáp án: Sandra left the meeting without goodbye to anyone.
Giải thích: without + Ving: mà không làm gì
Dịch: Sandra rời cuộc họp mà không chào tạm biệt ai.
Câu 45:
Đáp án: rang – was having
Giải thích:
- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:
When S1 + Vqk + O, S2 + was/were + Ving: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào
+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn
+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn
Dịch: Khi điện thoại reo, tôi đang ăn tối.
Câu 46:
I'll come with you, shall I?
=> Would you like ____________?
Đáp án: Would you like me to come with you?
Giải thích: Would you like + N/to V-inf?: dùng để đưa ra lời mời hoặc lời đề nghị
Dịch: Bạn có muốn tôi đi cùng bạn không?
Câu 47:
Did you notice __________at the fair?
Đáp án: B
Giải thích:
- notice + something/anything + adj: chú ý đến cái gì đó như thế nào
- trong câu hỏi dùng “anything”
Dịch: Bạn có nhận thấy điều gì đặc biệt ở hội chợ không?
Câu 48:
Joanne has only one eye, she lost ___________ in an accident.
Đáp án: D
Giải thích:
- other + N => other không đứng một mình hoặc “other” khi đóng vai trò là đại từ phải chuyển thành “others” => loại A
- “other ones” và “another one”: được sử dụng để thay thế cụm danh từ hay danh từ đã xuất hiện trước đó để tránh trùng lặp => loại B, C
- “the other” mang nghĩa cái còn lại trong 2 cái hay người còn lại trong 2 người. Trong câu đang nói đến mắt còn lại trong 2 mắt => chọn D
Dịch: Joanne chỉ có một mắt, cô bị mất mắt còn lại trong một vụ tai nạn.
Câu 49:
There _________ a dog under the table.
Đáp án: A
Giải thích: There is + danh từ số ít: Có 1 cái gì/con gì
Dịch: Có một con chó ở dưới gầm bàn.
Câu 50:
Đáp án: D
Giải thích:
- enjoy + Ving: thích thú làm gì
- sunbathing: tắm nắng
Dịch: Khi tôi đi nghỉ dưỡng, tôi thích tắm nắng.
Câu 51:
my brother/ eats/ lunch/ canteen/ school/ the/ in/ every/ day/.
=> _________________________________________________.
Đáp án: My brother eats lunch in the school canteen every day.
Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường: S + V(s,es) + O: dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
Dịch: Anh trai tôi ăn trưa ở căng tin trường mỗi ngày.
Câu 52:
Chemicals are easily _________if they are laid open in the atmosphere for a long time. (action)
Đáp án: deactivated
Giải thích: Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + tobe + adv + Vp2 => deactivated: vô hiệu hóa
Dịch: Hóa chất dễ bị vô hiệu hóa nếu để ngoài không khí trong thời gian dài.
Câu 53:
The last time she had a swim was five years ago. (has)
=> __________________________________________.
Đáp án: She hasn't swum for five years.
Giải thích:
- The last time + S + Vqk + was + time = S + have/has + not + Vp2 + for + time: Lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào/ Ai đó đã không làm gì trong bao lâu
Dịch: Cô ấy đã không bơi được 5 năm rồi.
Câu 54:
Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
The emblem of the Association of Southeast Asian Nations was designed basing on rice - the most important crop for the Southeast Asian people.
Đáp án: B
Giải thích: emblem (n): biểu tượng
A. banner (n): băng rôn
B. logo (n): biểu tượng
C. motto (n): châm ngôn
D. slogan (n): khẩu hiệu
=> emblem = logo
Dịch: Biểu tượng của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thiết kế dựa trên cây lúa - cây trồng quan trọng nhất của người dân Đông Nam Á.
Câu 55:
He showed us the house _____ he was born.
Đáp án: B
Giải thích: in which = where => dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “the house” trước nó
Dịch: Anh ấy chỉ cho chúng tôi ngôi nhà nơi anh ấy sinh ra.
Câu 56:
I / strong / advise / you / take part / volunteer works /.
Đáp án: C
Giải thích:
A. tính từ “strong” và động từ “advise” không thể đứng liền nhau => loại A
B. câu mang tính khuyên bảo => mệnh đề sau “that” nên dùng “should” thay vì “might” => loại B
D. không có cấu trúc “strong in Ving” => loại D
Dịch: Tôi thực sự khuyên bạn nên tham gia các công việc tình nguyện.
Câu 57:
Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
In the future, fathers may be externally employed or stay at home and look after their children.
Đáp án: B
Giải thích: externally employed: làm việc bên ngoài
A. làm thêm việc
B. làm việc bên ngoài
C. làm việc toàn thời gian
D. làm việc bán thời gian
=> externally employed = go out to work
Dịch: Trong tương lai, các ông bố có thể đi làm thuê ở bên ngoài hoặc ở nhà chăm sóc con cái.
Câu 58:
Mr. Smith's company is busier in December than in other months.
=> December _______________________________________________.Đáp án: December is the busiest month of Mr. Smith's company.
Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est + N
Dịch: Tháng 12 là tháng bận rộn nhất của công ty ông Smith.
Câu 59:
Cua Lo Beach is also famous for its beautiful islands such as Lan Chau and Song Ngu, which protect it from heavy storms and strong winds _______from the East Sea.
Đáp án: D
Giải thích:
- Mệnh đề ở dạng chủ động => Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving
+ Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ sang dạng Ving
- come in from: tràn vào, đổ vào từ đâu đó
Dịch: Bãi biển Cửa Lò còn nổi tiếng với những hòn đảo xinh đẹp như Lan Châu, Sông Ngự che chắn trước những cơn bão lớn và gió mạnh từ biển Đông thổi vào.
Câu 60:
In 1990, due to the change of the economic situation, Dong Ho paintings were difficult to sell and many _______ quit their job.
Đáp án: A
Giải thích:
A. thợ thủ công
B. hàng thủ công
C. nghề thủ công
D. công đoàn thủ công
Dịch: Năm 1990, do tình hình kinh tế thay đổi, tranh Đông Hồ khó bán, nhiều thợ thủ công đã bỏ nghề.
Câu 61:
Tìm và sửa lỗi sai:
The cost of living has gone up considerably the last few years.
Đáp án: D
Giải thích:
- Cụm “the last few years” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Vp2 + in/over the last few years
=> sửa “the last few years” thành “in/over the last few years”
Dịch: Chi phí sinh hoạt đã tăng lên đáng kể trong vài năm qua.
Câu 62:
The passage mainly discussed how heat ________________________.
Câu 63:
Dẫn chứng “Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitude near the poles, and because the nature of heart is to expand and move, Heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes.”
Câu 64:
The word “convert” in line 5 is closest in meaning to ___________________.
convert (v): chuyển hóa
A. mix (v): trộn
B. change (v): thay đổi
C. adapt (v): thích nghi
D. reduce (v): giảm
=> convert = change
Câu 65:
Why does the author mention “the stove” in line 9?
Dẫn chứng “We know that if we warm a pan of water on a stove … by the Sun in the latter case.”
Câu 66:
According to the passage, most ocean water evaporation occurs especially __________.
Dẫn chứng “In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate water, primarily in the tropical oceans.”
Câu 67:
Tìm và sửa lỗi sai:
The pupils haven't done their homework which is too badĐáp án: C
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước “The pupils haven't done their homework” => cần thêm dấu phẩy ở trước “which” => sửa “which” thành “, which”
Dịch: Học sinh chưa làm bài tập về nhà, điều đó thật tệ.
Câu 68:
When did you start searching for some facts in the past? (HOW)
=> _______________________________________________?
Đáp án: How long have you searched for some facts in the past?
Giải thích: Cấu trúc “How long” thì hiện tại hoàn thành:
How long + have/has + S + Vp2 + O?: ai đó làm gì trong bao lâu
Dịch: Bạn đã tìm kiếm một số thông tin trong quá khứ trong bao lâu?
Câu 69:
Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:
We enjoyed the city. We spent our vacation there.
=> ____________________________________.Đáp án: We enjoyed the city where we spent our vacation.
Giải thích: Đại từ quan hệ “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “the city” trước nó
Dịch: Chúng tôi rất thích thành phố nơi chúng tôi đã trải qua kỳ nghỉ của mình.
Câu 70:
Đáp án: D
Giải thích: be that as it may: tuy nhiên
Dịch: Tôi biết rằng cô ấy đã cố gắng rất nhiều nhưng công việc của cô ấy vẫn chưa đủ tốt.
Câu 71:
A lot of things need to be done __________ gender equality in education, employment and healthcare.
Đáp án: D
Giải thích: to + V-inf: để làm gì
Dịch: Còn nhiều việc cần làm để thúc đẩy bình đẳng giới trong giáo dục, việc làm và y tế.
Câu 72:
Brian ___________ to the travel agents and he hasn’t come back.
Đáp án: D
Giải thích:
- “been” và “gone” đều mang nghĩa đã đi đâu đó nhưng “been” là từng ở đấy và đã đi về, còn “gone” nghĩa là đã đi đến nhưng chưa quay trở lại
- Trong câu này nói đến Brian mới đi và vẫn chưa quay lại => dùng “gone”
- Câu ở thì hiện tại hoàn thành => chọn D
Dịch: Brian đã đến đại lý du lịch và anh ấy vẫn chưa quay lại.
Câu 73:
The Government has brought ______ a new law in an effort to prevent further environmental deterioration.
Đáp án: A
Giải thích:
A. bring in: đưa ra, thi hành
B. bring about: dẫn đến
C. bring up: nuôi dưỡng
D. bring on: dẫn đến, gây ra
Dịch: Chính phủ đã đưa ra một luật mới trong nỗ lực ngăn chặn tình trạng suy thoái môi trường hơn nữa.
Câu 74:
Tìm và sửa lỗi sai:
Thousands of animals are being eliminate each year.
Đáp án: C
Giải thích: Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + being + Vp2 => sửa “eliminate” thành “eliminated”
Dịch: Hàng ngàn động vật đang bị loại bỏ mỗi năm.
Câu 75:
Enter a user name and ________to get into the computer system.
Đáp án: C
Giải thích:
A. trang web
B. biểu tượng
C. mật khẩu
D. từ khóa
Dịch: Nhập tên người dùng và mật khẩu để vào hệ thống máy tính.
Câu 76:
I advise you not to believe what you read in the papers about me. (RELIANCE)
=> _____________________________________________________.
Đáp án: I advise you not to place any reliance on what you read in the papers about me.
Giải thích: place any reliance on sth: đặt niềm tin vào điều gì
Dịch: Tôi khuyên bạn đừng tin những gì bạn đọc trên báo chí về tôi.
Câu 77:
Đáp án: aren’t I
Giải thích:
- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định
- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S
Dịch: Tôi được mời phải không?
Câu 78:
_________ important railroad tunnel in the US was cut through the Hoosac Mountains in Massachusetts.
Đáp án: C
Giải thích: the + số thự tự + adj + N: cái gì như thế nào thứ mấy
Dịch: Đường hầm đường sắt quan trọng đầu tiên ở Mỹ được cắt xuyên qua dãy núi Hoosac ở Massachusetts.
Câu 79:
In (add) ________ to doing the cleaning, I make the coffee.
Đáp án: addition
Giải thích: In addition to N/Ving: bên cạnh đó, ngoài cái gì đó
Dịch: Ngoài việc dọn dẹp, tôi còn pha cà phê.
Câu 80:
It is extremely difficult for us to make ends meet these days.
=> We find _____________________________________________.Đáp án: We find it difficult to make ends meet these days.
Giải thích: S + find + it + adj + to V-inf: ai đó thấy như thế nào để làm gì
Dịch: Chúng tôi cảm thấy khó khăn để kiếm sống trong những ngày này.
Câu 81:
It is stupid of you to refuse Richard’s offer of a loan. (idiot)
=> ____________________________________________.
Đáp án: You are an idiot to refuse Richard’s offer of a loan.
Giải thích:
- idiot: kẻ ngốc
- to Vinf: để làm gì
Dịch: Bạn thật ngu ngốc khi từ chối lời đề nghị vay tiền của Richard.
Câu 82:
“Let me help you carry that suitcase” John said to the old lady.
Đáp án: B
Giải thích: offer to V-inf: đề nghị làm gì
Dịch: John đề nghị xách chiếc vali đó cho bà cụ.
Câu 83:
Dẫn chứng “Many countries are now growing palm oil trees to gain energy.”
Câu 84:
Dẫn chứng “Many countries are now growing palm oil trees to gain energy. The rush to energy derived from plants will lead to deforestation, push small farmers off the land and lead to serious food shortages and increased poverty unless it is carefully managed.”
Câu 85:
The word crops is used to refer to ________.
Dẫn chứng “17 countries have committed themselves to growing the crops on a large scale. It has been said that 10% of all fuel must come from bio-fuels by 2020. The crops have the potential to stabilize the price of oil, but forests are being cut to grow plantations of palm oil trees.”
Câu 86:
Dẫn chứng “Rich countries want to see crops grown for fuel to help stabilize the price of oil, open up new markets.”
Câu 87:
The writer advised us __________________.
Dẫn chứng “Investments need to be planned carefully to avoid generating new environmental and social problems.”
Câu 88:
Nowadays, a number of parents still have preference for boys _____ girls.
Đáp án: C
Giải thích: have preference for sth over sth: thích cái gì hơn cái gì
Dịch: Ngày nay, một số bậc cha mẹ vẫn thích con trai hơn con gái.
Câu 89:
Our class is going to _______ a picnic at the zoo on Saturday. Would you like to come with us?
Đáp án: A
Giải thích: have a picnic: đi dã ngoại
Dịch: Lớp chúng tôi sẽ đi dã ngoại ở sở thú vào thứ bảy. Bạn muốn đi cùng chúng tôi không?
Câu 90:
Students have ________ or no choice in the matter.
Đáp án: D
Giải thích:
A. a little + N(không đếm được): một ít (đủ, nghĩa tích cực)
B. a lot: nhiều => sử dụng như 1 trạng từ đứng ở cuối câu
C. few + N(đếm được): rất ít (không đủ, nghĩa tiêu cực)
D. little + N(không đếm được): rất ít (nghĩa tiêu cực)
-> “choice” trong trường hợp này là danh từ không đếm được và câu mang nghĩa tiêu cực => chọn D
Dịch: Học sinh có rất ít hoặc không có sự lựa chọn trong vấn đề này.
Câu 91:
The new shopping mall is gigantic. It's advertised as a place _______ you can find just about anything you might want to buy.
Đáp án: B
Giải thích: Đại từ quan hệ “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “a place” trước nó
Dịch: Trung tâm mua sắm mới rất lớn. Nó được quảng cáo là nơi bạn có thể tìm thấy bất cứ thứ gì bạn muốn mua.
Câu 92:
Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:
The police want to know the hotel. Mr. Foster stayed there two weeks ago.
Đáp án: The police want to know the hotel where Mr. Foster stayed there two weeks ago.
Giải thích: Đại từ quan hệ “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “the hotel” trước nó
Dịch: Cảnh sát muốn biết khách sạn nơi ông Foster đã ở đó hai tuần trước.
Câu 93:
The teacher ________ out when I arrived in the classroom.
Đáp án: D
Giải thích: Quá khứ hoàn thành + when + quá khứ đơn: hành động của mệnh đề trước “when” đã kết thúc trước khi hành động của mệnh đề sau “when” bắt đầu
Dịch: Giáo viên đã đi ra ngoài khi tôi đến lớp.
Câu 94:
Tom and I __________ to Mary’s birthday party together.
Đáp án: D
Giải thích:
- will + V-inf => loại C
- “Tom and I” là chủ ngữ số nhiều => động từ chia số nhiều => chọn D
Dịch: Tom và tôi sẽ cùng nhau đến dự tiệc sinh nhật của Mary.
Câu 95:
Đáp án: A
Giải thích:
A. Bao nhiêu
B. Cái gì
C. Tại sao
D. Ai
Dịch: Bạn đến lớp bao nhiêu ngày một tuần? – Mình đến lớp năm ngày một tuần.
Câu 96:
We should responsible for the _______ humans are doing to the environment.
Đáp án: C
Giải thích: sau “the” cần 1 danh từ => destruction: sự tàn phá
Dịch: Chúng ta phải chịu trách nhiệm về sự tàn phá mà con người đang gây ra cho môi trường.
Câu 97:
When I went to get the tickets, I realized I _________ any money.
Đáp án: B
Giải thích: Khi diễn tả các hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ ta dùng thì quá khứ đơn: S + Vqk + O
Dịch: Khi tôi đến lấy vé, tôi nhận ra mình không có tiền.
Câu 98:
Yuri Gagarin lifted _______ into space aboard the Vostok 1 on April 12th ,1961.
Đáp án: A
Giải thích: lift off: rời khỏi, cất cánh
Dịch: Yury Gagarin bay vào vũ trụ trên tàu Vostok 1 vào ngày 12 tháng 4 năm 1961.
Câu 99:
Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:
That car belongs to Dr. Clark. Its engine is very good.
Đáp án: That car whose engine is very good belongs to Dr. Clark.
Giải thích:
- Mệnh đề sở hữu với whose: N(người/vật) + whose + N: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
+ “engine” thuộc sở hữu của “That car”
Dịch: Chiếc xe có động cơ rất tốt đó thuộc về Tiến sĩ Clark.
Câu 100:
When the Minister was asked about the strike, he declined to comment.
=> On _________________________________________________________.
Đáp án: On being asked about the strike, the Minister declined to comment.
Giải thích: Cấu trúc câu bị động: On being + Vp2 + O, S + V
Dịch: Khi được hỏi về cuộc đình công, Bộ trưởng từ chối bình luận.
Câu 101:
“Your hairstyle is terrific, Cindy” – “___________.”
Đáp án: D
Giải thích:
A. Thật tuyệt
B. Không có gì
C. Không hề
D. Cảm ơn, Peter
Dịch: “Kiểu tóc của bạn thật tuyệt vời, Cindy” – “Cảm ơn, Peter.”
Câu 102:
I was _______ in for the actual manager while she was away on maternity leave.
Đáp án: C
Giải thích: stand in for: thay thế vị trí tạm thời
Dịch: Tôi đang thay thế người quản lý thực sự trong khi cô ấy đi nghỉ thai sản.
Câu 103:
Tìm và sửa lỗi sai:
In the latter half of the nineteenth century, physical techniques making it possible to determine the chemical constitution of stars.
Đáp án: B
Giải thích: Cụm từ “In the latter half of the nineteenth century” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn => động từ “make” phải chia ở thì quá khứ đơn => sửa “making” thành “made”
Dịch: Vào nửa sau thế kỷ 19, các kỹ thuật vật lý đã giúp xác định được cấu tạo hóa học của các ngôi sao.
Câu 104:
Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:
The student is from China. He sits next to me in the English class.
=> __________________________________________________.
Đáp án: The student who sits next to me in the English class is from China.
Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “The student” trước nó
Dịch: Học sinh ngồi cạnh tôi trong lớp học tiếng Anh đến từ Trung Quốc.
Câu 105:
Those kids are always ________ trouble.
Đáp án: B
Giải thích:
- get into trouble: gặp rắc rối
- Thì hiện tại tiếp diễn với always: S + is/am/are + always + Ving + …: diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây khó chịu cho người nói
Dịch: Những đứa trẻ đó lúc nào cũng gặp rắc rối.
Câu 106:
Tommy is on the way to his friend's birthday, carrying a gift box ________ in colorful paper.
Đáp án: C
Giải thích:
- Mệnh đề ở dạng bị động => rút gọn mệnh đề bằng V3
- Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3
Dịch: Tommy đang trên đường đến dự sinh nhật bạn mình, mang theo một hộp quà được gói cẩn thận trong giấy nhiều màu sắc.
Câu 107:
Câu 1:
A. natural (adj): thuộc tự nhiên, thiên nhiên
B. physical (adj): thuộc vật chất, khoa học tự nhiên
C. unreal (adj): hư ảo, tưởng tượng
D. typical (adj): tiêu biểu, đặc trưng
Câu 108:
Câu 2:
A. another + N(số ít): cái khác
B. every + N: mỗi
C. other + N(số nhiều): những cái khác
D. whole + N: toàn bộ
-> “institutions” là số nhiều và mang nghĩa là các tổ chức khác => chọn C
Câu 109:
Câu 3:
A. construct (v): xây dựng
B. create (v): tạo ra
C. discover (v): khám phá ra
D. invent (v): phát minh
Câu 110:
Câu 4:
A. aims (n): mục đích
B. causes (n): nguyên nhân
C. purposes (n): mục đích
D. reasons (n): lý do
Câu 111:
Câu 5:
A. analysis (n): sự phân tích
B. attempt (n): sự cố gắng
C. experiment (n): cuộc thí nghiệm
D. event (n): sự kiện
Câu 112:
Russia is bigger than any other country in the world. (big)
=> ___________________________________________.
Đáp án: Russia is the biggest country in the world.
Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est + N
Dịch: Nga là quốc gia lớn nhất trên thế giới.
Câu 113:
In order to avoid bad eating habits, you'll have to replace unhealthy fat with more ________ foods.
Đáp án: C
Giải thích:
- Trước danh từ cần 1 từ bổ nghĩa => loại A
B. dinh dưỡng
C. bổ dưỡng
D. dinh dưỡng
=> chọn C
Dịch: Để tránh những thói quen ăn uống không tốt, bạn sẽ phải thay thế chất béo không lành mạnh bằng những thực phẩm bổ dưỡng hơn.
Câu 114:
Đáp án: B
Giải thích: make progress: tiến bộ
Dịch: Tôi đến lớp hai buổi tối một tuần và rất ngạc nhiên khi ở nhà tôi đã tiến bộ nhanh chóng.
Câu 115:
It is not necessary for you to finish the work today. (have)
=> You don’t _________________________________.
Đáp án: You don’t have to finish the work today.
Giải thích: have to + V-inf: phải làm gì
Dịch: Bạn không cần phải hoàn thành công việc ngày hôm nay.
Câu 116:
You should have given (explain) _________ for your absence at the meeting.
Đáp án: explanation
Giải thích: chỗ trống ở đây cần điền 1 danh từ => explanation: sự giải thích
Dịch: Lẽ ra bạn nên đưa ra lời giải thích cho sự vắng mặt của bạn tại cuộc họp.
Câu 117:
It was Tom _______ to help us.
Đáp án: D
Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho tên riêng “Tom” trước nó và mệnh đề ở thì quá khứ đơn => chọn D
Dịch: Chính Tom là người đã đến giúp chúng tôi.
Câu 118:
He________ his grandparents every Sunday.
Đáp án: B
Giải thích: trong câu có “every Sunday” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: diễn tả một thói quen lặp đi lặp lại trong hiện tại
Dịch: Anh ấy đến thăm ông bà của mình vào mỗi Chủ nhật.
Câu 119:
She said she ______ that film several years before.
Đáp án: A
Giải thích:
- Trong câu có “several years” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì => câu gián tiếp ở thì quá khứ hoàn thành
Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã xem bộ phim đó vài năm trước.
Câu 120:
There are many good programs ________teenagers.
Đáp án: B
Giải thích: for sb: cho ai đó
Dịch: Có rất nhiều chương trình hay dành cho thanh thiếu niên.
Câu 121:
Watching television and playing video games do not ________ a child’s skills in word recognition, decoding, vocabulary, spelling or high-level thinking.
Đáp án: D
Giải thích:
A. tiêu hóa
B. nhai
C. nâng cao
D. phát triển
Dịch: Xem tivi và chơi trò chơi điện tử không phát triển các kỹ năng của trẻ về nhận dạng từ, giải mã, từ vựng, đánh vần hoặc tư duy cấp cao.
Câu 122:
You will hear from us when we have finished dealing with your complaint.
=> After your complaint __________________________, you will hear from us.
Đáp án: After your complaint has been finished dealing, you will hear from us.
Giải thích: Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Vp2 + O
Dịch: Sau khi khiếu nại của bạn đã được giải quyết xong, bạn sẽ nhận được phản hồi từ chúng tôi.