- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 3)
-
11189 lượt thi
-
97 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Gợi ý: Not like other girls, I love playing football. I often play football with my friends about twice a week on the field near my house. A lot of people think football is just suitable for men, but it’s been my passion since I was in primary school. Not only do I play football for fun, but I also have participated in several competitions and acquired some achievements. I want to become a professional football player in the near future. I find it very interesting and entertaining. It also helps me improve my health and keep fit.
Dịch: Không giống như những cô gái khác, tôi thích chơi bóng đá. Tôi thường chơi bóng đá với bạn bè của tôi khoảng hai lần một tuần trên cánh đồng gần nhà tôi. Nhiều người nghĩ bóng đá chỉ phù hợp với nam giới, nhưng đó là niềm đam mê của tôi từ khi còn học tiểu học. Tôi không chỉ chơi bóng cho vui mà còn tham gia một số giải đấu và đạt được một số thành tích. Tôi muốn trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp trong tương lai gần. Tôi thấy nó rất thú vị và rất vui. Nó cũng giúp tôi tăng cường sức khỏe và giữ dáng.
Câu 2:
Giải thích:
- charitable: từ thiện
- donated: được cho, tặng
- voluntary: tự nguyện
Dịch: Công ty làm từ thiện và không chạy theo lợi nhuận.
Câu 3:
=> How long ______________________?
Đáp án: How long have you known this bamboo forest?
Giải thích: When + did + S + Vqk? = How long + have/has + S + Vp2?
Dịch: Bạn biết cây rừng tre này được bao lâu rồi?
Câu 4:
=> This work _____________________.
Giải thích: must be Vp2: phải được làm gì
Dịch: Công việc này phải được hoàn thành vào thứ hai.
Câu 5:
Giải thích:
- handbook for parents: sổ tay cho cha mẹ
- school timetable: thời khóa biểu
- teenage magazine: tạp chí thanh niên
- book for children: sách cho trẻ em
=> Bài văn nói về những vấn đề ở tuổi thanh thiếu niên và lời khuyên cho cha mẹ khi xử lý vấn đề của trẻ => đáp án A
Câu 6:
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Young people are usually unwilling to talk if they believe that questions are trying to check up on them.”
Dịch: Những người trẻ tuổi thường không muốn nói chuyện nếu họ tin rằng các câu hỏi đang cố kiểm tra họ.
Câu 7:
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Young people are usually unwilling to talk if they believe that questions are trying to check up on them.”
Dịch: Những người trẻ tuổi thường không muốn nói chuyện nếu họ tin rằng các câu hỏi đang cố kiểm tra họ.
Câu 8:
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Some young people in trying to be adult may experience with sex, drugs, alcohol or smoking.”
Dịch: Một vài người trẻ cố gắng để trở nên người lớn có thể sẽ trải nghiệm tình dục, ma túy, rượu hoặc thuốc lá.
Câu 9:
Giải thích: behavior = manner: hành vi, cách cư xử
Câu 10:
Giải thích: used to Vinf: thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa
Dịch: Khi tôi còn nhỏ, tôi từng có ước mơ trở thành nhà khoa học.
Câu 11:
Đáp án: Ba asked Lan if she knew how to do that math problem.
Giải thích: câu gián tiếp dạng yes/no question: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi 1 thì)
Dịch: Ba hỏi Lan liệu cô ấy có biết cách làm những câu hỏi toán đó không.
Câu 12:
Growing up in the early 2000s, a period when technology began to enter our lives, I remembered my childhood in two distinct parts. In elementary school, my friends and I spent our free time after school playing outside. We would go to different street vendors to eat junk food and buy cheap toys. Sometimes, we would watch cartoons together. But there were few channels back then; we didn’t spend too much time in front of the TV. Everything gradually changed when I started secondary school. Internet had become more popular so I began spending more time at Internet cafe. I would play games online and chat with my friends. Cable channel was also on the rise at the time. There were channels airing cartoons all day, every day. Watching TV became a routine for many kids my age. At the time, I didn’t give much thought about the changes. Now, I realize that I miss those old days hanging out with my friends, eating junk food and sharing toys.
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Growing up in the early 2000s, a period when technology began to enter our lives, I remembered my childhood in two distinct parts. ”
Dịch: Lớn lên vào đầu những năm 2000, thời kỳ mà công nghệ bắt đầu xâm nhập vào cuộc sống của chúng ta, tôi nhớ về tuổi thơ của mình với hai phần rõ rệt.
Câu 13:
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “In elementary school, my friends and I spent our free time after school playing outside. We would go to different street vendors to eat junk food and buy cheap toys. Sometimes, we would watch cartoons together.”
Dịch: Ở trường tiểu học, bạn bè của tôi và tôi đã dành thời gian rảnh sau giờ học để chơi bên ngoài. Chúng tôi sẽ đi đến những người bán hàng rong khác nhau để ăn đồ ăn vặt và mua đồ chơi rẻ tiền. Thỉnh thoảng, chúng tôi sẽ xem phim hoạt hình cùng nhau.”
Câu 14:
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Everything gradually changed when I started secondary school. Internet had become more popular so I began spending more time at Internet cafe. I would play games online and chat with my friends.”
Dịch: Mọi thứ dần thay đổi khi tôi bắt đầu học cấp hai. Internet đã trở nên phổ biến hơn nên tôi bắt đầu dành nhiều thời gian hơn ở quán cà phê Internet. Tôi sẽ chơi trò chơi trực tuyến và trò chuyện với bạn bè của tôi.
Câu 15:
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Cable channel was also on the rise at the time.”
Dịch: Kênh đài cáp cũng đang phát triển ở thời gian này.
Câu 16:
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Now, I realize that I miss those old days hanging out with my friends, eating junk food and sharing toys.”
Dịch: Bây giờ, tôi nhận ra rằng tôi nhớ những ngày cũ đi chơi với bạn bè, ăn đồ ăn vặt và chia sẻ đồ chơi.
Câu 17:
Đáp án: opened
Giải thích: câu bị động: tobe + Vp2
Dịch: Thư viện công cộng được mở cho tất cả mọi người.
Câu 18:
Giải thích: Sau tính từ sở hữu cần một danh từ
Dịch: Tom đã gọi điện cho bạn của anh ấy để xin lỗi vì sự bất lịch sự của anh ấy tại buổi họp mặt.
Câu 19:
Đáp án: I heard them talk in the next room.
Giải thích: hear sb Vinf: nghe thấy ai làm gì (toàn bộ sự việc)
Dịch: Tôi nghe thấy họ nói chuyện ở phòng bên cạnh
Câu 20:
Đáp án: narrower
Giải thích: những tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng đuôi -ow thì khi sang so sánh hơn thêm -er giống như tính từ ngắn.
Dịch: Chiếc quần này quá rộng. Bạn có chiếc nào nhỏ hơn không?
Câu 21:
Underline the correct words or phrases: Cattle usually cross over the road. You should drive more careful / more carefully.
Đáp án: more carefully
Giải thích: bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ
Dịch: Gia súc thường băng qua đường. Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.
Câu 22:
Given fair warning, I could have avoided that date.
=> ___________________________.
Đáp án: If you had told me fair warning, I could have avoided that date.
Giải thích: Câu điều kiện 3 giả định hành động không có thật ở quá khứ: If + S + had + Vp2, S + could/would + have + Vp2
Dịch: Nếu bạn cảnh báo tôi kịp thời thì tôi đã có thể tránh được ngày đó rồi.
Câu 23:
Match the questions with the answers.
1. What is your hometown, Michele? |
a. I usually played outside with my friends. Sometimes we went into the city to go shopping or see a movie. |
2. How big is the town? |
b. Actually I find it exciting to live in the city, but it’s so crowded and the people aren’t friendly. |
3. What is the town’s population? |
c. It’s pretty small, just about 1.86 sq mi. |
4. Did you like your hometown? |
d. Ten years ago. |
5. What did you usually do for fun? |
e. I lived in a small town called Beaverton. |
6. How often did you go to the city? |
f. About three thousand people I think. |
7. When did you move to the city? |
g. When I was little, I liked it, but when I got older I found it pretty boring being in such a small town. |
8. Do you prefer city or country life? |
h. Twice or three times a month. |
Đáp án:
1. e |
2. c |
3. f |
4. g |
5. a |
6. h |
7. d |
8. b |
Dịch:
1. Quê hương của bạn là gì, Michele?
Tôi sống ở một thị trấn nhỏ tên là Beaverton.
2. Thị trấn to từng nào?
Nó khá nhỏ, chỉ khoảng 1,86 dặm vuông.
3. Dân số của thị trấn là bao nhiêu?
Tôi nghĩ khoảng ba nghìn người.
4. Bạn có thích quê hương của bạn?
Khi tôi còn nhỏ, tôi thích nó, nhưng khi tôi lớn lên, tôi thấy thật nhàm chán khi ở một thị trấn nhỏ như vậy.
5. Bạn thường làm gì để giải trí?
Tôi thường ra ngoài chơi với bạn bè của tôi. Đôi khi chúng tôi vào thành phố để đi mua sắm hoặc xem phim.
6. Bạn đã đi đến thành phố bao lâu một lần?
Hai lần hoặc ba lần một tháng.
7. Bạn chuyển đến thành phố khi nào?
Cách đây mười năm.
8. Bạn thích cuộc sống ở thành phố hay nông thôn hơn?
Thật ra tôi thấy thú vị khi sống ở thành phố, nhưng nó quá đông đúc và mọi người không thân thiện.
Câu 24:
According to the passage, what is Phu Quoc Island regarded as?
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “After only 50 minutes flying from Ho Chi Minh City, you will set foot on the tropical paradise of Vietnam and the world: Phu Quoc Island.”
Dịch: Chỉ sau 50 phút bay từ TP.HCM, bạn sẽ đặt chân đến thiên đường nhiệt đới của Việt Nam và thế giới: đảo Phú Quốc.
Câu 25:
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “A great part of the terrain is filled with beautiful sandy beaches, but there is a mountainous region with 99 peaks, among which the Peak of Chua Mountain is the tallest one at 603 meters.”
Dịch: Một phần lớn của địa hình được lấp đầy bởi những bãi biển cát đẹp, nhưng có một vùng núi với 99 đỉnh núi, trong đó đỉnh Núi Chúa là đỉnh cao nhất với 603 mét.
Câu 26:
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Due to Phu Quoc’s location in the Gulf of Thailand, its climate is sub-equatorial with temperate weather all year round, making trips to Phu Quoc possible any time of the year.”
Dịch: Do vị trí của Phú Quốc trong Vịnh Thái Lan, khí hậu của nó là cận xích đạo với thời tiết ôn hòa quanh năm, nên các chuyến đi đến Phú Quốc có thể vào bất kỳ thời điểm nào trong năm.
Câu 27:
Đáp án: D
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “The most famous food of Phu Quoc is fish sauce, which has become quite popular all over Vietnam and the world. Besides, another thing worth trying there is the spicy yet interesting black pepper.”
Dịch: Món ăn nổi tiếng nhất của Phú Quốc là nước mắm, đã trở nên khá phổ biến trên khắp Việt Nam và thế giới. Bên cạnh đó, một thứ đáng thử nữa là hạt tiêu đen cay nhưng thú vị.
Câu 28:
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “They have yet to be explored to their full ability, but this fact might be actually positive as it gives the shores a romantic beauty that you can find nowhere else in the world.”
Dịch: Chúng vẫn chưa được khám phá hết tiềm năng của chúng, nhưng thực tế này có thể thực sự tích cực vì nó mang lại cho bờ biển một vẻ đẹp lãng mạn mà bạn không thể tìm thấy ở bất kỳ nơi nào khác trên thế giới.
Câu 29:
Rewrite the sentence in passive voice: I clean my room everyday.
Đáp án: My room is cleaned everyday.
Giải thích: Câu bị động: be Vp2 (by sb/st)
Dịch: Phòng tôi được dọn dẹp mỗi ngày.
Câu 30:
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word in capital.
“When are you going to submit your research paper?” my teacher asked me.
=> My teacher ____________________________.
Đáp án: My teacher asked me when I was going to submit my research paper.
Giải thích: Câu gián tiếp dạng có từ để hỏi: S + asked + O + what/when... + S + V(lùi thì)
Dịch: Giáo viên hỏi tôi liệu khi nào khi tôi sẽ nộp bài nghiên cứu.
Câu 31:
The apartment is big. The rent is high.
=> The bigger ____________________________.
Đáp án: The bigger the apartment is, the higher the rent is.
Giải thích: So sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Dịch: Căn hộ càng lớn thì giá thuê càng cao.
Câu 32:
You have to ..........your hat when going inside the main worship area of the temple.
Giải thích: take off: cởi bỏ
Dịch: Bạn phải cởi mũ khi đi vào khu vực thờ cúng chính của ngôi đền.
Câu 33:
Make questions for the underlined part of the sentence.
At six o'clock, Mike was reading the document.
Đáp án: When was Mike reading the document?
Giải thích: at six o’clock (vào lúc 6 giờ) => hỏi thời gian => when
Dịch: Mike đang đọc tài liệu khi nào?
Câu 34:
Đáp án: tired
Giải thích:
- bổ nghĩa cho tobe ở đây cần tính từ
- ai đấy cảm thấy thế nào => adj-ed
Dịch: Anh ấy làm việc rất chăm chỉ. Không ngạc nhiên khi anh ấy lúc nào cũng mệt mỏi.
Câu 35:
Giải thích: remember Ving: nhớ đã làm gì
Dịch: Tôi nhớ đã gặp họ ở đâu đấy trong thành phố.
Câu 36:
Giải thích: câu bị động: tobe Vp2
Dịch: Nghề gốm được truyền từ người nghệ nhân sang người học nghề để họ duy trì nghệ thuật.
Câu 37:
Dịch: Bạn có thể mua thức uống này trong chai hoặc lon: nước chanh
Câu 38:
(A) Almost 300 million people (B) had visited (C) America’s national parks (D) every year.
Đáp án: B
Giải thích: every year => hiện tại đơn => visit
Dịch: Gần 300 triệu người tới thăm công viên quốc gia Mỹ mỗi năm.
Câu 39:
Đáp án: D
Giải thích: Sự phối thì với until: S + V(tương lai đơn) + until + S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)
Dịch: Tôi sẽ không về nhà cho đến tận khi tôi học xong.
Câu 40:
Most important (A), I can quickly (B) either start or end (C) an online relationship whenever (D) I want.
Đáp án: B
Giải thích: Đứng ở đầu câu trước dấu phẩy ở đây cần trạng từ => most importantly
Dịch: Quan trọng nhất là tôi có thể nhanh chóng bắt đầu hoặc kết thúc một mối quan hệ trực tuyến bất cứ khi nào tôi muốn.
Câu 41:
People think that secondary school students should only learn such subjects as literature, mathematics, and english. Write a paragraph to let people know your point of view.
Gợi ý: A person needs to have a basic understanding of history, geography, science, mathematics, and languages in order to be an informed and responsible citizen. While some people assume that kids should just focus on such subjects as literature, mathematics, and english, I believe that having a fundamental understanding of every subject is essential. This not only increases one's knowledge but also enables him to make wiser decisions. A child can better identify his roots in a culture by learning about its history. It enables him to recognize the sacrifices made by earlier generations in order to build a better and more promising future while also learning from previous errors. Similarly, performing tasks in our daily lives necessitates a working knowledge of elementary mathematics. We cannot ask a mathematician to measure a space or determine our height. Additionally, knowing geography helps kids grasp different physical features like mountains and rivers as well as the daily weather and the four main seasons. An understanding of various subjects helps them become better citizens and shape a brighter future for a country economically, socially and culturally.
Dịch: Một người cần có hiểu biết cơ bản về lịch sử, địa lý, khoa học, toán học và ngôn ngữ để trở thành một công dân hiểu biết và có trách nhiệm. Trong khi một số người cho rằng trẻ em chỉ nên tập trung vào các môn học như văn học, toán học và tiếng Anh, thì tôi tin rằng hiểu biết cơ bản về mọi môn học là điều cần thiết. Điều này không chỉ nâng cao kiến thức của một người mà còn cho phép anh ta đưa ra quyết định sáng suốt hơn. Một đứa trẻ có thể xác định rõ hơn nguồn gốc của mình trong một nền văn hóa bằng cách tìm hiểu về lịch sử của nó. Nó cho phép anh ta nhận ra những hy sinh của các thế hệ đi trước để xây dựng một tương lai tốt đẹp và hứa hẹn hơn đồng thời học hỏi từ những sai lầm trước đó. Tương tự như vậy, việc thực hiện các nhiệm vụ trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta đòi hỏi phải có kiến thức cơ bản về toán học. Chúng ta không thể yêu cầu một nhà toán học đo khoảng cách hoặc xác định chiều cao của chúng ta. Ngoài ra, hiểu biết về địa lý giúp trẻ nắm bắt các đặc điểm tự nhiên khác nhau như núi và sông cũng như thời tiết hàng ngày và bốn mùa chính. Sự hiểu biết về các môn học khác nhau giúp họ trở thành những công dân tốt hơn và định hình một tương lai tươi sáng hơn cho đất nước về kinh tế, xã hội và văn hóa.
Câu 42:
Corryvale Farm is in the west of England. Stephen and Jenny Blackler keep cows and chickens and sell milk and eggs. But most of their money comes from Jenny's sheep.
She has 50 sheep and each one has enough wool for six sweaters. Every six months, Stephen cuts this wool off the sheep so they won't get too warm. Five years ago, Jenny made some sweaters with the wool and tried to sell them at country markets. But it was summer and the weather was hot, so people didn't want to buy sweaters. She then made some socks. Everybody loved them because they were cheap, strong and easy to wash. That's how Jenny's business started. At first, she made the socks at home, but soon she had thousands of customers so she had to send the wool to a factory, where all the socks are now made on machines. There are six colours, five sizes for all ages, and different socks for walkers, sportsmen and skiers. Jenny is busiest at Christmas because Corryvale socks are a favourite present. On the walls of Jenny's
office, there are lots of letters from happy customers all over the world.
Jenny only gets wool from her sheep once a year.
Đáp án: B
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Every six months, Stephen cuts this wool off the sheep so they won't get too warm.”
Dịch: Mỗi sáu tháng, Stephen cắt lớp lông cừu này để chúng không bị quá nóng.
Câu 43:
Giải thích: Không có chỗ nào trong đoạn văn đề cập đến việc Jenny mất một khoảng thời gian dài để làm áo len.
Câu 44:
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “But it was summer and the weather was hot, so people didn't want to buy sweaters.”
Dịch: Nhưng đó là mùa hè và thời tiết nóng bức, vì vậy mọi người không muốn mua áo len.
Câu 45:
Đáp án: B
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “But it was summer and the weather was hot, so people didn't want to buy sweaters. She then made some socks.”.
Dịch: Nhưng đó là mùa hè và thời tiết nóng bức, vì vậy mọi người không muốn mua áo len. Sau đó, cô ấy đã làm một số tất.
Câu 46:
Corryvale socks are still made on the farm.
Đáp án: B
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “At first, she made the socks at home, but soon she had thousands of customers so she had to send the wool to a factory, where all the socks are now made on machines.”
Dịch: Lúc đầu, cô ấy làm tất ở nhà, nhưng chẳng bao lâu sau, cô ấy có hàng nghìn khách hàng nên cô ấy phải gửi len đến một nhà máy, nơi mà tất cả những chiếc tất hiện đều được làm bằng máy.
Câu 47:
You can't buy Corryvale socks for children.
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “There are six colours, five sizes for all ages, and different socks for walkers, sportsmen and skiers.”
Dịch: Có sáu màu, năm kích cỡ cho mọi lứa tuổi và các loại tất khác nhau dành cho người đi bộ, vận động viên thể thao và người trượt tuyết.
Câu 48:
People from many different countries buy Corryvale socks.
Đáp án: A
Dẫn chứng ở câu “On the walls of Jenny's office, there are lots of letters from happy customers all over the world.”
Dịch: Trên các bức tường trong văn phòng của Jenny, có rất nhiều thư từ những khách hàng hài lòng trên toàn thế giới.
Câu 49:
The best singer ____ went to Alan Walker for “Faded”.
Đáp án: D
Giải thích: Khi nói đến giải thưởng mang tính trang trọng về âm nhạc... => dùng award
Dịch: Giải ca sĩ hay nhất thuộc về Alan Walker với “Faded”.
Câu 50:
I haven't been to the dentist for two years. => It is ____________________________.
Đáp án: It is two years since I was last to the dentist.
Giải thích: It’s + time + since + S + Vqk
Dịch: Nó đã được 2 năm kể từ lần cuối tôi tới gặp nha sĩ.
Câu 51:
Giải thích: be adj of sb to V: ai đấy như thế nào khi làm gì
Dịch: Bạn thật là rộng lượng khi chia sẻ đồ ăn với tôi.
Câu 52:
Giải thích: would like to V: muốn làm gì
Dịch: Bạn có muốn đi bảo tàng với chúng tôi không?
Câu 53:
Giải thích: stop to V: dừng lại để làm gì
Dịch: Họ dừng xe ô tô để nói chuyện với những người bạn của họ.
Câu 54:
=> When __________________________?
Giải thích: How long + have/has + S + Vp2? = When + did + S + Vinf?
Dịch: Pauline và David kết hôn khi nào?
Câu 55:
goggles / court / breaststroke / stadium / volleyball / achievement / skipping rope / boxing / tug of war / referee
1. A sport in which two people fight each other with their hands, while wearing very large thick gloves
2. A game in which two teams of six players use their hands to hit a large ball backwards and forwards over a high net while trying not to let the ball touch the ground on their own side
3. A pair of glasses that fit closely to the face to protect the eyes from wind, dust, water, etc.
4. A thing that somebody has done successfully, especially using their own effort and skill
5. A style of swimming that you do on your front, moving your arms and legs away from your body and then back towards it in a circle
6. A place where games such as tennis are played
7. a type of sport in which two teams show their strength by pulling against each other at the opposite ends of a rope, and each team tries to pull the other over a line on the ground
8. A piece of rope, usually with a handle at each end, that you hold, turn over your head and then jump over, for fun or to keep fit
9. A large sports ground surrounded by rows of seats and usually other buildings
10. A person who is in charge of a sports game and who makes certain that the rules are followed
Đáp án:
1. boxing |
2. volleyball |
3. goggles |
4. achievement |
5. breastroke |
6. court |
7. tug of war |
8. skipping rope |
9. stadium |
10. referee |
Dịch:
1. Một môn thể thao trong đó hai người đánh nhau bằng tay trong khi đeo găng tay dày rất lớn – boxing
2. Một trò chơi trong đó hai đội gồm sáu người chơi dùng tay để đánh quả bóng lớn tới lui qua lưới cao trong khi cố gắng không để bóng chạm đất của đội mình – bóng chuyền
3. Một cặp kính ôm sát vào mặt để bảo vệ mắt khỏi gió, bụi, nước, v.v. – kính bơi
4. Một điều mà ai đó đã thực hiện thành công, đặc biệt là sử dụng nỗ lực và kỹ năng của chính họ - thành tựu
5. Kiểu bơi mà bạn thực hiện ở tư thế nằm sấp, di chuyển tay và chân ra khỏi cơ thể rồi quay ngược lại theo vòng tròn – bơi ếch
6. Nơi chơi các trò chơi như quần vợt – sân cứng
7. Một loại hình thể thao trong đó hai đội thể hiện sức mạnh của mình bằng cách kéo nhau ở hai đầu đối diện của một sợi dây và mỗi đội cố gắng kéo đối phương qua một vạch trên mặt đất – kéo co
8. Một đoạn dây thừng, thường có một tay cầm ở mỗi đầu, mà bạn cầm, quay qua đầu rồi nhảy qua, để giải trí hoặc để giữ dáng – nhảy dây
9. Một sân thể thao lớn được bao quanh bởi các hàng ghế và thường là các tòa nhà khác – sân vận động
10. Người phụ trách một trò chơi thể thao và đảm bảo rằng các quy tắc được tuân thủ - trọng tài
Câu 56:
sun cream / lake / tent / painkiller / waterfall / river / sleeping bag / mountain / map / beach
1. a very high hill, often with rocks near the top
2. a natural flow of water that continues in a long line across land to the sea/ocean
3. a place where a stream or river falls from a high place, for example over a cliff or rock
4. a large area of water that is surrounded by land
5. an area of sand or small stones, beside the sea or a lake
6. a shelter made of a large sheet of canvas, nylon, etc. that is supported by poles and ropes fixed to the ground, and is used especially for camping
7. a drug that reduces pain
8. cream that you put on your skin to protect it from the harmful effects of the sun
9. a thick warm bag that you use for sleeping in, for example when you are camping
10. a drawing or plan of the earth's surface or part of it, showing countries, towns, rivers, etc.
1. mountain |
2. river |
3. waterfall |
4. lake |
5. beach |
6. tent |
7. painkiller |
8. sun cream |
9. sleeping bag |
10. map |
Dịch:
1. ngọn đồi rất cao, thường có đá gần đỉnh – núi
2. dòng chảy tự nhiên của nước tiếp tục thành một đường dài băng qua đất liền ra biển/đại dương – sông
3. nơi có dòng suối hoặc dòng sông đổ từ trên cao xuống, ví dụ như trên vách đá hoặc tảng đá – thác nước
4. một vùng nước rộng lớn được bao quanh bởi đất liền – hồ
5. một vùng cát hoặc đá nhỏ, cạnh biển hoặc hồ - biển
6. nơi trú ẩn làm bằng một tấm bạt lớn, nylon, v.v. được chống bằng cọc và dây thừng cố định xuống đất, và được dùng đặc biệt để cắm trại – lều
7. thuốc giảm đau
8. kem bạn thoa lên da để bảo vệ da khỏi tác hại của ánh nắng mặt trời – kem chống nắng
9. một chiếc túi ấm dày mà bạn dùng để ngủ, ví dụ như khi bạn đi cắm trại – túi ngủ
10. bản vẽ hoặc sơ đồ bề mặt trái đất hoặc một phần của nó, thể hiện các quốc gia, thị trấn, sông ngòi, v.v. – bản đồ
Câu 57:
Đáp án:
- thereafter: sau đó
- thereby: bằng cách đó
- thereunder: dưới đó
- therefore: do đó
Dịch: Công việc tình nguyện của sinh viên được yêu cầu làm để được tốt nghiệp hoặc tiếp tục học ở trường hay chương trình đào tạo đã vi phạm đặc điểm không bắt buộc của định nghĩa là do đó không nên được xem là công việc tình nguyện.
Câu 58:
What a pity you can't stay here with us. => I wish __________________.
Đáp án: I wish you could stay here with us.
Giải thích: Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn.
Dịch: Tôi ước là bạn có thể ở lại với chúng tôi.
Câu 59:
Write a paragraph of 100-150 words to answer the following question: “What can you do to keep your organs healthy?”
Gợi ý: Sun up to sun down, your body’s organs are working together to keep you healthy. By making efforts to improve the health of one organ, you are simultaneously improving your overall health. So “What can you do to keep your organs healthy?”. First of all, stay hydrated. Water helps kidneys remove waste from blood, so it’s always a good idea to stay hydrated by drinking at least four to six glasses per day. Second, eat a balanced diet. Natural sources of sugar such as fresh fruit are easier than refined sugars for your body to metabolize without overwhelming your organs. In addition, limiting high fructose corn syrup (soft drinks, baked goods, sweets) and foods with saturated fat and refined carbohydrates (white bread, white rice and pasta) will keep your body healthy and functioning properly. Additionally, too much salt can cause high blood pressure, which is a risk factor for heart and kidney problems. Last but not least, exercise consistently. Physical activity helps to decrease blood pressure and cholesterol levels, increase muscle strength, improve sleep, and control overall body weight.
Dịch: Mặt trời mọc rồi lại lặn, các cơ quan trong cơ thể bạn đang làm việc cùng nhau để giữ cho bạn khỏe mạnh. Bằng cách nỗ lực cải thiện sức khỏe của một cơ quan, bạn đồng thời cải thiện sức khỏe tổng thể của mình. Vậy “Bạn có thể làm gì để giữ cho các cơ quan của mình khỏe mạnh?”. Trước hết, giữ nước. Nước giúp thận loại bỏ chất thải ra khỏi máu, vì vậy luôn luôn nên giữ đủ nước bằng cách uống ít nhất bốn đến sáu ly mỗi ngày. Thứ hai, ăn một chế độ ăn uống cân bằng. Các nguồn đường tự nhiên như trái cây tươi dễ dàng hơn đường tinh chế để cơ thể bạn chuyển hóa mà không làm quá tải các cơ quan của bạn. Ngoài ra, hạn chế xi-rô có hàm lượng đường fructose cao (nước ngọt, đồ nướng, kẹo) và thực phẩm có chất béo bão hòa và carbohydrate tinh chế (bánh mì trắng, gạo trắng và mì ống) sẽ giúp cơ thể bạn khỏe mạnh và hoạt động bình thường. Ngoài ra, quá nhiều muối có thể gây ra huyết áp cao, đây là một yếu tố nguy cơ gây ra các vấn đề về tim và thận. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, hãy tập thể dục thường xuyên. Hoạt động thể chất giúp giảm huyết áp và mức cholesterol, tăng sức mạnh cơ bắp, cải thiện giấc ngủ và kiểm soát trọng lượng cơ thể nói chung.
Câu 60:
Yesterday, I was reading an interesting book when my friends _______ (come).
Đáp án: came
Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn.
Dịch: Hôm qua tôi đang đọc một quyển sách thú vị thì những người bạn của tôi đến.
Câu 61:
That dancing club________ north of the city.
Đáp án: B
Giải thích:
- lay: đặt, để
- lie: nằm
- locate (in, at): toạ lạc
- lain (dạng phân từ hai của lie)
Dịch: Câu lạc bộ nhảy đó nằm ở phía bắc của thành phố.
Câu 62:
Complete the following phrases with the given words.
river / mobile phone / sun cream / tent / painkiller / sleeping bag / mountain / scissors / sun hat / cave / walking boots / sea food
1. swim in the ......
2. explore the .....
3. have a ........
4. sleep in a ...
5. lather .....
6. set up a.....
7. climb the ...
8. walk with ......
9. wear a .........
10. eat ....
11. cut with ....
12. call with a ...
1. river |
2. cave |
3. painkiller |
4. sleeping bag |
5. sun cream |
6. tent |
7. mountain |
8. walking boots |
9. sun hat |
10. sea food |
11. scissors |
12. mobile phone |
Dịch:
1. bơi ở sông
2. khám phá hang động
3. có thuốc giảm đau
4. ngủ trong túi ngủ
5. bôi kem chống nắng
6. dựng lều
7. leo núi
8. đi bộ với bốt đi bộ
9. đội mũ chống nắng
10. ăn hải sản
11. bằng bằng kéo
12. gọi điện bằng điện thoại di động
Câu 63:
The singer ended the concert____her most popular song.
Đáp án: B
Giải thích: end st with st: kết thúc cái gì bằng điều gì
Dịch: Ca sĩ kết thúc buổi hòa nhạc với bài hát nổi tiếng nhất của cô ấy.
Câu 64:
Robert is completely ……………….in his new book on photography.
Đáp án: A
Giải thích: be absorbed in st: chăm chú vào việc gì
Dịch: Robert hoàn toàn chăm chú vào quyển sách mới của anh ấy về nhiếp ảnh.
Câu 65:
Gợi ý: Our environment has become polluted because of waste from humans, which negatively impact people’s life. Therefore, I would like to recommend a number of ways to reduce waste. Recycling is the first way. For example, people can use a used water bottle as a flower jar to decorate their houses. Besides, people should take their old clothes to charity shops. If they are still usable, they can be taken to people in need. Moreover, the government should enforce laws on protecting and preserving the environment so that citizens are aware of their behavior. There are several effective ways to keep our living fresh.
Dịch: Môi trường của chúng ta đã bị ô nhiễm do chất thải từ con người, điều này tác động tiêu cực đến cuộc sống của con người. Vì vậy, tôi muốn giới thiệu một số cách để giảm lãng phí. Tái chế là cách đầu tiên. Chẳng hạn, người ta có thể tận dụng chai nước đã qua sử dụng làm lọ cắm hoa để trang trí nhà cửa. Bên cạnh đó, mọi người nên mang quần áo cũ đến các cửa hàng từ thiện. Nếu chúng vẫn còn sử dụng được, chúng có thể được đưa đến những người có nhu cầu. Hơn nữa, chính phủ nên thực thi pháp luật về bảo vệ và giữ gìn môi trường để người dân nhận thức được hành vi của họ. Có một số cách hiệu quả để giữ cho cuộc sống của chúng ta tươi mới.
Câu 66:
Gợi ý: My next summer holiday will be great! I am going to go by plane. My family has a plan to go to Ha Noi. I very like this plan. I have never been to Hanoi. We are going to stay in the best hotels in Ha Noi. We are going to stay 5 days. I am going to go sightseeing and will go to the beach to take a vacation and bathe. After that, we going to the War Remnants Museum to see the artifacts here. Finally, we going to visit Ngoc Son temple and we go home.
Dịch: Kỳ nghỉ hè tới của tôi sẽ rất tuyệt! Tôi sẽ đi bằng máy bay. Gia đình tôi có kế hoạch đi Hà Nội. Tôi rất thích kế hoạch này. Tôi chưa bao giờ đến Hà Nội. Chúng tôi sẽ ở trong những khách sạn tốt nhất ở Hà Nội. Chúng tôi sẽ ở lại 5 ngày. Tôi sẽ đi tham quan và sẽ đến bãi biển để nghỉ mát và tắm biển. Sau đó, chúng tôi đến Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh để xem các hiện vật ở đây. Cuối cùng, chúng tôi sẽ đến thăm đền Ngọc Sơn và chúng tôi về nhà.
Câu 67:
Sasha is a really good tango dancer. (talented)
Sasha is really.................tango dancing.
Đáp án: Sasha is really tallented at tango dancing.
Dịch: Sasha là một vũ công tango thực sự giỏi.
Câu 68:
“_______". “Everything is fine. How about you?”
Đáp án: B
Giải thích: How’s it going?: mọi thứ sao rồi?
Dịch:
- Mọi thứ sao rồi?
- Tất cả đều ổn. Bạn thì sao?
Câu 69:
"You broke my glasses," said the woman to me.
Đáp án: D
Giải thích: blame sb for doing sth = đỗ lỗi cho ai đấy làm gì
Dịch: Người phụ nữ đổ lỗi cho tôi vì đã làm vỡ kính của cô ấy.
Câu 70:
Chia động từ trong ngoặc: She delayed ______________ (get) out of bed.
Đáp án: getting
Giải thích: delay Ving = trì hoãn việc gì
Dịch: Cô ấy trì hoãn việc ra khỏi giường.
Câu 71:
Don't set off fireworks too closely to your house, _______?
Đáp án: C
Giải thích: vế hỏi đuôi của câu mệnh lệnh là Will you
Dịch: Đừng bắn pháo hoa quá gần nhà của bạn, phải không?
Câu 72:
During the rush hour it takes me over an hour to get to work.
(getting) During the rush hour, …… over an hour.
Đáp án: During the rush hour, getting to work takes over an hour.
Dịch: Trong giờ cao điểm, tôi phải mất hơn một giờ để đến nơi làm việc. = Trong giờ cao điểm, đi làm mất hơn một giờ.
Câu 73:
Đáp án: upcoming
Giải thích: upcoming (adj) sắp tới
Dịch: Một danh sách các sự kiện sắp tới sẽ được đăng trên bảng thông báo.
Câu 74:
Do you feel depressed? Do you and your brothers or sisters seem to arue all the time and you don't understand why? Does your brother or sister (1) you or is everything around you not what it should be?
Statistics show that there are times in every family (2) things just get out of control. It's nobody's fault, but it's everybody's responsibility. At times like that, Family Helpine can help. We care about families and we want to help you (3) your family work again. Our counsellors deal with people just like you all the time. We are not always (4), but we do help many families to live together again in peace.
Our assistants help you to stop accusing each other of causing the problem. You all want to find a (5), and sometimes talking to someone outside the family can make a diffirence. So if you need us, call 2222-3489. We are available 24 hours a day, seven days a week.
1. A. encourage B. excite C. accuse D. annoy
2. A. when B. where C. which D. while
3. A. let B. assist C. make D. allow
4. A. valuable B. successful C. available D. logical
5. A. solution B. method C. conclusion D. result
Đáp án:
1. D |
2. A |
3. C |
4. B |
5. A |
Dịch:
Bạn có cảm thấy chán nản? Có phải bạn và các anh chị em của bạn dường như luôn thức giấc và bạn không hiểu tại sao? Anh chị em của bạn có làm bạn khó chịu hay mọi thứ xung quanh bạn không như ý muốn?
Thống kê cho thấy rằng có những thời điểm trong mỗi gia đình khi mọi thứ vượt khỏi tầm kiểm soát. Đó không phải là lỗi của ai, nhưng đó là trách nhiệm của mọi người. Những lúc như vậy, Family Helpine có thể giúp đỡ. Chúng tôi quan tâm đến các gia đình và chúng tôi muốn giúp bạn làm cho gia đình của bạn hoạt động trở lại. Nhân viên tư vấn của chúng tôi luôn làm việc với những người giống như bạn. Không phải lúc nào chúng tôi cũng thành công, nhưng chúng tôi đã giúp nhiều gia đình sống lại với nhau trong hòa bình.
Các trợ lý của chúng tôi giúp bạn ngừng buộc tội nhau gây ra vấn đề. Tất cả các bạn đều muốn tìm ra giải pháp và đôi khi nói chuyện với ai đó bên ngoài gia đình có thể tạo ra sự khác biệt. Vì vậy, nếu bạn cần chúng tôi, hãy gọi 2222-3489. Chúng tôi luôn sẵn sàng 24 giờ một ngày, bảy ngày một tuần.
Câu 75:
Đáp án: in
Dịch: Kelly rất tin tưởng vào khả năng của các con mình.
Câu 76:
it/be/ claim/ that/Ma Pi Leng/be/one/most/dangerous/pass/Vietnam
Đáp án: It is claimed that Ma Pi leng was one of the most dangerous passes of Vietnam.
Dịch: Người ta khẳng định rằng Mã Pì Lèng là một trong những con đèo nguy hiểm nhất của Việt Nam.
Câu 77:
No matter how hard you work, you’ll never earn much money as a lawyer. EVEN
→ You’ll never earn much money as a lawyer, ................................................... really hard.
Đáp án: You’ll never earn much money as a lawyer, even when you work really hard.
Dịch: Cho dù bạn làm việc chăm chỉ đến đâu, bạn sẽ không bao giờ kiếm được nhiều tiền với tư cách là một luật sư.
Câu 78:
It doesn’t matter how much you earn, you shouldn’t waste money. (Although)
Đáp án: Although you may earn a lot, you shouldn’t waste money.
Giải thích: No matter how = However
Dịch: Không quan trọng bạn kiếm được bao nhiêu, bạn không nên lãng phí tiền bạc. = Mặc dù bạn có thể kiếm được nhiều tiền, nhưng bạn không nên lãng phí tiền bạc.
Câu 79:
Đáp án: The rules didn't specify who to speak to in case of an emergency.
Dịch: Các quy tắc không chỉ định tôi nên nói chuyện với ai trong trường hợp khẩn cấp.
Câu 80:
Celia had no other alternative but take a huge loan from the bank. => The only …
Đáp án: The only thing Celia could do was to take a huge loan from the bank.
Dịch: Celia không còn lựa chọn nào khác ngoài việc vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng. = Điều duy nhất Celia có thể làm là vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng.
Câu 81:
CHANGE THE SENTENCES BELOW INTO DIRECT SPEECH: Tom invites me to his birthday party.
Đáp án: Tom says to me: "I invite you to my birthday party."
Dịch: Tom mời tôi đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy. = Tom nói với tôi: "Tôi mời bạn đến bữa tiệc sinh nhật của tôi."
Câu 82:
She takes photographs as a hobby rather than as a job.
Đáp án: Taking photographs isn't so much a job as a hobby for.
Dịch: Cô ấy chụp ảnh như một sở thích hơn là một công việc. = Chụp ảnh không phải là một công việc như một sở thích.
Câu 83:
Rewrite the following sentences without changing the meaning
I started studying English 5 years ago. => I have studied _______________.
Đáp án: I have studied English for 5 years.
Dịch: Tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 5 năm. = Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm.
Câu 84:
Write a paragraph (60-80 words) about a craft village
Gợi ý: Last summer vacation, I went to visit Bat Trang village, a traditional pottery village. It’s is about 15 kilometres to the south east of Hanoi center. I went there with my friends by school bus. The artisans there were all skillful and friendly. They taught me how to make a pottery product. It’s really an exciting trip.
Dịch: Kì nghỉ hè năm ngoái, tôi đến thăm làng Bát Tràng, một làng gốm truyền thống. Nó thì nằm khoảng 15km về phía đông nam của trung tâm thành phố Hà Nội. Tôi tới đó với bạn bằng xe buýt của trường. Những thợ thủ công ở đây đều rất khéo léo và thân thiện. Họ dạy tôi cách để làm ra một sản phẩm đồ gốm. Nó quả thật là một chuyến đi rất thú vị.
Câu 85:
Đáp án: He was made to tell the truth.
Giải thích: be made to V = bị bắt làm gì
Dịch: Họ buộc anh phải nói ra sự thật. = Ông đã được thực hiện để nói sự thật.
Câu 86:
He ________ the truth before they forced him.
Đáp án: C
Giải thích: QKHT + before + QKĐ
Dịch: Anh ấy đã nói sự thật trước khi họ ép buộc anh ấy.
Câu 87:
They last employed new staff back in January. (taken) => No new staff …
Đáp án: No new staff has/ have been taken on since January.
Dịch: Lần gần đây nhất họ thuê nhân viên mới là vào tháng Giêng.
Câu 88:
Write about your house in the future
Gợi ý: My dream house is a big palace. It is in the mountains. It has flower garden around and many tall trees. There are 15 rooms in the house and there is much modern furniture in each room. My room is the biggest. It has a smart TV, home robots and a big fridge. I love my future house so much.
Dịch: Ngôi nhà mơ ước của tôi là một cung điện lớn. Nó ở trên núi. Nó có vườn hoa xung quanh và nhiều cây cao. Có 15 phòng trong nhà và có nhiều đồ đạc hiện đại trong mỗi phòng. Phòng của tôi là lớn nhất. Nó có một TV thông minh, rô bốt gia đình và một tủ lạnh lớn. Tôi yêu ngôi nhà tương lai của tôi rất nhiều.
Câu 89:
Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /u/, các đáp án còn lại phát âm là /^/
Câu 90:
I'm watching a __________ at the theater.
Đáp án: A
Giải thích:
A. play = vở kịch
B. bowling alley = sân chơi bowling
C. fair = hội chợ
D. surfboard = ván lướt sóng
Dịch: Tôi đang xem một vở kịch ở nhà hát.
Câu 91:
Mahatma Gandhi fought for the rights of coloured people in general and the Indians ____.
Đáp án: B
Giải thích:
A. in time: kịp giờ
B. in particular: nói riêng
C. in contrast: đối lập
D. in fact: sự thật là
Dịch: Mahatma Gandhi đấu tranh cho quyền của người da màu nói chung và người da đỏ nói riêng.
Câu 92:
Give the correct form of the following verbs.
1. Mai enjoy … crafts, especially bracelets.(make)
2. … you ever … a buffalo? (ride)
3. The children used to … a long way to school.(go)
4. They hate … their son texting his friends all day. (see)
5. Do you fancy … in the park this Sunday? (skateboard)
1. making |
2. Have – ridden |
3. go |
4. seeing/ tosee |
5. skateboarding |
|
Giải thích:
1. enjoy + Ving = thích làm gì
2. Cấu trúc hiện tại hoàn thành: Have / Has + S + VpII?
3. used to + Vinf = đã từng làm gì
4. hate + Ving = ghét làm gì
5. fancy + Ving = thích làm gì
Dịch:
1. Mai thích làm đồ thủ công, đặc biệt là vòng tay
2. Bạn đã bao giờ cưỡi trâu chưa?
3. Những đứa trẻ đã từng đi một quãng đường dài để đến trường.
4. Họ ghét nhìn con trai suốt ngày nhắn tin cho bạn bè.
5. Bạn có thích trượt ván trong công viên vào Chủ Nhật này không?
Câu 93:
Write a short paragraph about quan ho singing
Gợi ý: Quan họ is one of the typical folk songs of the Red River delta in the North of Vietnam. It was formed and developed in the Kinh Bac ancient culture area, especially the area boundary between Bac Giang province and Bac Ninh province today. Kinh Bac is an old province consisting of both Bac Ninh and Bac Giang provinces (and parts of Lang Son, Hung Yen, Hanoi today). Quan họ was also formed in this Kinh Bac culture. Due to geographic splits, they are also named locally as Kinh Bac, Bac Giang or Bac Ninh.
Dịch: Quan họ là một trong những làn điệu dân ca tiêu biểu của vùng châu thổ sông Hồng, Bắc Bộ. Nó được hình thành và phát triển trên vùng văn hóa Kinh Bắc xưa, đặc biệt là vùng ranh giới giữa tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh ngày nay. Kinh Bắc là một tỉnh xưa bao gồm hai tỉnh Bắc Ninh và Bắc Giang (và một phần Lạng Sơn, Hưng Yên, Hà Nội ngày nay). Quan họ cũng được hình thành trong nền văn hóa Kinh Bắc này. Do sự chia cắt về địa lý, họ còn được đặt tên theo địa phương là Kinh Bắc, Bắc Giang hoặc Bắc Ninh.
Câu 94:
Her favorite type of clothing is an …………………………..blouse. ( embroider)
Đáp án: embroidered
Giải thích: embroidered (adj) được thêu
Dịch: Loại quần áo yêu thích của cô ấy là một chiếc áo thêu.
Câu 95:
Gợi ý: People with disabilities today are having a hard time integrating into the community or simply doing personal work. To solve that problem, we need to come up with solutions to help them, first, we can call for some money to buy necessary items such as wheelchairs, crutches, etc. Next, it is necessary to open vocational training classes: embroidery, singing occupations suitable for people with disabilities and open braille classes for blind students.
Dịch: Người khuyết tật hiện nay đang khá là gặp khó khăn trong việc hòa nhập với cộng đồng hoặc đơn giản là những công việc cá nhân. Để giải quyết vấn đề đó thì chúng ta cần đưa ra các giải pháp để giúp đỡ họ, đầu tiên là ta có thể kêu gọi ủng hộ một số tiền để mua những đồ dùng cần thiết như: xe lăn, nạng,….Tiếp theo cần mở những lớp đào tạo nghề: thêu, hát,….. những nghề phù hợp với người khuyết tật và mở những lớp dạy học chữ nổi cho các em học sinh bị mù.
Câu 96:
Can you manage (finish) (write) these reports by yourself?
Đáp án: to finish writing
Giải thích: manage to V: thành công làm gì
Dịch: Bạn có thể tự mình hoàn thành việc viết báo cáo này không?
Câu 97:
Complete the sentences with “How much” or “How many”
1. _____________ grams of sugar per day should we consume?
2. _____________ bread do we need?
3. _____________ coffee do you drink in a day?
4. _____________ steaks do you want?
5. _____________ meat do we need for the barbecue tonight?
6. _____________ bottles of orange juice have you had today?
7. _____________ hamburgers did he eat?
8. _____________ cream would you like in your coffee?
9. _____________ potatoes are there in the basket?
10. ____________ rice can I put in the soup?
1. How many |
2. How much |
3. How much |
4. How many |
5. How much |
6. How many |
7. How many |
8. How much |
9. How many |
10. How much |
Giải thích:
- much + N không đếm được
- many + N đếm được
Dịch:
1. Chúng ta nên tiêu thụ bao nhiêu gram đường mỗi ngày?
2. Chúng ta cần bao nhiêu bánh mì?
3. Bạn uống bao nhiêu cà phê một ngày?
4. Bạn muốn bao nhiêu bít tết?
5. Chúng ta cần bao nhiêu thịt cho bữa tiệc nướng tối nay?
6. Hôm nay bạn đã uống bao nhiêu chai nước cam?
7. Anh ấy đã ăn bao nhiêu chiếc bánh mì kẹp thịt?
8. Bạn muốn bao nhiêu kem trong cà phê của mình?
9. Có bao nhiêu củ khoai tây trong rổ?
10. Tôi có thể cho bao nhiêu gạo vào súp?