- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 49)
-
10628 lượt thi
-
105 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /eə/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪə/
Dịch:
A. gần
B. gấu
C. ý tưởng
D. xuất hiện
Câu 2:
If her condition should improve, we’ll inform you immediately.
=> Should ________________________________________________.
Đáp án: Should her condition improve, we'll inform you immediately.
Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V-inf, S + will/can/may/... + (not) + V-inf + ...: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Dịch: Nếu tình trạng của cô ấy được cải thiện, chúng tôi sẽ thông báo cho bạn ngay lập tức.
Câu 3:
Canada is rich in _________ such as zinc, nickel, lead and gold.
Đáp án: C
Giải thích:
A. chất lượng
B. đa dạng
C. tài nguyên
D. giàu có
Dịch: Canada rất giàu tài nguyên như kẽm, niken, chì và vàng.
Câu 4:
________ his physical disability, he managed to finish the course with good results.
Đáp án: D
Giải thích:
- Although + S + V = Despite + N/Ving: mặc dù
- Since + S + V = Because of + N/Ving: bởi vì
=> Xét nghĩa của câu và “his physical disability” là cụm danh từ -> despite
Dịch: Mặc dù khuyết tật về thể chấ, anh ấy đã xoay sở để kết thúc khóa học với kết quả tốt.
Câu 5:
Spring is coming and it’s time for us to grow plants. Of course, not all plants are _________ in season.
Đáp án: C
Giải thích:
A. thực sự, quả thật
B. hôm nay
C. hiện nay
D. tích cực hoạt động
Dịch: Mùa xuân đang đến và đã đến lúc chúng ta trồng cây. Tất nhiên, không phải tất cả các loại cây hiện đang trong mùa.
Câu 6:
What type of programmes do British people prefer to watch?
Chọn A
Dẫn chứng “But what kind of programmes do British people like to watch? Well, the most-watched TV programmes every week are very popular dramas that are usually on at least four times every week.”
Câu 7:
Why did sponsors advertise soap on TV during the mornings?
Dẫn chứng “Most of these daytime dramas were aimed at entertaining the housewives who would traditionally be at home, probably doing the washing.”
Chọn A
Câu 8:
The word “soap” in “soap opera” refers to ______.
Dẫn chứng “Companies selling washing powder would advertise their products at times when these dramas were on, and sometimes those companies would even sponsor the drama. Hence the word 'soap'.”
Chọn B
Câu 9:
According to the passage, soap operas ______.
Dẫn chứng “Each show will have several different storylines happening at once that continue over several shows.”
Chọn C
Câu 10:
Which of the following statements is NOT true?
Dẫn chứng “Watching TV is a very popular pastime in the UK.”
Chọn A
Câu 11:
You should pay more _________in class.
Đáp án: D
Giải thích: pay attention: chú ý
Dịch: Bạn nên chú ý hơn trong lớp.
Câu 12:
Tìm và sửa lỗi sai:
Although our grandfather was old but he could help us.
Đáp án: B
Giải thích: Athough S + V, S + V: mặc dù -> although không đi với but
-> sửa but thành dấu “,”
Dịch: Mặc dù ông của chúng tôi đã già nhưng ông có thể giúp chúng tôi.
Câu 13:
According to the passage, why do some people spend less time exercising?
Dẫn chứng “The amount of exercise done each time is dependent on the free time that a person has.”
Chọn B
Câu 14:
Which of the following is not a place for indoor exercise as mentioned in the passage?
Dẫn chứng “Those who exercise indoors often … swimming pools are found indoors.”
Chọn A
Câu 15:
Which statement is TRUE according to the passage?
Dẫn chứng “These include tennis, cycling and even rock climbing. Most people enjoy outdoor activities because they like being in the Sun or are attracted to its sense of peace and quiet.”
Chọn C
Câu 16:
The highlighted phrase “do so” in the passage refers to _________
Dẫn chứng “Those who exercise indoors often do so in the comfort of gymnasiums.”
Chọn B
Câu 17:
Which of the following influences the particular type of exercise a person takes up?
Dẫn chứng “The type of exercise a person takes up often depends on his lifestyle and personality.”
Chọn D
Câu 18:
Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/
Dịch:
A. nhìn
B. đã xem
C. mang
D. dừng lại
Câu 19:
My father is not feeling well these days. (weather)
=> ___________________________________.
Đáp án: My father is under the weather these days.
Giải thích: under the weather = not feeling well: cảm thấy không khỏe
Dịch: Cha tôi cảm thấy không khỏe những ngày này.
Câu 20:
Turn ______the TV. Don’t you notice that everybody is working?
Đáp án: B
Giải thích:
A. turn on: bật
B. turn off: tắt
C. turn in: đăng nhập
D. turn into: trở thành
Dịch: Tắt TV đi. Bạn không nhận thấy rằng mọi người đang làm việc à?
Câu 21:
Mr. Misery was the only student who didn't smile. (EXCECT)
=> ___________________________________________.
Đáp án: All studens except Mr. Misery smiled.
Giải thích: except + N(sb/sth): ngoại trừ ai/cái gì
Dịch: Tất cả học sinh ngoại trừ Mr. Misery đều mỉm cười.
Câu 22:
Gợi ý:
Community activities play a vital role in fostering social interaction, collaboration, and overall well-being within a society. These activities bring people together, creating a sense of unity and shared purpose. From fundraising events, neighborhood clean-ups, and volunteering initiatives to sports tournaments, art exhibitions, and cultural celebrations, there is a wide range of community activities that cater to diverse interests and passions. Engaging in these activities not only promotes a sense of belonging and connection but also strengthens social bonds within neighborhoods and enhances the overall quality of life. Whether it is participating in a local charity drive or joining a community garden project, community activities offer opportunities for individuals to contribute positively to their surroundings, develop new skills, and create lasting memories.
Dịch:
Các hoạt động cộng đồng đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tương tác xã hội, hợp tác và hạnh phúc tổng thể trong một xã hội. Những hoạt động này mang mọi người lại với nhau, tạo ra cảm giác thống nhất và chia sẻ mục đích. Từ các sự kiện gây quỹ, dọn dẹp khu phố và các sáng kiến tình nguyện cho đến các giải đấu thể thao, triển lãm nghệ thuật và lễ kỷ niệm văn hóa, có rất nhiều hoạt động cộng đồng phục vụ cho các sở thích và niềm đam mê đa dạng. Tham gia vào các hoạt động này không chỉ thúc đẩy cảm giác thân thuộc và kết nối mà còn củng cố mối quan hệ xã hội trong các khu phố và nâng cao chất lượng cuộc sống nói chung. Cho dù đó là tham gia vào một hoạt động từ thiện tại địa phương hay tham gia một dự án làm vườn cộng đồng, các hoạt động cộng đồng mang đến cơ hội cho các cá nhân đóng góp tích cực cho môi trường xung quanh, phát triển các kỹ năng mới và tạo ra những kỷ niệm lâu dài.
Câu 23:
This is my new tablet. It uses the latest digital technology.
Đáp án: C
Giải thích: Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật “new tablet” có chức năng làm chủ ngữ.: N(thing) + Which + (S) + V + O
Dịch: Đây là máy tính bảng mới của tôi, sử dụng công nghệ kỹ thuật số mới nhất.
Câu 24:
Write a paragraph to give opinion about “Computers help student to learn better”
Gợi ý:
In my opinion, computers play a vital role in enhancing students' learning experiences. With the advancement of technology, computers provide a vast array of educational resources and tools that can greatly benefit students. They offer interactive learning platforms, access to vast libraries of information, and engaging educational software that cater to various learning styles. Computers also facilitate collaborative work among students, enabling seamless communication, sharing of ideas, and peer learning. Additionally, computer-guided learning allows students to progress at their own pace, promoting personalized learning and addressing individual needs. Overall, the integration of computers in education has the potential to transform traditional learning methods, making them more engaging, dynamic, and effective.
Dịch:
Theo tôi, máy tính đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao trải nghiệm học tập của học sinh. Với sự tiến bộ của công nghệ, máy tính cung cấp một loạt các tài nguyên và công cụ giáo dục có thể mang lại lợi ích lớn cho học sinh. Họ cung cấp các nền tảng học tập tương tác, quyền truy cập vào thư viện thông tin rộng lớn và phần mềm giáo dục hấp dẫn phục vụ cho nhiều phong cách học tập khác nhau. Máy tính cũng tạo điều kiện thuận lợi cho công việc hợp tác giữa các sinh viên, cho phép giao tiếp liền mạch, chia sẻ ý tưởng và học tập đồng đẳng. Ngoài ra, học tập có sự hướng dẫn của máy tính cho phép học sinh tiến bộ theo tốc độ của riêng mình, thúc đẩy việc học tập được cá nhân hóa và giải quyết các nhu cầu cá nhân. Nhìn chung, việc tích hợp máy tính trong giáo dục có khả năng biến đổi các phương pháp học tập truyền thống, khiến chúng trở nên hấp dẫn, năng động và hiệu quả hơn.
Câu 25:
If you buy souvenirs made from endangered animals or plants, you _____ contribute to making them become extinct.
Đáp án: B
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Dịch: Nếu bạn mua quà lưu niệm làm từ động vật hoặc thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, bạn có lẽ góp phần làm cho chúng bị tuyệt chủng.
Câu 26:
Gợi ý:
In the future, schools will undergo a drastic transformation thanks to advanced technologies and innovative teaching methods. With the integration of AI, virtual reality, and personalized learning platforms, education will become more interactive and experiential. Students will have access to immersive simulations and simulations that allow them to explore historical events, scientific concepts, and even visit distant locations without leaving the classroom. Teachers will become facilitators of learning, guiding students through personalized curricula that cater to their unique strengths and interests. Collaboration will be enhanced through digital platforms, connecting students globally and fostering cultural exchange. The future of schooling promises an exciting blend of technology and human interaction, creating a dynamic and engaging learning environment for students worldwide.
Dịch:
Trong tương lai, các trường học sẽ trải qua một sự chuyển đổi mạnh mẽ nhờ các công nghệ tiên tiến và phương pháp giảng dạy sáng tạo. Với sự tích hợp của AI, thực tế ảo và các nền tảng học tập được cá nhân hóa, giáo dục sẽ trở nên tương tác và trải nghiệm hơn. Học sinh sẽ có quyền truy cập vào các mô phỏng và mô phỏng nhập vai cho phép họ khám phá các sự kiện lịch sử, khái niệm khoa học và thậm chí đến thăm các địa điểm xa xôi mà không cần rời khỏi lớp học. Giáo viên sẽ trở thành người hỗ trợ học tập, hướng dẫn học sinh thông qua chương trình giảng dạy được cá nhân hóa phù hợp với thế mạnh và sở thích riêng của họ. Sự hợp tác sẽ được tăng cường thông qua các nền tảng kỹ thuật số, kết nối sinh viên trên toàn cầu và thúc đẩy trao đổi văn hóa. Tương lai của trường học hứa hẹn sự kết hợp thú vị giữa công nghệ và sự tương tác giữa con người với nhau, tạo ra một môi trường học tập năng động và hấp dẫn cho học sinh trên toàn thế giới.
Câu 27:
Nobody is more beautiful than Helen in her class.
=> Helen ______________________________________.
Đáp án: Helen is the most beautiful in her class.
Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj
Dịch: Helen là người đẹp nhất trong lớp học của cô ấy.
Câu 28:
This book is better than the last one we used.
=> The book we used last time was ______________.
Đáp án: The book we used last time was worse than this book.
Giải thích: so sánh hơn với tính từ bất quy tắc: dạng so sánh hơn của bad là “worse”
Dịch: Cuốn sách chúng tôi sử dụng lần trước còn tệ hơn cuốn sách này.
Câu 29:
Write paragraph describing your favorite school subject in around 160 words.
Gợi ý:
My favorite school subject is literature. As an avid reader and a lover of words, delving into the world of classic and contemporary literary works is a source of immense joy and fascination for me. The subject brings stories, characters, and themes to life, encouraging critical thinking and deep analysis. Through exploring various genres and authors, I am transported to different time periods and cultures, gaining valuable insights into the human experience. The subject also hones my communication skills, as it requires me to articulate my interpretations effectively through writing and class discussions. Moreover, literature fuels my creativity, inspiring me to write my own stories and poetry. Overall, this subject stimulates my intellectual curiosity and provides an enriching and fulfilling educational experience.
Dịch:
Môn học yêu thích của tôi là văn học. Là một người ham đọc sách và yêu ngôn từ, việc khám phá thế giới của các tác phẩm văn học cổ điển và đương đại là nguồn vui và sự mê hoặc to lớn đối với tôi. Môn học đưa các câu chuyện, nhân vật và chủ đề vào cuộc sống, khuyến khích tư duy phản biện và phân tích sâu sắc. Thông qua việc khám phá nhiều thể loại và tác giả khác nhau, tôi được đưa đến những khoảng thời gian và nền văn hóa khác nhau, thu được những hiểu biết quý giá về trải nghiệm của con người. Môn học này cũng trau dồi kỹ năng giao tiếp của tôi, vì nó yêu cầu tôi phải trình bày rõ ràng những diễn giải của mình một cách hiệu quả thông qua viết và thảo luận trong lớp. Hơn nữa, văn học thúc đẩy sự sáng tạo của tôi, truyền cảm hứng cho tôi viết những câu chuyện và bài thơ của riêng mình. Nhìn chung, môn học này kích thích trí tò mò trí tuệ của tôi và mang lại trải nghiệm giáo dục phong phú và đầy đủ.
Câu 30:
My father can't eat raw fish and my mother and I can't, either.
=> My father ___________________________________________. (neither)
Đáp án: My father can't eat raw fish and neither can my mother and I.
Giải thích: S + trợ động từ/tobe/modal verbs + not +, either = Neither + trợ động từ/tobe/modal verbs + S: dùng để nói về "cũng" nhưng dạng phủ định
Dịch: Cha tôi không thể ăn cá sống và mẹ tôi và tôi cũng vậy.
Câu 31:
You must do your homework before class.
=> Your homework ________________________.
Đáp án: Your homework must be done before class.
Giải thích: Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal verbs + be + Vp2 + (by O)
Dịch: Bài tập về nhà của bạn phải được hoàn thành trước khi đến lớp.
Câu 32:
February often has 28 days.
=> There _______________________.
Đáp án: There are often 28 days in February.
Giải thích: Cấu trúc: There are + số từ/many/some + Danh từ số nhiều : có bao nhiêu
Dịch: Tháng 2 thường có 28 ngày.
Câu 33:
One of them ________ an oval face.
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc: One of +N(số nhiều) + V(s/es)
Dịch: Một trong số họ có khuôn mặt trái xoan.
Câu 34:
Đáp án: between
Giải thích: between sb/sth and sb/sth: giữa ai/cái gì và ai/cái gì
Dịch: Họ có một cuộc họp từ 6.30 đến 9.30.
Câu 35:
You can use my car, but have to keep it carefully.
=> Provided___________________________________.
Đáp án: Provided you have to keep it carefully, you can use my car.
Giải thích: Provided (that) S1 + V1, S2 + V2: với điều kiện
Dịch: Với điều kiện bạn phải giữ cẩn thận, bạn có thể sử dụng xe của tôi.
Câu 36:
This is the book _________________is about wild animals.
Đáp án: C
Giải thích: “the book” là sự vật -> sử dụng đại từ quan hệ which để làm chủ ngữ cho mệnh đề sau đó
Dịch: Đây là cuốn sách nói về động vật hoang dã.
Câu 37:
Galileo was born in Pisa, Italy, in ________
Câu 38:
Galileo studied all of the following EXCEPT________
Dẫn chứng “At first he studied philosophy, but later he studied mathematics and astronomy.”
Chọn B
Câu 39:
According to the reading, his scientific ideas_____________.
Dẫn chứng “For example, Galileo got into trouble because of his scientific ideas.”
Chọn A
Câu 40:
Which of the following is NOT true about Galileo?
Câu 41:
Paul is similar to his brother in their interest ________ horse riding.
Đáp án: D
Giải thích: interest in Ving/N: thích thú làm gì/cái gì
Dịch: Paul cũng giống như anh trai mình ở điểm thích cưỡi ngựa.
Câu 42:
"Did you go to Hue three years ago?" Tam asked Peter
=> Tam asked Peter _________________________________.
Đáp án: Tam asked Peter if he had gone to Hue three years before.
Giải thích:
- Câu gián tiếp dạng yes/no question: S + asked/ wondered+ if/whether + S + V(lùi thì)
+ Câu trực tiếp quá khứ đơn -> câu gián tiếp quá khứ hoàn thành
Dịch: Tâm hỏi Peter rằng anh ấy đã đến Huế ba năm trước chưa.
Câu 43:
Would you mind turning your stereo down? - “__________________.”
Đáp án: A
Giải thích:
A. Không có gì
B. Xin lỗi. tôi không có ý đó
C. Vâng, tôi sẽ làm ngay bây giờ
D. Tôi rất vui được
Dịch: Bạn có phiền khi vặn nhỏ âm thanh không? - "Không có gì."
Câu 44:
__________ the traffic was bad, I arrived on time.
Đáp án: D
Giải thích: Although S + V = Despite/Inspite of +N/Ving: mặc dù
Dịch: Mặc dù giao thông rất tệ nhưng tôi đã đến đúng giờ.
Câu 45:
Indigo _______ jean cloth a dark blue color.
Đáp án: C
Giải thích:
- Indigo là chủ ngữ số ít, ở thể chủ động -> loại A, D
- Quá khứ của make là made -> loại B
Dịch: Màu chàm làm cho vải jean có màu xanh đậm.
Câu 46:
Dẫn chứng “Robert is a taxi driver in London.”
Câu 47:
extra money
Dẫn chứng “London is a very busy city, sometimes he works overtime on a Saturday, which is good as it means extra money.”
Câu 48:
Traffic in London is low because the taxi drivers have to _________ the accidents and construction sites.
Dẫn chứng “Traffic in the city is often slow because of accidents and construction sites which drivers have to go around.”
Câu 49:
Câu 50:
Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /u:/
Dịch:
A. nhìn
B. xe tay ga
C. mặt trăng
D. thức ăn
Câu 51:
Gợi ý:
To actively contribute to the betterment of our community, there are several things you can do. Firstly, volunteer your time for local causes or non-profit organizations that align with your values. Whether it's participating in community clean-ups, offering your skills to mentor others, or assisting in food drives, every small act of service can make a significant impact. Additionally, supporting local businesses and entrepreneurs fosters economic growth within the community. By shopping at local stores and engaging with locally sourced products and services, you contribute to the vitality of the area. Finally, promoting inclusivity and respecting diversity is crucial for a thriving community. Engage in open-minded conversations, embrace different perspectives, and lend a helping hand to those in need. Together, by actively participating and investing in the community, we can create a positive and thriving environment for everyone.
Dịch:
Để tích cực đóng góp vào việc cải thiện cộng đồng của chúng ta, có một số điều bạn có thể làm. Đầu tiên, hãy tình nguyện dành thời gian của bạn cho các mục đích địa phương hoặc các tổ chức phi lợi nhuận phù hợp với các giá trị của bạn. Cho dù đó là tham gia dọn dẹp cộng đồng, cung cấp các kỹ năng của bạn để cố vấn cho người khác hay hỗ trợ vận chuyển thực phẩm, mọi hành động phục vụ nhỏ đều có thể tạo ra tác động đáng kể. Ngoài ra, hỗ trợ các doanh nghiệp và doanh nhân địa phương thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong cộng đồng. Bằng cách mua sắm tại các cửa hàng địa phương và tương tác với các sản phẩm và dịch vụ có nguồn gốc địa phương, bạn góp phần tạo nên sức sống cho khu vực. Cuối cùng, thúc đẩy tính toàn diện và tôn trọng sự đa dạng là rất quan trọng đối với một cộng đồng thịnh vượng. Tham gia vào các cuộc trò chuyện cởi mở, đón nhận những quan điểm khác nhau và giúp đỡ những người gặp khó khăn. Bằng cách tích cực tham gia và đầu tư vào cộng đồng, chúng ta có thể tạo ra một môi trường tích cực và thịnh vượng cho tất cả mọi người.
Câu 52:
F
Câu 53:
T
Dẫn chứng “…when I went out, I had to obey the local custom of wearing something over my head and wearing a dress that covered my whole body.”
Câu 54:
T
Dẫn chứng “At first, I found it a real nuisance, but after a while, I got used to it and even started to like it.”
Câu 55:
T
Dẫn chứng “I feel really secure, and also I don’t have to worry about what to wear all the time.”
Câu 56:
Gợi ý:
Da Nang is a vibrant coastal city located in central Vietnam. Blessed with pristine beaches, stunning mountain views, and a rich cultural heritage, Da Nang has emerged as a popular tourist destination in recent years. The city is renowned for its beautiful landmarks, including the iconic Dragon Bridge, a symbol of strength and prosperity. Visitors can explore the majestic Marble Mountains, a cluster of limestone hills that offer breathtaking views and serene Buddhist sanctuaries. Da Nang also boasts a vibrant culinary scene, with an array of delectable seafood and traditional Vietnamese dishes to savor. With its warm and welcoming locals, Da Nang promises an unforgettable experience for travelers seeking a perfect blend of cultural immersion and natural beauty.
Dịch:
Đà Nẵng là một thành phố biển sôi động nằm ở miền Trung Việt Nam. Được thiên nhiên ưu đãi với những bãi biển hoang sơ, quang cảnh núi non tuyệt đẹp và di sản văn hóa phong phú, Đà Nẵng đã nổi lên như một điểm đến du lịch nổi tiếng trong những năm gần đây. Thành phố nổi tiếng với những địa danh tuyệt đẹp, bao gồm Cầu Rồng mang tính biểu tượng, biểu tượng của sức mạnh và sự thịnh vượng. Du khách có thể khám phá Ngũ Hành Sơn hùng vĩ, một cụm đồi đá vôi có tầm nhìn ngoạn mục và các thánh địa Phật giáo thanh bình. Đà Nẵng cũng tự hào có một nền ẩm thực sôi động, với một loạt hải sản ngon và các món ăn truyền thống của Việt Nam để thưởng thức. Với những người dân địa phương nồng hậu và thân thiện, Đà Nẵng hứa hẹn một trải nghiệm khó quên cho những du khách đang tìm kiếm sự pha trộn hoàn hảo giữa sự hòa nhập văn hóa và vẻ đẹp tự nhiên.
Câu 57:
The floor in the room was so dirty as if it ______ for days.
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc giả định As if /As though với tình huống giả định ở quá khứ:
S + Vqk + As if/As though + S + had (not) + Vp2
Dịch: Sàn nhà trong phòng bẩn như thể nó đã không được quét trong nhiều ngày.
Câu 58:
There is an English examination ______ Friday, 11th December.
Đáp án: D
Giải thích: On + thứ, thứ và buổi, thứ ngày tháng
Dịch: Có một bài kiểm tra tiếng Anh vào thứ Sáu, ngày 11 tháng 12.
Câu 59:
Câu 60:
A. tầng
B. bức tường
C. mái nhà
D. cổng
Chọn C
Câu 61:
A. rẻ
B. đắt
C. nặng
D. cũ
Chọn B
Câu 62:
A. nhà sưu tập
B. người tiêu dùng
C. giám đốc
D. thông báo
Chọn A
Câu 63:
T
Dẫn chứng “Actually, the world’s energy resources are limited. Nobody knows exactly how much fuel is left.”
Câu 64:
F
Dẫn chứng “Actually, the world’s energy resources are limited.”
Câu 65:
F
Câu 66:
T
Dẫn chứng “However, we also should use them economically and try to find out alternative sources of power.”
Câu 67:
According to Professor Marvin Burnham, nuclear power will be used as a substitute for natural resources. __________
T
Dẫn chứng “According to Professor Marvin Burnharm of the New England Institude of Technology, we have to start conserving coal, oil and gas before it is too late; and nuclear power is the only alternative.”
Câu 68:
A plane engine can make a lot of noise, so the new airport will increase ________ pollution here.
Đáp án: B
Giải thích:
A. không khí
B. tiếng ồn
C. đất
D. phá rừng
Dịch: Một động cơ máy bay có thể tạo ra nhiều tiếng ồn, vì vậy sân bay mới sẽ làm tăng ô nhiễm tiếng ồn ở đây.
Câu 69:
“When will your father leave Vietnam for America?” Phong asked Thu
=> Phong asked Thu ______________________________________________.
Đáp án: Phong asked Thu when her father would leave Vietnam for America.
Giải thích:
- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
- Câu gián tiếp lùi 1 thì so với câu gốc
Dịch: Phong hỏi Thu khi nào bố cô rời Việt Nam sang Mỹ.
Câu 70:
Chọn D
Câu 71:
Chọn C
Câu 72:
Others, preferring to be near people, drive to a public or privately-owned campsite which has up-to-date facilities, (3) _______ hot showers and swimming pools.
Chọn C
Câu 73:
Whether campers are alone in the mountains or on a busy site, they should (4) _________ to leave the area clean and tidy. In the forests, they must put out any fires and keep food hidden to avoid attracting wild animals.
Chọn A
Câu 74:
Tìm và sửa lỗi sai:
The death of her daughter was an experience from that she never fully recovered.
Đáp án: C
Giải thích: giới từ không đi với đại từ quan hệ “that” -> sửa that thành which
Dịch: Cái chết của con cô ấy là một trải nghiệm mà cô ấy không bao giờ hồi phục hoàn toàn.
Câu 75:
All people who were without homes in the flood were provided with ________ accomodation.
Đáp án: B
Giải thích:
A. ngắn
B. tạm thời
C. hiện tại
D. ngay lập tức
Dịch: Tất cả những người không có nhà ở trong lũ lụt đã được cung cấp chỗ ở tạm thời.
Câu 76:
Please follow the proper procedures for dealing with __________. (complain)
Đáp án: complaintion
Giải thích: with + N/Ving: với cái gì/việc gì
Dịch: Hãy làm theo các thủ tục thích hợp để giải quyết khiếu nại.
Câu 77:
Tìm và sửa lỗi sai:
This year, that is for the first time, the event is open to all amateur athletes along with the traditional professional.
Đáp án: B
Giải thích: Ở đây cần trạng từ quan hệ chỉ thời gian để thay thế cho “this year” (năm nay), that không đứng sau dấu “,” -> sửa that thành when
Dịch: Năm nay, lần đầu tiên, sự kiện này dành cho tất cả các vận động viên nghiệp dư cũng như chuyên nghiệp truyền thống.
Câu 78:
With around 160 words, write a paragraph describing your homeland.
Gợi ý:
For each of us, everyone must have a homeland. My homeland is Ha Noi. Hanoi, the capital city of Vietnam, is a vibrant and captivating metropolis located in the northern part of the country. With a rich history that dates back over a thousand years, Hanoi offers a unique blend of traditional charm and modern allure. This dynamic city is known for its bustling streets filled with motorbikes, aromatic street food stalls, and vibrant markets. Hanoi is also home to numerous historical and cultural landmarks such as the iconic Hoan Kiem Lake, the impressive Temple of Literature, and the grandeur of the French Quarter with its colonial architecture. Additionally, Hanoi boasts a thriving art scene, with numerous art galleries, theaters, and museums showcasing the country's rich cultural heritage. From exploring the narrow alleyways of the Old Quarter to indulging in delicious local cuisine and experiencing the warm hospitality of the locals, Hanoi offers an enchanting experience that truly captivates visitors.
Dịch:
Đối với mỗi chúng ta, ai cũng phải có một quê hương. Quê hương tôi là Hà Nội. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, là một đô thị sôi động và quyến rũ nằm ở phía bắc của đất nước. Với bề dày lịch sử hơn một nghìn năm, Hà Nội mang đến sự pha trộn độc đáo giữa nét duyên dáng truyền thống và nét quyến rũ hiện đại. Thành phố năng động này được biết đến với những con đường nhộn nhịp đầy xe máy, những quán ăn đường phố thơm lừng và những khu chợ sôi động. Hà Nội cũng là nơi có nhiều địa danh lịch sử và văn hóa như Hồ Hoàn Kiếm mang tính biểu tượng, Văn Miếu ấn tượng và sự hùng vĩ của Khu phố Pháp với kiến trúc thuộc địa. Ngoài ra, Hà Nội tự hào có một nền nghệ thuật thịnh vượng, với nhiều phòng trưng bày nghệ thuật, nhà hát và bảo tàng trưng bày di sản văn hóa phong phú của đất nước. Từ việc khám phá những con ngõ hẹp của Khu Phố Cổ đến thưởng thức các món ăn ngon của địa phương và trải nghiệm lòng hiếu khách nồng hậu của người dân địa phương, Hà Nội mang đến một trải nghiệm mê hoặc thực sự làm say lòng du khách.
Câu 79:
Read the following passage and choose the most suitable from A to G on the list and write it in each gap from 1 to 5.
A. can only be done if astronauts put on their heavy spacesuits
B. and will never be known
C. which is rather more than astronauts really need
D. and are quite noticeable after even a week
E. they start turning somersaults
F. and is vital on very long flights
STAYING HEALTHY IN SPACE
The range of foods available to astronauts is vast, and great care is taken to ensure that it looks and smells appetizing. Meals are organized to provide an average of 3,000 calories a day, which seems high for living in an enclosed environment in which there is no gravity. But astronauts can expend a great deal of energy in doing the simplest things. For example, if they try to turn a handle, they turn themselves as well. If they bend down to do up a shoelace, (1) ________. Finding unusual ways of doing such ordinary things uses up the excess calories. The space diet is balanced rather differently from a terrestrial diet. This is to try and compensate for changes that take place in the body during space flight. Bodily changes begin as soon as astronauts go into space (2) _______________. Among the most serious is calcium loss, which causes a marked reduction in the mass and strength of bones. There is also a progressive loss of red blood cells. What causes these effects is not known, (3) ______________. The heart muscles, with no gravity to battle against, start to waste away. The leg muscles start to waste away too, since walking, as done on Earth, (4) _______________. Exercise also helps to reduce muscle wastage (5) _____________, No one yet knows the limit of human endurance in space. If astronauts can withstand two years or more of continuous weightlessness, the mankind’s dream of visiting other planets could become reality in the early decades of the next century.
1. E |
2. D |
3. G |
4. A |
5. F |
Câu 80:
The car owner sued the truck driver _________ the damage he caused to her car in the accident.
Đáp án: D
Giải thích: sue sb for sth: kiện ai đó vì cái gì
Dịch: Chủ xe đã kiện tài xế xe tải về những thiệt hại mà anh ta đã gây ra cho chiếc xe của cô trong vụ tai nạn.
Câu 81:
Dealing with resource ____________ requires a broad range of strategies. (DEPLETE)
Đáp án: depletion
Giải thích: N + N => cụm danh từ
Dịch: Đối phó với sự cạn kiệt tài nguyên đòi hỏi một loạt các chiến lược.
Câu 82:
Gợi ý:
Trang An, located in the Ninh Binh province of Vietnam, is a breathtaking natural and cultural landscape that showcases the country's beauty. Known as the "Ha Long Bay on land," Trang An features a stunning network of limestone karsts, emerald-green rice fields, and winding rivers. The area is famous for its unique eco-system, which sustains a diverse range of flora and fauna. Visitors can explore this enchanting destination by taking a boat tour through the intricate system of caves, grottos, and serene waterways. Along the way, they will be mesmerized by the awe-inspiring scenery and surrounded by a sense of tranquility. Adding to its significance, Trang An is also recognized as a UNESCO World Heritage Site for its historical value, with several ancient temples and pagodas scattered across the landscape, creating a mystical and spiritual ambiance. For nature and culture enthusiasts alike, Trang An is a must-visit destination that offers a harmonious blend of awe-inspiring beauty and captivating history.
Dịch:
Tràng An, nằm ở tỉnh Ninh Bình của Việt Nam, là một cảnh quan thiên nhiên và văn hóa ngoạn mục thể hiện vẻ đẹp của đất nước. Được mệnh danh là "Vịnh Hạ Long trên cạn", Tràng An nổi bật với mạng lưới núi đá vôi tuyệt đẹp, những cánh đồng lúa xanh màu ngọc bích và những dòng sông uốn lượn. Khu vực này nổi tiếng với hệ sinh thái độc đáo, duy trì sự đa dạng của hệ động thực vật. Du khách có thể khám phá điểm đến đầy mê hoặc này bằng cách tham gia một chuyến tham quan bằng thuyền qua hệ thống hang động phức tạp và các tuyến đường thủy thanh bình. Trên đường đi, họ sẽ bị mê hoặc bởi khung cảnh đầy cảm hứng và được bao quanh bởi cảm giác yên bình. Thêm vào ý nghĩa của nó, Tràng An cũng được công nhận là Di sản Thế giới của UNESCO vì giá trị lịch sử của nó, với một số ngôi đền và chùa cổ nằm rải rác trong cảnh quan, tạo nên một bầu không khí huyền bí và tâm linh. Đối với những người đam mê thiên nhiên và văn hóa, Tràng An là một điểm đến không thể bỏ qua, mang đến sự pha trộn hài hòa giữa vẻ đẹp đầy cảm hứng và lịch sử quyến rũ.
Câu 83:
Kathy said to her brother, " You ought to clean your room now"
=> Kathy told her brother ____________________________________.
Đáp án: Kathy told her brother to clean to his room then.
Giải thích:
- told sb to V: bảo ai đó làm gì
- “now” sang câu gián tiếp chuyển thành “then”
Dịch: Kathy bảo anh trai cô ấy dọn dẹp phòng của anh ấy ngay bây giờ.
Câu 84:
I might have a smartphone ________ the internet.
Đáp án: C
Giải thích: to Vinf: để làm gì
Dịch: Chúng tớ có lẽ có điện thoại để lướt mạng.
Câu 85:
Da Nang is a good place for sea lovers.
Dẫn chứng “This is a wonderful place for those who love seas and enjoy fresh air.”
Chọn A
Câu 86:
The life in Da Nang is busier than that in Ho Chi Minh City.
Câu 87:
There are beautiful mountains in Da Nang.
Câu 88:
It is not expensive to buy seafood in Da Nang City.
Dẫn chứng “The food here is very fresh and the price in cheaper than that in Ho Chi Minh City.”
Chọn A
Câu 89:
Da Nang is not only peaceful but also beautiful.
Câu 90:
Many species of wildlife are becoming extinct, _________the rainforests are being destroyed.
Đáp án: B
Giải thích:
A. do đó
B. bởi vì
C. do đó
D. vì vậy
Dịch: Nhiều loài động vật hoang dã đang bị tuyệt chủng, vì các khu rừng nhiệt đới đang bị phá hủy.
Câu 91:
Sắp xếp câu: burn / you / you / smoke. / will / If / harmful / rubbish / produce
Đáp án: If you burn rubbish, you will produce harmful smoke.
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Dịch: Nếu bạn đốt rác, bạn sẽ tạo ra khói có hại.
Câu 92:
He's a choreographer who has drawn_________ from Javanese dance.
Đáp án: C
Giải thích: draw inspiration from sth: lấy cảm hứng từ cái gì
Dịch: Anh ấy là một biên đạo múa đã lấy cảm hứng từ vũ điệu của người Java.
Câu 93:
Gợi ý:
My father is like a friend to me. He loves me at all times. He teaches me all the values and morals I must live by. And he himself lives by all the values. He believes in practicing what he preaches, so I find my father very honest. And he never finds it difficult to be that way.
My father is kind and generous. If anyone approaches him with a genuine need he helps them to whatever extent he can. And he never grudges any help he offers. My father is time conscious and punctual. He is strict with me because he wants me to be disciplined. Being disciplined is tough, but I know it is for my good, so I always try my best to follow what my father tells me to do. Whenever I am in a difficulty my father helps me out with love and affection.
Dịch:
Bố tôi giống như một người bạn đối với tôi. Bố yêu tôi lúc nào không hay. Bố dạy tôi tất cả các giá trị và đạo đức mà tôi phải tuân theo. Và bản thân ông sống bằng tất cả các giá trị. Bố tôi tin vào việc thực hành những gì bố rao giảng. Vì vậy tôi thấy bố tôi rất thật thà. Và bố tôi không bao giờ cảm thấy khó khăn khi trở thành như vậy.
Bố tôi là người tốt bụng và hào phóng. Nếu bất cứ ai đến gặp bố tôi với nhu cầu thực sự, anh ấy sẽ giúp họ hết mức có thể. Và bố tôi không bao giờ bực bội với bất kỳ sự giúp đỡ nào bố tôi đưa ra. Bố tôi là người có ý thức về thời gian và đúng giờ. Bố tôi nghiêm khắc với tôi vì muốn tôi có kỷ luật. Bị kỷ luật là điều khó khăn, nhưng tôi biết điều đó là tốt cho tôi, vì vậy tôi luôn cố gắng hết sức để làm theo những gì bố tôi bảo tôi làm. Bất cứ khi nào tôi gặp khó khăn, bố tôi đều giúp đỡ tôi bằng tình yêu và tình cảm.
Câu 94:
Write a short paragraph about how you use computer and the internet for learning purpose.
Gợi ý:
To utilize computers and the internet for learning purposes, I start by familiarizing yourself with basic computer operations. Learn how to navigate the operating system, utilize file organization techniques, and efficiently use software applications. Next, explore the vast resources available on the internet. Search for educational websites, online courses, and e-books that match my interests and desired learning outcomes. Join online communities or forums to connect with like-minded individuals and exchange knowledge. Engage in virtual classrooms or webinars to interact with experts in various fields. Additionally, leverage search engines like GPTGO to find answers, explanations, and tutorials for any subject you wish to explore. Always practice responsible internet use by fact-checking information and ensuring the credibility of the sources you rely on. With dedication and a curious mindset, the amalgamation of computers and the internet can greatly enhance your learning journey.
Dịch:
Để sử dụng máy tính và internet cho mục đích học tập, tôi bắt đầu bằng việc làm quen với các thao tác máy tính cơ bản. Tìm hiểu cách điều hướng hệ điều hành, sử dụng các kỹ thuật tổ chức tệp và sử dụng hiệu quả các ứng dụng phần mềm. Tiếp theo, khám phá các nguồn tài nguyên rộng lớn có sẵn trên internet. Tìm kiếm các trang web giáo dục, khóa học trực tuyến và sách điện tử phù hợp với sở thích và kết quả học tập mong muốn của tôi. Tham gia các cộng đồng hoặc diễn đàn trực tuyến để kết nối với những cá nhân có cùng chí hướng và trao đổi kiến thức. Tham gia vào các lớp học ảo hoặc hội thảo trên web để tương tác với các chuyên gia trong các lĩnh vực khác nhau. Ngoài ra, hãy tận dụng các công cụ tìm kiếm như GPTGO để tìm câu trả lời, giải thích và hướng dẫn cho bất kỳ chủ đề nào bạn muốn khám phá. Luôn thực hành sử dụng internet có trách nhiệm bằng cách kiểm tra thông tin thực tế và đảm bảo độ tin cậy của các nguồn mà bạn dựa vào. Với sự tận tâm và óc tò mò, việc kết hợp máy tính và internet có thể nâng cao đáng kể hành trình học tập của bạn.
Câu 95:
Ha walks to school every day.
=> Ha goes ____________________.
Đáp án: He goes to school on foot every day.
Giải thích: walk = go on foot: đi bộ
Dịch: Anh ấy đi bộ đến trường mỗi ngày.
Câu 96:
The bookstore is behind the bakery.
=> The bakery ______________________.
Đáp án: The bakery is in front of the library.
Giải thích: in front of sth: ở trước cái gì
Dịch: Tiệm bánh ở phía trước của thư viện.
Câu 97:
It is one fifty.
=> It is ten _______.
Đáp án: It is ten to two.
Giải thích: cách nói giờ kém: số phút + to + số giờ
Dịch: Bây giờ là hai giờ kém mười.
Câu 98:
Write about a famous place in 100-150 words.
Gợi ý:
One famous place that captivates the imagination of people worldwide is the Taj Mahal in India. Located in the city of Agra, the Taj Mahal is an exquisite mausoleum constructed entirely of white marble. Commissioned by Emperor Shah Jahan in memory of his beloved wife, Mumtaz Mahal, it is considered a symbol of eternal love.
The Taj Mahal's iconic architecture is a harmonious blend of Persian, Islamic, and Indian styles. Its stunning symmetry and intricate detailing mesmerize visitors. The main structure houses the tombs of Shah Jahan and Mumtaz Mahal, adorned with beautiful calligraphy and precious gemstones.
Every year, millions of tourists flock to witness the Taj Mahal's beauty, especially during sunrise and sunset when its white façade shimmers under the changing light. The surrounding lush gardens, reflecting pools, and the Yamuna River add to its enchanting ambiance.
Recognized as a UNESCO World Heritage Site, the Taj Mahal is not just a marvel of architecture; it represents an enduring symbol of love, evoking awe and admiration in all who visit.
Dịch:
Một địa điểm nổi tiếng làm say đắm trí tưởng tượng của mọi người trên toàn thế giới là Taj Mahal ở Ấn Độ. Nằm ở thành phố Agra, Taj Mahal là một lăng mộ tinh xảo được xây dựng hoàn toàn bằng đá cẩm thạch trắng. Được Hoàng đế Shah Jahan ủy thác để tưởng nhớ người vợ yêu dấu của mình, Mumtaz Mahal, nó được coi là biểu tượng của tình yêu vĩnh cửu.
Kiến trúc mang tính biểu tượng của Taj Mahal là sự pha trộn hài hòa giữa phong cách Ba Tư, Hồi giáo và Ấn Độ. Tính đối xứng tuyệt đẹp và chi tiết phức tạp của nó mê hoặc du khách. Cấu trúc chính chứa các ngôi mộ của Shah Jahan và Mumtaz Mahal, được trang trí bằng những bức thư pháp tuyệt đẹp và đá quý.
Hàng năm, hàng triệu du khách kéo đến để chiêm ngưỡng vẻ đẹp của Taj Mahal, đặc biệt là vào lúc bình minh và hoàng hôn khi mặt tiền màu trắng của nó lung linh dưới ánh sáng thay đổi. Những khu vườn tươi tốt xung quanh, những hồ nước phản chiếu và Sông Yamuna làm tăng thêm bầu không khí mê hoặc của nó.
Được công nhận là Di sản Thế giới của UNESCO, Taj Mahal không chỉ là một công trình kiến trúc tuyệt vời; nó đại diện cho một biểu tượng lâu dài của tình yêu, gợi lên sự kinh ngạc và ngưỡng mộ ở tất cả những ai đến thăm.
Câu 99:
Street are decorated with ___________ lights and red banners. (colour)
Đáp án: colourful
Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ -> colourful: đầy màu sắc
Dịch: Đường phố được trang trí với đèn đầy màu sắc và biểu ngữ màu đỏ.
Câu 100:
The earthquake hit the city at two in the morning.
=> The city ___________________________________.
Đáp án: The city was hit by the earth at two in the morning.
Giải thích: câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + (by O)
Dịch: Thành phố bị động đất vào lúc hai giờ sáng.
Câu 101:
Everyone thought the book was written by the princess herself. (HAVE)
=> _____________________________________________________.
Đáp án: The princess was thought to have the book written herself.
Giải thích:
- Cấu trúc bị động kép: S + be + Vp2 + to Vinf/have Vp2
+ Nếu 2 vế trước và sau that cùng thì -> sử dụng to Vinf
+ Nếu 2 vế trước và sau that khác thì -> sử dụng have Vp2
- have sth Vp2: có điều gì đó được làm bởi ai
Dịch: Công chúa được cho là đã tự viết cuốn sách.
Câu 102:
He wants to ________ his room before Christmas. (decoration)
Đáp án: The princess was thought to have the book written herself.
Giải thích:
- Cấu trúc bị động kép: S + be + Vp2 + to Vinf/have Vp2
+ Nếu 2 vế trước và sau that cùng thì -> sử dụng to Vinf
+ Nếu 2 vế trước và sau that khác thì -> sử dụng have Vp2
- have sth Vp2: có điều gì đó được làm bởi ai
Dịch: Công chúa được cho là đã tự viết cuốn sách.
Câu 103:
Đáp án: in
Giải thích: get in the taxi: lên xe taxi
Dịch: Tôi đang trên đường đến, tôi vừa lên taxi.
Câu 104:
Gợi ý:
In the future, robots are poised to play an even more integral role in our lives than ever before. These advanced machines will possess remarkable capabilities, far surpassing their predecessors. With the rapid advancements in artificial intelligence and robotics, future robots will have the ability to adapt and learn from their surroundings, becoming increasingly autonomous and intuitive. They will seamlessly integrate into various aspects of our daily lives, aiding us in countless tasks and enhancing our productivity. From household chores to complex medical procedures, robots will serve as valuable assistants, effectively and efficiently completing tasks that were once deemed impossible. Furthermore, these robots will possess advanced communication skills, enabling them to understand and respond to human emotions, fostering deeper connections between humans and machines. As we look to the future, the potential of robots is limitless, holding the promise of transforming our world in ways we could have never imagined.
Dịch:
Trong tương lai, robot sẵn sàng đóng một vai trò quan trọng hơn bao giờ hết trong cuộc sống của chúng ta. Những cỗ máy tiên tiến này sẽ sở hữu những khả năng vượt trội, vượt xa người tiền nhiệm. Với những tiến bộ nhanh chóng trong trí tuệ nhân tạo và người máy, những người máy trong tương lai sẽ có khả năng thích ứng và học hỏi từ môi trường xung quanh, ngày càng trở nên tự chủ và trực quan. Chúng sẽ tích hợp liền mạch vào các khía cạnh khác nhau trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, hỗ trợ chúng ta trong vô số nhiệm vụ và nâng cao năng suất của chúng ta. Từ công việc gia đình đến các thủ tục y tế phức tạp, robot sẽ đóng vai trò là trợ thủ đắc lực, hoàn thành các nhiệm vụ từng được coi là bất khả thi một cách hiệu quả và hiệu quả. Hơn nữa, những robot này sẽ sở hữu các kỹ năng giao tiếp tiên tiến, cho phép chúng hiểu và phản ứng với cảm xúc của con người, thúc đẩy mối liên hệ sâu sắc hơn giữa con người và máy móc. Khi chúng ta nhìn về tương lai, tiềm năng của rô-bốt là vô hạn, hứa hẹn sẽ biến đổi thế giới của chúng ta theo những cách mà chúng ta không bao giờ có thể tưởng tượng được.
Câu 105:
Write a paragraph about how do you think the roles of teenagers will change in the future.
Gợi ý:
In the future, the roles of teenagers are likely to undergo significant transformation. With the rapid advances in technology and globalization, teenagers are destined to become even more interconnected and empowered. As digital natives, they will play an increasingly vital role in shaping and adapting to the ever-evolving landscape of the digital world. Teenagers will be at the forefront of innovation, utilizing their technological prowess to drive positive change in various fields. Moreover, as society becomes more inclusive and progressive, teenagers will continue to actively advocate for social justice, environmental sustainability, and equality. Their voices and actions will be instrumental in shaping policies and fostering a more inclusive and equitable society. Furthermore, the future will see an increased focus on personalized education and skill development, enabling teenagers to explore their passions and talents at an early stage and find their unique place in the world. Overall, the roles of teenagers in the future will be marked by their adaptability, global consciousness, and their determination to make a meaningful impact on the world around them.
Dich:
Trong tương lai, vai trò của thanh thiếu niên có thể sẽ trải qua sự chuyển đổi đáng kể. Với những tiến bộ nhanh chóng trong công nghệ và toàn cầu hóa, thanh thiếu niên được định sẵn để trở nên kết nối và trao quyền nhiều hơn nữa. Là những người bản địa kỹ thuật số, họ sẽ đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong việc định hình và thích ứng với bối cảnh không ngừng phát triển của thế giới kỹ thuật số. Thanh thiếu niên sẽ đi đầu trong đổi mới, sử dụng sức mạnh công nghệ của họ để thúc đẩy sự thay đổi tích cực trong các lĩnh vực khác nhau. Hơn nữa, khi xã hội trở nên hòa nhập và tiến bộ hơn, thanh thiếu niên sẽ tiếp tục tích cực vận động cho công bằng xã hội, môi trường bền vững và bình đẳng. Tiếng nói và hành động của họ sẽ là công cụ định hình các chính sách và thúc đẩy một xã hội toàn diện và công bằng hơn. Hơn nữa, tương lai sẽ chứng kiến sự tập trung nhiều hơn vào giáo dục cá nhân và phát triển kỹ năng, cho phép thanh thiếu niên khám phá niềm đam mê và tài năng của họ ngay từ giai đoạn đầu và tìm thấy vị trí độc nhất của họ trên thế giới. Nhìn chung, vai trò của thanh thiếu niên trong tương lai sẽ được đánh dấu bằng khả năng thích ứng, ý thức toàn cầu và quyết tâm tạo ra tác động có ý nghĩa đối với thế giới xung quanh.