Joanne has only one eye, she lost ___________ in an accident.
A. other
B. other ones
C. another one
D. the other
Đáp án: D
Giải thích:
- other + N => other không đứng một mình hoặc “other” khi đóng vai trò là đại từ phải chuyển thành “others” => loại A
- “other ones” và “another one”: được sử dụng để thay thế cụm danh từ hay danh từ đã xuất hiện trước đó để tránh trùng lặp => loại B, C
- “the other” mang nghĩa cái còn lại trong 2 cái hay người còn lại trong 2 người. Trong câu đang nói đến mắt còn lại trong 2 mắt => chọn D
Dịch: Joanne chỉ có một mắt, cô bị mất mắt còn lại trong một vụ tai nạn.
It is not necessary for you to finish the work today. (have)
=> You don’t _________________________________.
You will hear from us when we have finished dealing with your complaint.
=> After your complaint __________________________, you will hear from us.
Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:
The student is from China. He sits next to me in the English class.
=> __________________________________________________.
You should have given (explain) _________ for your absence at the meeting.
I advise you not to believe what you read in the papers about me. (RELIANCE)
=> _____________________________________________________.
Watching television and playing video games do not ________ a child’s skills in word recognition, decoding, vocabulary, spelling or high-level thinking.
Cua Lo Beach is also famous for its beautiful islands such as Lan Chau and Song Ngu, which protect it from heavy storms and strong winds _______from the East Sea.
In order to avoid bad eating habits, you'll have to replace unhealthy fat with more ________ foods.
When the Minister was asked about the strike, he declined to comment.
=> On _________________________________________________________.
Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:
The police want to know the hotel. Mr. Foster stayed there two weeks ago.