Đáp án: aren’t I
Giải thích:
- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định
- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S
Dịch: Tôi được mời phải không?
It is not necessary for you to finish the work today. (have)
=> You don’t _________________________________.
You will hear from us when we have finished dealing with your complaint.
=> After your complaint __________________________, you will hear from us.
Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:
The student is from China. He sits next to me in the English class.
=> __________________________________________________.
You should have given (explain) _________ for your absence at the meeting.
I advise you not to believe what you read in the papers about me. (RELIANCE)
=> _____________________________________________________.
Watching television and playing video games do not ________ a child’s skills in word recognition, decoding, vocabulary, spelling or high-level thinking.
Cua Lo Beach is also famous for its beautiful islands such as Lan Chau and Song Ngu, which protect it from heavy storms and strong winds _______from the East Sea.
Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:
The police want to know the hotel. Mr. Foster stayed there two weeks ago.
In order to avoid bad eating habits, you'll have to replace unhealthy fat with more ________ foods.
When the Minister was asked about the strike, he declined to comment.
=> On _________________________________________________________.