- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 23)
-
10632 lượt thi
-
102 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 1
Câu 2:
You look great in this new dress. - ________.
Đáp án: C
Dịch: Bạn trông tuyệt vời trong bộ váy mới này. - Tôi rất vui vì bạn thích nó.
Câu 3:
..... as taste is really a composite sense made up of both taste and smell.
Đáp án: D
Giải thích: - Không thể sử dụng "that; to which" ở đầu câu trong trường hợp này vì nó sai ngữ pháp và nghĩa của câu
- Không sử dụng C vì không thể dùng TĐT trong trường hợp này; nếu sử dụng thì câu sẽ sai ngữ pháp.
Dịch: Cái mà chúng ta gọi là vị giác thực sự là một cảm giác tổng hợp được tạo thành từ cả vị giác và khứu giác.
Câu 4:
Despite my parents' disagreement, I'm ____ to drop out of university and establish my own business.
Đáp án: A
Giải thích: be determined to V: quyết tâm làm gì
Dịch: Bất chấp sự phản đối của bố mẹ, tôi quyết tâm bỏ học đại học và thành lập doanh nghiệp của riêng mình.
Câu 5:
In the eastern part of Vietnam _______, a major shipping and manufacturing center
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ (cả động tử chính lên trước chủ ngữ) khi giới từ đứng đầu câu để nhấn mạnh
Dịch: Ở phía đông của Việt Nam có thành phố Hải Phòng, một trung tâm vận tải và sản xuất lớn.
Câu 6:
By using all the latest technology, the yacht-man managed to cross the Altanlic in _____ time
Đáp án: A
Giải thích: record time: nhanh chóng, (hoàn thành cái gì) trong thời gian nhanh chóng
Dịch: Bằng cách sử dụng tất cả các công nghệ mới nhất, người đàn ông đi du thuyền thành công vượt Đại Tây Dương trong thời gian kỷ lục
Câu 7:
Indicate the underlined part that needs correction
Bill is often late for class, which makes his teachers angrily.
Đáp án: D
Giải thích: make + danh từ/ đại từ + tính từ: làm cho, khiến cho ....
Sửa: angrily => angry
Dịch: Bill thường xuyên đi học muộn khiến giáo viên của anh ấy tức giận.
Câu 8:
Đáp án: C
Giải thích: as planned (như đã dự tính) nên ta dùng tương lai gần
Dịch: Tôi sẽ gặp em gái tôi vào tháng Tư theo kế hoạch.
Câu 9:
Due to financial conflict over years, they decided to get ______.
Đáp án: B
Giải thích: get divorced: ly hôn
Dịch: Do mâu thuẫn tài chính trong nhiều năm, họ quyết định ly hôn.
Câu 10:
Choose the option marked A, B, C, or D that best completes each of the following sentences
Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular?Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.It is also true that employees who are given the option of telecommuting are often reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their home is set aside as work area, they never really get away from the office.
The author mentions all of the following as concerns of telecommuting, EXCEPT ________.
Đáp án D
Thông tin: Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their home is set aside as work area, they never really get away from the office.
Câu 11:
With which of the following topics is the passage primarily concerned?
Đáp án A
Thông tin: Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices… It is also true that employees who are given the option of telecommuting are often reluctant to accept the opportunity.
Câu 12:
How many Americans are involved in telecommuting?
Đáp án A
Thông tin: A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters.
Câu 13:
The word “executives “in the paragraph refers to_________.
Đáp án D
executive = manager (n) giám đốc điều hành
Câu 14:
The phrase “of no consequence” in the first paragraph means_________.
Đáp án A
of no consequence: không quan trọng
Dịch:
Làm việc từ xa là một số hình thức giao tiếp máy tính giữa nhà và văn phòng của nhân viên. Đối với những nhân viên có công việc liên quan đến việc ngồi ở thiết bị đầu cuối hoặc trình xử lý văn bản để nhập dữ liệu hoặc đánh máy báo cáo, vị trí của máy tính không phải là vấn đề quan trọng. Nếu máy có thể liên lạc qua đường dây điện thoại, khi công việc hoàn thành, nhân viên có thể quay số máy tính văn phòng và truyền tài liệu cho chủ của họ. Một cuộc khảo sát gần đây của USA Today ước tính rằng có khoảng 8,7 triệu người làm việc từ xa. Nhưng mặc dù con số đang tăng lên hàng năm, nhưng xu hướng này dường như không đáng kể như dự đoán khi Business Week xuất bản “The Portable Executive” làm câu chuyện trang bìa của nó vài năm trước. Tại sao làm việc từ xa không trở nên phổ biến hơn? Rõ ràng, thay đổi đơn giản là cần có thời gian. Nhưng ngoài ra, đã có sự phản kháng tích cực từ phía nhiều nhà quản lý. Những giám đốc điều hành này cho rằng việc giám sát những người làm việc từ xa trong một lực lượng lao động lớn rải rác khắp đất nước sẽ quá khó khăn, hoặc ít nhất là hệ thống quản lý họ chưa được phát triển, do đó làm phức tạp thêm trách nhiệm của người quản lý. tùy chọn làm việc từ xa thường miễn cưỡng chấp nhận cơ hội. Hầu hết mọi người cảm thấy rằng họ cần tương tác thường xuyên với một nhóm và nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không được cân nhắc thăng tiến như vậy nếu họ không xuất hiện nhiều hơn trong môi trường văn phòng. Một số người cảm thấy rằng ngay cả khi một không gian trong nhà của họ được dành riêng cho khu vực làm việc, họ vẫn chưa bao giờ thực sự rời khỏi văn phòng.
Câu 15:
It is important that he _____ everything he can. (to learn)
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc giả định: It + be + adj+ that + S + (should) Vinf.
Dịch: Điều quan trọng là anh ấy phải học tất cả những gì có thể.
Câu 16:
They recommended that he ______ to Bermuda.
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc giả định: S1 + recommend + that + S2 + Vinf.
Dịch: Họ đề nghị anh ấy bay đến Bermuda.
Câu 17:
Đáp án: A
Giải thích: concentrate on: tập trung vào
Dịch: Tôi mệt mỏi và không thể tập trung làm tốt dự án nghiên cứu của mình.
Câu 18:
Half of the money … to Mr. Lam.
Đáp án: A
Giải thích: Khi chủ ngữ bắt đầu bằng "Half of", động từ chia theo danh từ đứng sau of. Ở đây, danh từ là "money" là một danh từ không đếm được nên động từ chia số ít
Dịch: Một nửa số tiền đó là của ông Lâm.
Câu 19:
A large number of students in this school………. . English quite fluently.
Đáp án: D
Giải thích: “A number of + Ns” được coi là danh từ số nhiều, vì thế chia động từ như với danh từ số nhiều
Dịch: Một số lượng lớn học sinh ở ngôi trường này nói tiếng Anh khá trôi chảy.
Câu 20:
If he had been more careful, he ___________ an accident.
Đáp án: D
Giải thích: If + S + had + VpII, S + would/ could + have + VpII.
Dịch: Nếu anh ấy cẩn thận hơn, anh ấy đã không gặp tai nạn.
Câu 21:
One of the countries I would like to visit ………. Italy.
Đáp án: D
Giải thích: one of + N số nhiều + V số ít
Dịch: Một trong những quốc gia tôi muốn đến thăm là Ý.
Câu 22:
A pack of wild dogs _______ frightened all the ducks away.
Đáp án: A
Giải thích: A pack of N(s/es) + V(chia số nhiều)
Dịch: Một đàn chó hoang đã làm cả đàn vịt hoảng sợ bỏ chạy.
Câu 23:
Đáp án: B
Giải thích:
- Chủ ngữ số nhiều => loại A, C
- Thì hiện tại tiếp diễn: is/am/are + Ving => loại D
Dịch: Quảng cáo trên truyền hình đang trở nên cạnh tranh hơn bao giờ hết.
Câu 24:
Can I borrow your scissors? Mine _________ not sharp enough.
Đáp án: B
Giải thích: Mine = my scissors: cái kéo của tôi => V(chia số nhiều)
Dịch: Tôi có thể mượn kéo của bạn được không? Kéo của tôi không đủ sắc.
Câu 25:
Mr. Thomson with his wife and his three children _______ abroad.
Đáp án: D
Giải thích: S1 + with + S2 + V(chia theo S1)
Dịch: Ông Thomson cùng vợ và ba con đang ở nước ngoài.
Câu 26:
Either John or his wife ______ breakfast each morning.
Đáp án: C
Giải thích:
- each morning => hiện tại đơn => loại B, D
- either S1 or S2 + V(chia theo S2) mà S2 là his wife (số ít) => loại A
Dịch: John hoặc vợ anh ấy làm bữa sáng mỗi sáng.
Câu 27:
Working in the factory ______ not what children should do.
Đáp án: B
Giải thích: Khi danh động từ (Ving) đứng đầu làm chủ ngữ => V(chia số ít)
Dịch: Làm việc ở nhà máy việc mà trẻ em không nên làm.
Câu 28:
The inconsiderable driver was _______ for parking his vehicle in the wrong place.
Đáp án: D
Giải thích: be fined for: bị phạt vì điều gì
Dịch: Tài xế thiếu thận trọng đã bị phạt vì đỗ xe không đúng nơi quy định.
Câu 29:
We should keep our freezer full ______ it runs more efficiently than an empty one.
Đáp án: D
Giải thích:
A. do đó
B. nhưng
C. vì vậy
D. bởi vì
Dịch: Bạn nên giữ tủ đông đầy ắp vì nó sẽ hoạt động hiệu quả hơn một chiếc tủ rỗng.
Câu 30:
The death of Diana princess had a profound impact on the British public and those in other countries.
Đáp án: B
Giải thích: profound: sâu sắc >< superficial: nông cạn
Dịch: Cái chết của công nương Diana đã tác động sâu sắc đến công chúng Anh và những nước khác.
Câu 31:
Which is good for such an old lady like her is that she is healthy enough to cycle.
Đáp án: A
Giải thích:
- Which: cái gì, cái mà (thường dùng trong trong sự lựa chọn cụ thể, có giới hạn)
=> What: cái gì, cái mà (nói chung chung)
Dịch: Điều tốt cho một bà già như bà là bà có đủ sức khỏe để đạp xe.
Câu 32:
Unfortunately, not all candidates can be offered a job, some have to be ________.
Đáp án: B
Giải thích:
A. yêu cầu
B. từ chối
C. còn lại
D. từ chức
Dịch: Thật không may, không phải tất cả các ứng viên đều có thể được mời làm việc, một số phải từ chức.
Câu 33:
They fell ______ because they disagreed on the care of their young son.
Đáp án: C
Giải thích: fall out: cãi nhau, bất hòa
Dịch: Họ bất hòa vì không đồng ý trong việc chăm sóc cậu con trai nhỏ.
Câu 34:
The entire city was _______ electricity last night – it was chaotic.
Đáp án: D
Giải thích: without electricity: không có điện
Dịch: Toàn bộ thành phố không có điện đêm qua - thật hỗn loạn.
Câu 35:
He'll be very upset if you _______ his offer of help.
Đáp án: C
Giải thích: turn down st: từ chối điều gì
Dịch: Anh ấy sẽ rất thất vọng nếu bạn từ chối lời đề nghị giúp đỡ của anh ấy.
Câu 36:
Đáp án: C
Giải thích: Sai nghĩa: mustn’t (cấm) => don’t have to (không phải)
Dịch: Tôi sẽ ngủ muộn đêm nay bởi vì tôi không phải tới trường vào chủ nhật.
Câu 37:
“What can we do for a better community?'' - “___________.”
Đáp án: B
Giải thích:
“Chúng ta có thể làm gì cho một cộng đồng tốt hơn?”
A. Đảm bảo lối sống lành mạnh
B. Tại sao không bảo vệ các cơ sở công cộng như nhà trẻ hoặc công viên?
C. Tôi ghét thu gom rác ở những nơi công cộng.
D. Làm việc từ thiện là việc nên làm của mọi người.
Câu 38:
My cousin obviously didn't ______ much of an impression on you if you can't remember meeting her.
Đáp án: B
Giải thích: make an impression on sb: gây ấy tượng với ai
Dịch: Em họ của tôi rõ ràng là không để lại nhiều ấn tượng với bạn nếu bạn không thể nhớ đã gặp cô ấy.
Câu 39:
_____ get tired of answering the same questions every day?
Đáp án: C
Giải thích: every day => hiện tại đơn
Dịch: Bạn có mệt với việc trả lời những câu hỏi giống nhau mỗi ngày không?
Câu 40:
Her business must be going rather well, _______ by the car she drives.
Đáp án: C
Giải thích:
A. suy luận
B. đề cập
C. đánh giá
D. quyết định
Dịch: Công việc kinh doanh của cô ấy hẳn đang tiến triển khá tốt, có thể suy ra từ chiếc xe cô ấy lái.
Câu 41:
I was kept awake for most of the night by the _______ of a mosquito in my ear.
Đáp án: C
Giải thích: whine of a mosquito: tiếng vo ve của muỗi
Dịch: Tôi đã thức gần như cả đêm bởi tiếng muỗi vo ve bên tai.
Câu 42:
There was an upward trend in the demand for labor force.
Đáp án: B
Giải thích: an upward trend = increase: gia tăng
Dịch: Có sự gia tăng về nhu cầu đối với lực lượng lao động.
Câu 43:
I loved the book and found the film very _________. (disappoint)
Đáp án: disappointing
Giải thích: find st adj-ing: thấy cái gì như thế nào
Dịch: Tôi yêu thích cuốn sách và thấy bộ phim thật đáng thất vọng.
Câu 44:
Unfortunately, the solution to this problem is neither simple nor ______.
Đáp án: C
Giải thích: neither ... nor ...: không...và cũng không..., vì sau neither là simple là một tính từ => sau nor ở đây cũng cần một tính từ, dựa vào nghĩa => chọn C
Dịch: Thật không may, giải pháp cho vấn đề này không đơn giản và cũng không tiết kiệm.
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Since water is the basis of life, composing the greater part of the tissues of all living things, the crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare. And since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop.
Uncompromising as it is, the desert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its desiccating effects. No moist- skinned, water-loving animals can exist there. Few large animals are found. The giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat. Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest. Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth. Yet they are not emaciated.
Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the word. The secret of their adjustment lies in the combination of behavior and physiology. None could survive if, like mad dogs and Englishmen, they went out in the midday sun; many would die in a matter of minutes. So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night. The surface of the sun-baked desert averages around 150 degrees, but 18 inches down the temperature is only 60 degrees.
The author mentions all the following as examples of the behavior of desert animals EXCEPT
Đáp án D
Thông tin:
- Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth.
- So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground
Câu 46:
We can infer from the passage that
Đáp án B
Thông tin: Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the word. The secret of their adjustment lies in the combination of behavior and physiology.
Câu 47:
According to the passage, creatures in the desert
Đáp án A
Thông tin:
- Few large animals are found.
- Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest.
Câu 48:
Đáp án A
Thông tin: No moist- skinned, water-loving animals can exist there. Few large animals are found. The giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat.
Câu 49:
The word “them” means
Đáp án A
Thông tin: None could survive if, like mad dogs and Englishmen, they went out in the midday sun; many would die in a matter of minutes. So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night.
Câu 50:
The word “emaciated” in the passage mostly means
Đáp án D
emaciate = unhealthy: không khỏe mạnh
Câu 51:
Man can hardly understand why many animals live their whole life in the desert, as
Đáp án A
Thông tin: Since water is the basis of life […]And since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop.
Câu 52:
The title for this passage could be
Đáp án C
Thông tin: Since water is the basis of life, composing the greater part of the tissues of all living things, the crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare.
Dịch: Vì nước là nền tảng của sự sống, chiếm phần lớn trong các mô của mọi sinh vật, nên vấn đề cốt yếu của động vật sa mạc là tồn tại trong một thế giới hiếm có nguồn nước chảy. Và vì nhu cầu tất yếu của con người là hấp thụ một lượng lớn nước trong khoảng thời gian đều đặn, nên anh ta khó có thể hiểu được rằng nhiều sinh vật của sa mạc trải qua cả cuộc đời mà không thiếu một giọt nào.
Không khoan nhượng như vốn có, sa mạc không loại bỏ sự sống mà chỉ loại bỏ những dạng không thể chịu được tác động hút ẩm của nó. Không loài động vật ưa nước, da ẩm nào có thể tồn tại ở đó. Rất ít động vật lớn được tìm thấy. Những người khổng lồ của sa mạc Bắc Mỹ là hươu, sói đồng cỏ và linh miêu. Vì đất nước sa mạc rộng mở, nên nó chứa nhiều sinh vật chạy và nhảy nhanh hơn so với khu rừng rối rắm. Dân số của nó chủ yếu sống về đêm, im lặng, đầy sự dè dặt và được cai trị bằng sự tàng hình. Vậy mà họ không tiều tụy.
Sau khi thích nghi với môi trường khắc khổ của mình, chúng khỏe mạnh như động vật ở bất kỳ nơi nào khác trên thế giới. Bí quyết điều chỉnh của họ nằm ở sự kết hợp giữa hành vi và sinh lý. Không ai có thể sống sót nếu, giống như chó điên và người Anh, họ đi ra ngoài giữa trưa nắng; nhiều người sẽ chết trong vài phút. Vì vậy, hầu hết chúng trải qua những giờ cháy bỏng khi ngủ trong những cái hang ẩm ướt, mát mẻ bên dưới mặt đất, chỉ xuất hiện để săn mồi vào ban đêm. Bề mặt của sa mạc bị nắng nung nóng trung bình khoảng 150 độ, nhưng nhiệt độ xuống dưới 18 inch chỉ còn 60 độ.
Câu 53:
The manager or his secretary _______ to give you an interview.
Đáp án: A
Giải thích: A or B (A hoặc B) chia động từ theo B, mà B (his secretary) là số ít => động từ chia theo số ít
Dịch: Người quản lý hoặc thư ký của anh ấy sẽ cho bạn một cuộc phỏng vấn.
Câu 54:
Mumps ______ usually caught by children.
Đáp án: C
Giải thích: Mumps (bệnh quai bị) mặc dù có hình thức số nhiều nhưng động từ chia theo số ít.
Dịch: Bệnh quai bị thường xảy ra ở trẻ em.
Câu 55:
Miss White ________ her parents is going to pay a visit to the Great Wall.
Đáp án: C
Giải thích:
- A as well as B => chia động từ theo A, A số ít => V chia theo số ít
- both A and B => động từ chia theo số nhiều
- A and B => động từ chia theo số nhiều
- A or B => động từ chia theo B, B số nhiều => V chia theo số nhiều
Dịch: Cô White cũng như bố mẹ cô ấy sẽ tới thăm Vạn Lý Trường Thành.
Câu 56:
The hounds had lost the _______ of the fox near the river.
Đáp án: A
Giải thích:
- scent: mùi hương tự nhiên (mùi hoa, mùi động vật,...)
- odor: mùi thường gây khó chịu
- savor: mùi hương (thường dễ chịu)
- flavor: mùi vị đồ ăn thức uống
Dịch: Đàn chó săn đã mất dấu con cáo gần sông.
Câu 57:
Before you asked, the letter __________.
Đáp án: B
Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn, dựa vào nghĩa để ở thể bị động: be Vp2
Dịch: Trước khi bạn hỏi thì lá thư đã được viết rồi.
Câu 58:
Although she is very popular, she is not ________ her sister.
Đáp án: C
Giải thích: Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -y ở dạng so sánh hơn cũng thêm đuôi -er vào sau nó giống như tính từ 1 âm tiết.
Dịch: Mặc dù cô ấy rất nổi tiếng nhưng cô ấy không xinh đẹp hơn chị cô ấy.
Câu 59:
His personal problems seem to have been _____ him from his work lately.
Đáp án: C
Giải thích: distract sb from st/doing st: làm ai xao nhãng khỏi việc việc gì
Dịch: Vấn đề cá nhân của anh ấy có vẻ đã làm anh ấy xao nhãng công việc gần đây.
Câu 60:
There are billions of stars in _______ space.
Đáp án: D
Giải thích: in space: trong vũ trụ
Dịch: Có hàng tỉ ngôi sao trong vũ trụ
Câu 61:
It is the underserved ________ that damaged his life and his family.
Đáp án: C
Giải thích: Sau tính từ cần danh từ.
Dịch: Chính tai tiếng không đáng có đã làm tổn hại đến cuộc sống của anh và gia đình.
Câu 62:
By the time Jason arrived to help, we ________ moving everything.
Đáp án: A
Giải thích: By the time + S + Vqk, S + had Vp2: trước khi...thì...
Dịch: Trước khi Jason đến giúp đỡ, chúng tôi đã chuyển mọi thứ xong rồi.
Câu 63:
The first sign of vitamin A disorder is night __________.
Đáp án: D
Giải thích: night blindness: bệnh quáng gà
Dịch: Dấu hiệu đầu tiên của rối loạn vitamin A là quáng gà
Câu 64:
It's not surprising that he became a writer because he always longed to see his name ________.
Đáp án: B
Giải thích: in print: trên báo
Dịch: Không có gì đáng ngạc nhiên khi anh ấy trở thành một nhà văn vì anh ấy luôn khao khát được thấy tên mình trên báo.
Câu 65:
There's no chance of Jenny getting here on time. (POSSIBLE)
=> It won't be ___________________________ here on time.
Đáp án: possible for Jenny to get
Giải thích: be possible for sb to V: ai đó có thể làm gì
Dịch: Jenny không thể đến đây đúng giờ được.
Câu 66:
Alan was not a confident person, and that was why he was so shy. (due to)
Đáp án: Alan's shyness was due to his lack of confidence.
Giải thích: due to N/Ving: bởi vì
Dịch: Sự nhút nhát của Alan là do anh thiếu tự tin.
Câu 67:
The children _______ that school receive a good education.
Đáp án: D
Giải thích: Rút gọn mệnh đề dạng chủ động => Ving
Dịch: Những đứa trẻ học trường đó được nhận một nền giáo dục tốt.
Câu 68:
Đáp án: D
Giải thích:
- Câu bị động: be (not) Vp2 => loại A, C
- Chủ ngữ số nhiều => dùng với tobe “are” => loại B
Dịch: Tài liệu tham khảo không được mang vào phòng thi.
Câu 69:
My wedding ring ________ of yellow and white gold.
Đáp án: A
Giải thích: Câu bị động: be Vp2
Dịch: Nhẫn cưới của tôi được làm bằng vàng trắng và vàng.
Câu 70:
Ted ______ by a bee while he was sitting in the garden.
Đáp án: B
Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn.
Dịch: Ted bị ong đốt khi đang ngồi trong vườn.
Câu 71:
What time _______ tomorrow?
Đáp án: C
Giải thích: tomorrow => tương lai đơn: will + V
Dịch: Ngày mai mấy giờ thì bạn sẽ dời đi?
Câu 72:
Apparently, Sheila wasn’t listening to me.
Đáp án: D
Giải thích: appear to V: có vẻ, dường như
Dịch: Sheila dường như không lắng nghe tôi.
Câu 73:
Đáp án: B
Giải thích:
A. dependent: phụ thuộc
B. independent: độc lập
C. dependable: đáng tin cậy
D. undependable: không đáng tin cậy
Dịch: Điều cần thiết đối với anh ấy là phải độc lập về tài chính với cha mẹ, vì vậy anh ấy quyết định tìm một công việc bán thời gian.
Câu 74:
I'd sooner they ________ deliver the new furniture tomorrow.
Đáp án: D
Giải thích: S1 + would sooner/would rather + S2 + Vqk: (không) muốn làm gì ở hiện tại hoặc tương lai
Dịch: Tôi không muốn họ giao nội thất vào ngày mai.
Câu 75:
They still haven't make a decision ______ to the new color scheme.
Đáp án: D
Giải thích: with regard to sb/st: liên quan tới ai, cái gì
Dịch: Họ vẫn chưa đưa ra quyết định liên quan đến bảng màu mới.
Câu 76:
I am thinking about taking a piano class soon ______ I love the sound of piano.
Đáp án: C
Giải thích: owning to N/Ving = seeing that + mệnh đề: bởi vì
Dịch: Tôi đang nghĩ đến việc tham gia một lớp học piano vì tôi yêu thích âm thanh của piano.
Câu 77:
Although he ______ to listen to the teacher, he ______ of the football match all the time.
Đáp án: B
Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn.
Dịch: Mặc dù anh ấy giả vờ lắng nghe giáo viên, nhưng lúc nào anh ấy cũng nghĩ đến trận đấu bóng đá.
Câu 78:
Đáp án: B
Giải thích: Thức giả định vs require: ...require + that + S + V (nguyên thể với mọi chủ ngữ)
Dịch: Luật pháp yêu cầu mọi người phải kiểm tra xe của mình ít nhất mỗi tháng một lần.
Câu 79:
She hasn't paid as much attention to her children as she ______ since she _______ working.
Đáp án: B
Giải thích:
- ở chỗ trống đầu tiên của câu chúng ta dựa vào nghĩa để xét thì: việc cô ấy chú ý tới con cái là việc đã xảy ra và bây giờ không còn nữa => chia quá khứ đơn
- since + S + Vqk: kể từ khi...
Dịch: Cô ấy không chú ý tới con cái như cô ấy đã từng kể từ khi cô ấy bắt đầu làm việc.
Câu 80:
I supposed, as ______ we all, that the meeting would be cancelled.
Đáp án: A
Giải thích: Đảo ngữ với as: As + trợ động từ + S
Dịch: Tôi cũng như tất cả chúng tôi cho rằng cuộc họp sẽ bị hủy bỏ.
Câu 81:
Đáp án: C
Giải thích: Đại từ quan hệ Which thay thế cho mệnh đề trước dấu phẩy.
Dịch: Anh mua hoa và nhẫn kim cương cho cô, điều đó khiến cô yêu anh.
Câu 82:
There are very large rooms with beautiful decorated walls in her new house.
Đáp án: C
Giải thích: bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ => beautifully
Dịch: Có những căn phòng rất rộng với những bức tường được trang trí đẹp mắt trong ngôi nhà mới của cô ấy.
Câu 83:
It was only because his wife helped him that he was able to finish his book.
Đáp án: A
Giải thích: Giả định ở quá khứ dùng câu điều kiện 3: If + S + had Vp2, S + would have Vp2/Without + N, S + would have Vp2
Dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của vợ thì anh ấy đã không thể hoàn thành cuốn sách này.
Câu 84:
We postponed the picnic ______.
Đáp án: B
Giải thích: Because of + N/ Ving = Because + S + V… : Bởi vì …
Dịch: Chúng tôi trì hoãn chuyến dã ngoiaj bởi vì trời đang mưa to.
Câu 85:
He was ______ right when he said that the man was guilty.
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc: adv + adj. Ô trống còn thiếu trạng từ
Dịch: Anh ấy đã đúng khi nói rằng người đàn ông đó có tội.
Câu 86:
Jim always does what he says; he's a very .................... person.
Đáp án: D
Giải thích: reliable (adj) đáng tin cậy
Dịch: Jim luôn làm những gì anh ấy nói; anh ấy là một người rất đáng tin cậy.
Câu 87:
Đáp án: B
Giải thích: Dùng thì hiện tại hoàn thành dựa vào câu hỏi và câu trả lời
Dịch: Ngôi nhà của bạn rất đẹp. Bạn sống ở đây bao lâu rồi? - Gần mười năm rồi.
Câu 88:
He spent the entire night thinking and in the end _______ a brilliant idea.
Đáp án: B
Giải thích: come up with (v) nảy ra ý tưởng
Dịch: Anh ấy dành cả đêm nghĩ ngợi và cuối cùng cũng nảy ra một ý tưởng xuất sắc.
Câu 89:
He was looking at his parents _______, waiting for recommendations.
Đáp án: D
Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, cần một trạng từ "obediently"
Dịch: Anh ấy đang ngoan ngoãn nhìn bố mẹ chờ lời khuyên.
Câu 90:
Poaching ____ the greatest threat to many species.
Đáp án: C
Giải thích: pose a / adj threat to sth: đe dọa đến cái gì
Dịch: Săn bắt trái phép đang đe dọa nghiêm trọng đến nhiều loài.
Câu 91:
Đáp án: A
Giải thích: to persevere with st: kiên nhẫn, kiên gan, bền chí
Dịch: Nếu Michael kiên trì chơi đàn, anh ấy cuối cùng có thể đạt đến độ chuẩn nghệ thuật nào đó.
Câu 92:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
Married couples can get a divorce if they find they are incompatible.
Đáp án: D
Giải thích: incompatible: không hợp nhau >< capable of living harmoniously: có thể chung sống hoà hợp
Dịch: Vợ chồng có thể ly hôn nếu thấy không hợp nhau.
Câu 93:
She's read this book twice already. That's why it's so ______.
Đáp án: D
Giải thích: dog-eared = quăn mép
Dịch: Cô ấy đã đọc cuốn sách này hai lần rồi. Đó là lý do tại sao nó bị quăn mép.
Câu 94:
Tai: “Let me do that for you.” - Nam: “ ______________”
Đáp án: B
Giải thích: Tài: “Hãy để tớ làm giúp cậu nhé.” – Nam: “Làm ơn đừng có xía vào.”
Câu 95:
Our enterprise is seeking for candidates who are ______ and hard-working.
Đáp án: D
Giải thích: ô trống cần tính từ, dựa vào nghĩa chọn D
Dịch: Doanh nghiệp chúng tôi đang tìm kiếm những ứng viên đáng tin cậy và chăm chỉ.
Câu 96:
After the flash flood, all the drains were overflowing .............. storm water.
Đáp án: D
Giải thích: overflow with something: tràn ra cùng với cái gì
Dịch: Sau cơn lũ qua nhanh, tất cả nước cống tràn ra cùng với nước bão.
Câu 97:
English is now an effective medium of international_________.
Đáp án: A
Giải thích: communication = sự giao tiếp
Dịch: Tiếng Anh hiện nay là một phương tiện giao tiếp quốc tế hiệu quả.
Câu 98:
Anybody who ............. a fever must go home immediately.
Đáp án: A
Giải thích: Khi chủ ngữ là đại từ bất định thì động từ chia số ít
Dịch: Ai bị sốt phải về nhà ngay.
Câu 99:
While I strongly disapprove of your behavior, l will help you this time.
Đáp án: D
Giải thích:
- Although + SVO, SVO…: mặc dù …, nhưng …
- Despite + N/ V-ing, SVO…: Mặc dù…, nhưng…
Dịch: Mặc dù sự hoàn toàn không tán thành của tôi về thái độ của bạn, tôi vẫn sẽ giúp bạn thời gian này.
Câu 100:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
In spite of poverty and dreadful conditions, they still manage to keep their self-respect.
Đáp án: C
Giải thích: self-respect = self-esteem (lòng tự trọng)
Dịch: Mặc dù nghèo đói và điều kiện khủng khiếp, họ vẫn cố gắng giữ lòng tự trọng.
Câu 101:
That book is about a famous anthropologist. It's about the people in Samoa ......... for two years.
Đáp án: C
Giải thích: Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ trong câu (people in Samoa)
Dịch: Cuốn sách nói về một nhà nhân học nổi tiếng. Đó là về những người ở Samoa mà cô ấy sống cùng trong hai năm.
Câu 102:
You’ve lived in the city for the most of your life, so … you’re used to the noise.
Đáp án: A
Giải thích: presumably = có lẽ
Dịch: Bạn đã sống phần lớn cuộc đời ở thành phố nên có lẽ bạn đã quen với tiếng ồn.