- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 56)
-
10648 lượt thi
-
100 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Bradford, ________ Ben comes from, has a lot of good curry restaurants.
Đáp án: where
Giải thích: Căn cứ vào danh từ chỉ nơi chốn “Bradford” và cụm động từ “comes from”
=> chỗ trống cần điền trạng từ quan hệ “where”
Dịch: Bradford, quê hương của Ben, có rất nhiều nhà hàng cà ri ngon.
Câu 2:
“Did you enjoy the picnic?” – “I was okay, but I'd rather ________ to a movie.”
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc “would rather (‘d rather)” ở quá khứ:
S + would rather + have + Vp2: được sử dụng để diễn tả mong muốn, nuối tiếc của người nói về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
Dịch: “Bạn có thích buổi dã ngoại không?” – “Tôi ổn, nhưng tôi muốn đi xem phim hơn.”
Câu 3:
I suggest having spaghetti and pizza tonight.
=> Let's __________________________________.
Đáp án: Let's have spaghetti and pizza tonight.
Giải thích: suggest + Ving = Let’s + V-inf: gợi ý làm gì
Dịch: Tối nay chúng ta hãy ăn spaghetti và pizza nhé.
Câu 4:
I tried __________ her by phone but the line was busy.
Đáp án: B
Giải thích: try + to + V-inf: cố gắng làm gì
Dịch: Tôi cố kết nối với cô ấy bằng điện thoại nhưng đường dây bận.
Câu 5:
John ____________________ every summer.
Đáp án: A
Giải thích:
- trong câu có “every summer” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: diễn tả một thói quen lặp đi lặp lại trong hiện tại
- play + tên môn thể thao: chơi môn thể thao nào (play thường dùng với môn thể thao liên quan đến quả bóng, quả cầu và mang tính chiến đấu)
Dịch: John chơi bóng mềm và quần vợt vào mỗi mùa hè.
Câu 6:
Let's ___________it anymore.
Đáp án: A
Giải thích: Let’s + (not) + V-inf: đưa ra gợi ý làm gì/ không làm gì
Dịch: Đừng đề cập đến nó nữa.
Câu 7:
New Zealand _______ 1,000 miles southeast of Australia.
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường: S + V(s,es) + O: dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
Dịch: New Zealand nằm cách Australia khoảng 1.000 dặm về phía đông nam.
Câu 8:
The children felt _______when their mother was coming back home.
Đáp án: C
Giải thích:
- feel + adj: cảm thấy như thế nào
+ Mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed
+ Mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing
Dịch: Những đứa trẻ cảm thấy vui mừng khi mẹ trở về nhà.
Câu 9:
I can’t afford a new dress, that old blue one will have to do. (make)
=> ___________________________________________________.
Đáp án: I can’t afford a new dress. I’ll have to make do with that old blue one.
Giải thích: make do with sth: miễn cưỡng chấp nhận điều gì đó vì không có sự thay thế
Dịch: Tôi không đủ tiền mua một chiếc váy mới. Tôi sẽ phải tạm dùng cái màu xanh cũ đó.
Câu 10:
I ______ that movie before last night.
Đáp án: C
Giải thích: trong câu có “before last night”: trước tối hôm qua => dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.
Dịch: Tôi chưa từng xem bộ phim đó trước đêm qua.
Câu 11:
Dad regretted that he had sold our house.
=> Dad regretted _________________________.Đáp án: Dad regretted having sold our house.
Giải thích: regret + Ving: hối tiếc vì đã làm gì
Dịch: Bố hối hận vì đã bán căn nhà của chúng tôi.
Câu 12:
Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /eə/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/
Dịch:
A. đồ thủy tinh
B. bóng râm
C. giấy
D. chất thải
Câu 13:
He doesn't appreciate his wife. (granted)
=> He _________________________.
Đáp án: He takes his wife for granted.
Giải thích: take sb for granted: xem thường, không biết quý trọng ai đó
Dịch: Anh ấy xem thường vợ của mình.
Câu 14:
He said that it was true that he didn’t have a license.
=> He admitted ___________________________________.
Đáp án: He admitted not having a license.
Giải thích: admit + Ving: thừa nhận làm gì
Dịch: Anh thừa nhận không có giấy phép.
Câu 15:
He can't speak Chinese. I can't speak Chinese.
Đáp án: B
Giải thích: Neither + trợ động từ/tobe/modal verbs + S = S + trợ động từ/tobe/modal verbs + not +, either: dùng để nói về "cũng" nhưng dạng phủ định
Dịch: Anh ấy không thể nói tiếng Trung Quốc, tôi cũng vậy
Câu 16:
Đáp án: B
Giải thích: eligible for sth: có đủ điều kiện, tư cách cho cái gì
Dịch: Nếu bạn đã tốt nghiệp trung học ở Việt Nam, bạn sẽ phải hoàn thành Năm Dự bị để đủ điều kiện được nhận vào chương trình đại học tại Vương quốc Anh.
Câu 17:
Tìm và sửa lỗi sai:
Is it right that politicians should make important decisions without consulting the public to who they are accountable?
Đáp án: D
Giải thích:
- Trong mệnh đề quan hệ:
+ “giới từ + whom” => thay thế cho từ chỉ người
+ “giới từ + which” => thay thế cho từ chỉ vật
- “the public” (công chúng) là danh từ chỉ người => dùng “giới từ + whom”
=> sửa “to who” thành “to whom”
Dịch: Có đúng không khi các chính trị gia đưa ra những quyết định quan trọng mà không hỏi ý kiến công chúng về người mà họ phải chịu trách nhiệm?
Câu 18:
It was thanks to the _________of the medical staff that she recovered from her injuries. (DEDICATE)
Đáp án: dedication
Giải thích: sau “the” cần 1 danh từ -> dedication: sự cống hiến, tận tâm
Dịch: Nhờ sự tận tâm của các nhân viên y tế mà vết thương của cô đã bình phục.
Câu 19:
The building contractor wants this work to be finished soon. We have been working to a strict deadline.
Đáp án: B
Dịch: Nhà thầu xây dựng muốn công trình này sớm hoàn thành. Chúng tôi đã làm theo thời hạn nghiêm ngặt.
A. Vì thời hạn hoàn thành công việc này của nhà thầu xây dựng đã đến gần, chúng tôi không còn cách nào khác ngoài việc dành thời gian cho nó. => sai nghĩa, sai thì động từ so với câu gốc
B. Chúng tôi phải chịu rất nhiều áp lực về thời gian để hoàn thành công việc này trước thời hạn mà nhà thầu xây dựng đề ra.
C. Tất cả chúng tôi đều chăm chỉ làm việc để hoàn thành công việc này trước thời hạn sắp tới do nhà thầu xây dựng đặt ra. => sai nghĩa, sai thì động từ so với câu gốc
D. Nhà thầu xây dựng càng muốn công việc này hoàn thành sớm thì chúng tôi càng khó kiếm sống. => sai nghĩa, “want” chưa chia theo đúng chủ ngữ số ít
Câu 20:
The assistant asked Helen whether those shoes was too small for her.
Đáp án: D
Giải thích: “those shoes” là danh từ số nhiều: đôi giày đó -> động từ “tobe” phải chia ở số nhiều => sửa “was” thành “were”
Dịch: Người trợ lý hỏi Helen liệu đôi giày đó có quá nhỏ đối với cô ấy không.
Câu 21:
The custom officer told him to open the briefcase.
=> The custom officer made _______________________.
Đáp án: The customs officer made him open the briefcase.
Giải thích: tell + sb + to V-inf = made + sb + V-inf: bắt ai làm gì
Dịch: Nhân viên hải quan bắt anh ấy mở chiếc cặp ra.
Câu 22:
The students in my class are going to organize a surprise party tomorrow evening.
=> A surprise party ___________________________________________________.
Đáp án: A surprise party is going to be organized by the students in my class tomorrow evening.
Giải thích:
- Câu bị động với “be going to”:
+ Câu chủ động: S + is/am/are + going + to + V-inf + O
+ Câu bị động: S + is/am/are + going + to + be + Vp2 + (by O)
Dịch: Một bữa tiệc bất ngờ sẽ được tổ chức bởi các học sinh trong lớp tôi vào tối mai.
Câu 23:
The teacher said that we mustn't use dictionary during the test.
=> The teacher didn’t allow _________________________________.Đáp án: The teacher didn’t allow us to use dictionary during the test.
Giải thích: allow/permit sb to V-inf: cho phép ai làm gì
Dịch: Giáo viên không cho phép chúng tôi sử dụng từ điển trong bài kiểm tra.
Câu 24:
We wanted to open the door, but we couldn't.
=> We tried ________________________________.
Đáp án: We tried to open the door.
Giải thích: try to V-inf: cố gắng làm gì
Dịch: Chúng tôi đã cố gắng mở cửa.
Câu 25:
Tìm và sửa lỗi sai:
The skirt buying by my sister is beautiful.
Đáp án: B
Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3 => sửa “buying” thành “bought”
Dịch: Chiếc váy chị tôi mua rất đẹp.
Câu 26:
The painting_________ Ms. Wallace bought was very expensive.
Đáp án: C
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “The painting” trước nó
Dịch: Bức tranh mà cô Wallace mua rất đắt.
Câu 27:
It’s a good idea for him _________ (learn) Cantonese.
Đáp án: to learn
Giải thích: Its’s a good idea for sb to do sth: quả là 1 ý tưởng hay cho ai đó làm gì
Dịch: Đó là một ý tưởng tốt cho anh ấy học tiếng Quảng Đông.
Câu 28:
"You shouldn't stay up too late."
=> You ought ____________________.
Đáp án: You ought not to stay up too late.
Giải thích: ought (not) + to + V-inf = should (not) + V-inf: nên/ không nên làm gì
Dịch: Bạn không nên thức quá khuya.
Câu 29:
Because of the traffic jam, Andrew couldn't go to the interview on time.
=> The traffic jam ________________________________________________.
Đáp án: The traffic jam prevented Andrew from going to the interview on time.
Giải thích: prevent sb from Ving: ngăn chặn ai làm gì
Dịch: Ùn tắc giao thông đã khiến Andrew không thể đến phỏng vấn đúng giờ.
Câu 30:
We intend to join in an English club.
=> We are __________________________.
Đáp án: We are going to join an English club.
Giải thích: S + intend + to + V-inf = S + be going to + V-inf: sử dụng để diễn tả những sự việc, hành động có kế hoạch, mục đích dự định cụ thể trong tương lai.
Dịch: Chúng tôi sẽ tham gia một câu lạc bộ tiếng Anh.
Câu 31:
Tìm và sửa lỗi sai:
Mr. Brown, that teaches me English, is coming today.
Đáp án: A
Giải thích: đại từ quan hệ “that” không đứng sau dấu phẩy -> cần dùng đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “Mr. Brown” và đứng được sau dấu phẩy
=> sửa “that” thành “who”
Dịch: Hôm nay thầy Brown dạy tiếng Anh cho tôi sẽ đến.
Câu 32:
I assumed that she would learn how to take shorthand after this course.
=> I took it _____________________________________________________.Đáp án: I took it for granted that she would learn how to take shorthand after this course.
Giải thích: take it for granted: coi nó là điều hiển nhiên
Dịch: Tôi cho rằng cô ấy sẽ học cách viết tốc ký sau khóa học này.
Câu 33:
I recently went back to Paris. I was born there nearly 50 years ago.
=> I recently went back to Paris _________________________________.
Đáp án: I recently went back to Paris where I was born nearly 50 years ago.
Giải thích: trạng từ quan hệ “where” thay thế cho từ chỉ nơi chốn “Paris” trước nó
Dịch: Gần đây tôi đã trở lại Paris nơi tôi sinh ra cách đây gần 50 năm.
Câu 34:
I wish young motorists _______ ride their bikes more carefully!
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc câu ước ở tương lai: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V-inf: dùng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.
Dịch: Tôi ước gì những người lái xe trẻ tuổi sẽ đi xe cẩn thận hơn!
Câu 35:
Someone rang the alarm as soon as the burglars left the building.
=> No sooner ______________________________________________.
Đáp án: No sooner had the burglars left the building than someone rang the alarm.
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ của “No sooner … than” ở quá khứ:
No sooner + had + S + Vp2 + than + S + Vqk: vừa mới … thì …
Dịch: Ngay sau khi bọn trộm rời khỏi tòa nhà thì có người đã bấm chuông báo động.
Câu 36:
A. always: luôn luôn
B. rarely: hiếm
C. never: không bao giờ
D. ever: bao giờ
=> “hardly ever”: hầu như không
Câu 37:
Naturally, parents are curious to find out why the Internet is so attractive, and they want to know if it can be (2) __________ for their children. Should parents be worried if their children are spending that much time watching their computers?
A. harming (v): làm hại
B. harmful (adj): có hại
C. hurting (v): làm tổn thương
D. hurtful (adj): tổn thương
=> Sau động từ “tobe” cần 1 tính từ, xét về nghĩa => chọn B
Câu 38:
A. supposed (v): giả sử
B. occupied (v): sử dụng
C. involved (v): liên quan
D. absorbed (v): hấp thụ
=> be absorbed in sth: mải mê với cái gì đó
Câu 39:
A. holding (v): giữ vững
B. sticking (v): dính
C. following (v): theo
D. accepting (v): chấp nhận
=> hold to sth: tuân theo cái gì đó
Câu 40:
A. possibly (adv): có thể
B. necessarily (adv): nhất thiết
C. probably (adv): có lẽ
D. consequently (adv): hậu quả là
Câu 41:
He went to school late because he got up late.
=> If ______________________________________.
Đáp án: If he hadn't got up late, he wouldn't have gone to school late.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If + S + had (not) + Vp2, S + would/could (not) + have + Vp2: được sử dụng khi người nói tưởng tượng kết quả của một tình huống không có thật trong quá khứ.
Dịch: Nếu anh ấy không dậy muộn thì anh ấy đã không đi học muộn.
Câu 42:
I haven't had to make such a difficult decision for years.
=> This is ______________________________________yearsĐáp án: This is the most difficult decision I have had to make for years.
Giải thích: Cấu trúc: This + is + the + adj-est/ most adj + N + S + have/has + Vp2: Đây là … nhất ai đó từng làm
Dịch: Đây là quyết định khó khăn nhất mà tôi phải đưa ra trong nhiều năm.
Câu 43:
I visited the Astronomy Museum. There I was able to touch a meteorite. (WHERE)
=> ____________________________________________________________.
Đáp án: I visited the Astronomy Museum, where I was able to touch a meteorite.
Giải thích: Trạng từ quan hệ “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “Astronomy Museum” trước nó
Dịch: Tôi đã đến thăm Bảo tàng Thiên văn học, nơi tôi có thể chạm vào một thiên thạch.
Câu 44:
I'm not sure where Tom is. He ________ be in the school canteen.
Đáp án: C
Giải thích:
A. phải
B. nên
C. có thể (nói về một dự đoán hoặc một ý định không chắc chắn)
D. có thể (khả năng làm 1 việc gì đó, không dùng “can” khi để diễn đạt dự đoán không chắc chắn)
Dịch: Tôi không chắc Tom ở đâu. Có lẽ anh ấy đang ở căng tin trường.
Câu 45:
People of _______ can take part in the walking activity.
Đáp án: D
Giải thích:
- dùng “every” để chỉ các sự vật, sự việc như một nhóm chung, nói đến 3 người hoặc 3 vật trở lên
- dùng “each” khi các vật, sự việc như những phần tử rời rạc, riêng biệt, nói đến từ 2 người hoặc 2 vật trở lên
- all + N (số ít, số nhiều, không đếm được): tất cả
=> ở đây đang nói đến “mọi người ở mọi lứa tuổi” => chọn D
Câu 46:
Sắp xếp trật tự tính từ trong câu:
She has (blue/ big/ glassy) eyes, so she is really different from others.
=> She has ______________________________________________.
Đáp án: She has glassy big blue eyes, so she is really different from others.
Giải thích: Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP: ý kiến → kích cỡ → tuổi → hình dạng → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → mục đích
=> glassy big blue (ý kiến – kích cỡ – màu sắc)
Dịch: Cô ấy có đôi mắt to màu xanh trong suốt, vì vậy cô ấy thực sự khác biệt với những người khác.
Câu 47:
Some children give a great deal of thought to their future work.
Đáp án: C
Dịch: Một số trẻ suy nghĩ rất nhiều về công việc tương lai của mình.
A. Một số trẻ suy nghĩ rất nhiều về công việc được giao. -> sai nghĩa
B. Công việc tương lai của một số trẻ em được giao cho chúng. -> sai nghĩa
C. Một số trẻ suy nghĩ rất nhiều về công việc tương lai của chúng.
D. Một số trẻ suy nghĩ rất nhiều về công việc tương lai của mình. -> sai thì, do câu gốc đang ở hiện tại đơn
Câu 48:
When I _____ my suitcase back, I found that somebody _____ to open it.
Đáp án: C
Giải thích:
- Vế 1 dùng thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ: S + Ved
- Vế 2 dùng thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm
hoặc một hành động khác trong quá khứ: S + had +Vp2
Dịch: Khi tôi lấy lại được vali, tôi phát hiện ra ai đó đã mở nó trước đó.
Câu 49:
Although I pay him much, this man is never satisfied.
=> However ______________________________________.
Đáp án: However much I pay him, this man is never satisfied.
Giải thích: However + adj/adv + S + V, S + V: dù cho => đặt “However” ở trước tính từ hoặc trạng từ để nhấn mạnh tính nghiêm trọng, độ lớn của sự việc, sự kiện
Dịch: Dù tôi có trả bao nhiêu đi nữa, người đàn ông này cũng không bao giờ hài lòng.
Câu 50:
Although the team played well, they lost.
=> Despite _____________________________.
Đáp án: Despite playing well, the team lost.
Giải thích: Although + S + V = In spite of/ Despite + N/Ving: mặc dù
Dịch: Mặc dù chơi tốt nhưng đội vẫn thua.
Câu 51:
Tìm và sửa lỗi sai:
I won’t book the tickets until you will tell me.
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc “until” dùng với sự việc chưa hoàn thành:
Tương lai đơn + until + hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành
=> bỏ “will”
Dịch: Tôi sẽ không đặt vé cho đến khi bạn cho tôi biết.
Câu 52:
Tìm và sửa lỗi sai:
Most authorities consider both dreaming while sleep and daydreaming to be forms of fantasy.
Đáp án: B
Giải thích: while + mệnh đề/ Ving = during + N: trong khi, không dùng “while + N”
=> sửa “while” thành “during”
Dịch: Hầu hết các nhà chức trách đều coi cả mơ khi ngủ và mơ mộng đều là những hình thức tưởng tượng.
Câu 53:
The International Red Cross and Red Crescent _______ occurs once every four years.
Đáp án: C
Giải thích:
A. toàn cầu
B. xã hội
C. hội nghị
D. quốc gia
Dịch: Hội nghị Hội chữ thập đỏ quốc tế và Trăng lưỡi liềm đỏ diễn ra 4 năm một lần.
Câu 54:
She interrupted me when I (talk) _______ to my friend.
Đáp án: B
Giải thích:
- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:
S1 + Vqk + … + when + S2 + was/were + Ving …: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào
+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn
+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn
Dịch: Cô ấy ngắt lời tôi khi tôi đang nói chuyện với bạn tôi.
Câu 55:
Tìm và sửa lỗi sai:
The job as a booksell helps her to support her family.
Đáp án: B
Giải thích: Ở đây đang đề cập đến “The job” (công việc) nên sau “a” cần một danh từ chỉ nghề nghiệp => sửa “booksell” thành “bookseller”: người bán sách
Dịch: Công việc bán sách giúp cô nuôi sống gia đình.
Câu 56:
Tìm và sửa lỗi sai:
The New York subway system is the most longest underground railroad in the world.
Đáp án: B
Giải thích:
- So sánh hơn nhất với tính từ:
+ Tính từ ngắn: the adj-est
+ Tính từ dài: the most + adj
=> “long” là tính từ ngắn -> sửa “most longest” thành “longest”
Dịch: Hệ thống tàu điện ngầm ở New York là tuyến đường sắt ngầm dài nhất thế giới.
Câu 57:
Sắp xếp câu:
This musical festival/ like/ not/ the last year's./ is
Đáp án: This musical festival is not like the last year's.
Giải thích: tobe like sth: giống với thứ gì
Dịch: Lễ hội âm nhạc này không giống như năm ngoái.
Câu 58:
We should protect plants and animals of the sea to keep its _________.
Đáp án: D
Giải thích:
A. tài nguyên
B. năng lượng
C. sự tồn tại
D. đa dạng sinh học
Dịch: Chúng ta nên bảo vệ thực vật và động vật biển để duy trì sự đa dạng sinh học của nó.
Câu 59:
_________education normally provides undergraduate and postgraduate education, as well as vocational education and training.
Đáp án: D
Giải thích:
A. Trung cấp
B. Tiểu học
C. Thứ cấp
D. Đại học
Dịch:
Giáo dục đại học thường cung cấp giáo dục đại học và sau đại học cũng như giáo dục và đào tạo nghề.
Câu 60:
Although he found the car difficult to steer, Andrew was able to negotiate the long course. (NOTWITHSTANDING)
=> _________________________________________________________.
Đáp án: Notwithstanding the difficulty he had in steering the car, Andrew was able to negotiate the long course.
Giải thích:
- Cấu trúc nhượng bộ với “Notwithstanding”:
Notwithstanding + N/ the fact that + S + V, S + V
+ difficulty in Ving: khó khăn trong việc gì
Dịch: Bất chấp khó khăn khi điều khiển xe, Andrew vẫn có thể vượt qua chặng đường dài.
Câu 61:
Despite the star-studded cast, the film was only __________ successful. (part)
Đáp án: partially
Giải thích: sau động từ “tobe” và trước tính từ cần một trạng từ bổ nghĩa
=> partially: một phần
Dịch: Dù có dàn diễn viên toàn sao nhưng bộ phim chỉ thành công một phần.
Câu 62:
English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high ____________.
Đáp án: D
Giải thích:
A. công suất, sức chứa
B. kinh nghiệm
C. khả năng
D. năng lực
Dịch: Tiếng Anh là môn học bắt buộc từ lớp 6 trên khắp Việt Nam nhưng tại các thành phố lớn, nhiều trường tiểu học yêu cầu năng lực cao.
Câu 63:
Tìm và sửa lỗi sai:
Everybody in my house have to do their share of household chores.
Đáp án: C
Giải thích: “Everybody” là chủ ngữ số ít -> động từ phải chia ở dạng số ít => sửa “have to” thành “has to”
Dịch: Mọi người trong nhà tôi đều phải chia sẻ công việc nhà của mình.
Câu 64:
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Food that passes from the mouth to the stomach goes through a tube which is called the esophagus.
=> __________________________________________________.
Đáp án: Food that passes from the mouth to the stomach goes through a tube called the esophagus.
Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3
Dịch: Thức ăn đi từ miệng đến dạ dày qua một ống gọi là thực quản.
Câu 65:
Going to university is expensive because in addition to the tuition______, there are expenses for accommodation, books, living costs, etc.
Đáp án: B
Giải thích: tuition fees: học phí
Dịch: Đi học đại học rất tốn kém vì ngoài học phí còn có chi phí ăn ở, sách vở, sinh hoạt, v.v.
Câu 66:
I _____ (stay) here until he answers me.
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc “until” dùng với sự việc chưa hoàn thành:
Tương lai đơn + until + hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành
Dịch: Tôi sẽ ở đây cho đến khi anh ấy trả lời tôi.
Câu 67:
I can’t stand it when people criticize me in public.
Đáp án: D
Giải thích: I can’t stand it = I + hate + Ving: cực kỳ không thích, không chịu nổi cái gì
Dịch: Tôi không thể chịu đựng được khi mọi người chỉ trích tôi ở nơi công cộng.
A. Mọi người không thể chỉ trích tôi ở nơi công cộng.
B. Khi mọi người chỉ trích tôi ở nơi công cộng, tôi không đứng đó.
C. Tôi không thể đứng trước công chúng khi mọi người chỉ trích tôi.
D. Tôi ghét bị chỉ trích ở nơi công cộng.
Câu 68:
I crashed the company car. My boss ________ (not be) very happy!
Đáp án: I crashed the company car. My boss isn’t going to be very happy!
Giải thích: Thì tương lai gần: S + is/ am/ are + going to + V-inf: dùng để diễn tả một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể
Dịch: Tôi đã đâm vào xe của công ty. Sếp của tôi sẽ không vui lắm đâu!
Câu 69:
Tìm và sửa lỗi sai:
I haven't enjoyed myself so much since many months.
Đáp án: D
Giải thích:
- since + mốc thời gian
- for + khoảng thời gian
=> “many months” là khoảng thời gian => sửa “since” thành “for”
Dịch: Tôi đã không tận hưởng nhiều như vậy trong nhiều tháng.
Câu 70:
In March and April, the weather is much less _______. (predict)
Đáp án: unpredictable
Giải thích: sau “tobe” cần 1 tính từ => unpredictable: khó đoán trước được
Dịch: Vào tháng 3 và tháng 4, thời tiết khó dự đoán hơn nhiều.
Câu 71:
In spite of all my careful plans, a lot of things went wrong.
=> Although _______________________________________.
Đáp án: Although my plans are careful, a lot of things went wrong.
Giải thích: In spite of/ Despite + N/Ving = Although + S + V: mặc dù
Dịch: Mặc dù kế hoạch của tôi cẩn thận nhưng vẫn có rất nhiều điều không ổn.
Câu 72:
In spite of the bad weather, the pilot will bring the plane down safely.
=> Though _____________________________________________.
Đáp án: Though the weather is bad, the pilot will bring the plane down safely.
Giải thích: In spite of/ Despite + N/Ving = Though/ Although + S + V: mặc dù
Dịch: Dù thời tiết xấu nhưng phi công vẫn đưa máy bay hạ cánh an toàn.
Câu 73:
Viết lại câu với đại từ quan hệ:
My new cell phone has become a necessary part of life. I only bought it a month ago.
=> _________________________________________________________________.Đáp án: My new cell phone, which I only bought it a month ago, has become a necessary part of my life.
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “My new cell phone” trước nó
Dịch: Chiếc điện thoại di động mới mà tôi mới mua cách đây một tháng đã trở thành một phần cần thiết trong cuộc sống của tôi.
Câu 74:
Tomorrow, when I _______ my work, I ______ you.
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc: When + hiện tại đơn, tương lai đơn: diễn tả kết quả của hành động hoặc một sự việc nào đó xảy ra trong tương lai.
Dịch: Ngày mai, khi tôi làm xong công việc, tôi sẽ gọi điện cho bạn.
Câu 75:
Replace all the light bulbs in your home with _______ bulbs.
Đáp án: A
Giải thích: energy-saving: tiết kiệm năng lượng
Dịch: Thay thế tất cả các bóng đèn trong nhà bằng bóng đèn tiết kiệm năng lượng.
Câu 76:
She can’t contact her old friend because she doesn’t have his phone number.
=> If she __________________________________________________________.Đáp án: If she had her old friend’s phone number, she could contact him.
Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + Vqk + …, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc trái với thực tế ở hiện tại.
Dịch: Nếu cô có số điện thoại của người bạn cũ thì cô có thể liên lạc với anh ta.
Câu 77:
Some designers have _________the Ao Dai by printing lines of poetry on it. (modern)
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + Vp2 + O: diễn tả diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
Dịch: Một số nhà thiết kế đã hiện đại hóa áo dài bằng cách in những dòng thơ lên đó.
Câu 78:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc “the more-the more” với danh từ:
The more + N + S + V, the more + N + S + V: càng … càng …
A. khóa học
B. đóng góp
C. bằng cấp
D. phẩm chất
Dịch: Bạn càng có nhiều bằng cấp, bạn càng có nhiều cơ hội tìm được việc làm tốt hơn.
Câu 79:
What does Chomsky’s Theory of Universal Grammar hold?
Dẫn chứng “The Pirahã’s inability to count … understand abstract concepts such as number.”
Câu 80:
Everett’s experiment to teach the Pirahã to count revealed that the tribe ________.
Dẫn chứng “The experiment seemed to confirm Everett’s theory: the tribe just couldn’t conceive the concept of number.”
Câu 81:
The word “it” in paragraph 3 refers to __________.
Dẫn chứng “Their language, he found, was not just simple grammatically; it was restricted in its range of sounds and differed between the sexes. For the men, it has just eight consonants and three vowels…”
Câu 82:
The word “untutored” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
untutored: không được dạy dỗ
A. wrong: sai lầm
B. foreign: nước ngoài
C. untrained: chưa được đào tạo
D. damaged: hư hỏng
=> untutored = untrained
Câu 83:
The word “constrained” in paragraph 4 is closest in meaning to __________.
constrained: bị hạn chế
A. simplified: đơn giản hóa
B. complicated: phức tạp
C. limited: hạn chế
D. varied: đa dạng
=> constrained = limited
Câu 84:
The Rio Carnival Samba ____________ are known as the greatest show on Earth. (parade)
Đáp án: parades
Giải thích: Chỗ trống ở đây cần 1 danh từ số nhiều do phiếu sau là động từ tobe “are”
=> parades: các cuộc diễu hành
Dịch: Các cuộc diễu hành Rio Carnival Samba được biết đến là chương trình biểu diễn vĩ đại nhất trên Trái đất.
Câu 85:
There are a lot of _________ at tourist attractions in Ho Chi Minh city.
Đáp án: C
Giải thích: Sau “There are” cần 1 danh từ số nhiều => sightseers: người tham quan
Dịch: Có rất nhiều người đến tham quan tại các điểm du lịch ở thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 86:
Though I am poor, I'll not serve a villain.
=> Poor as ______________________________.
Đáp án: Poor as I am, I'll not serve a villain.
Giải thích: Though + S + tobe + adj = Adj + as + S + tobe: mặc dù, bất kể
Dịch: Bất kể nghèo đến thế nào tôi cũng sẽ không phục vụ một kẻ xấu xa.
Câu 87:
Read the passage then answer the questions.
Vietnam's New Year is celebrated according to the Lunar calendar. It is especially known as Tet Nguyen Dan, or Tet. It begins between January twenty-first and February nineteen. The exact date changes from year to year. Vietnamese people usually make preparations for the holiday several weeks beforehand. They tidy their houses, cook special food, clean and make offerings on the family altars. On the New Year's Eve, people sit up to midnight to see New Year in, then they put on new clothes and give one another the greetings of the season. Tet last ten days. The first three days are the most important. Vietnamese people believe that how people act during those days will influence the whole year. As a result, they make every effort to avoid arguments and smile as much as possible.
1. What is Vietnam's New Year known as?
2. Is Tet celebrated according to the Lunar calendar?
3. When does the Lunar New Year begin?
4. What do Vietnamese people usually do to prepare for Tet?
5. Do people sit up to midnight on the New Year's Eve?
Đáp án:
1. It is especially known as Tet Nguyen Dan, or Tet.
2. Yes, it is.
3. It begins between January twenty-first and February nineteen.
4. Vietnamese people usually make preparations for the holiday several weeks beforehand.
5. Yes, they do
Giải thích:
1. Dẫn chứng “Vietnam's New Year is celebrated according to the Lunar calendar. It is especially known as Tet Nguyen Dan, or Tet.”
2. Dẫn chứng “Vietnam's New Year is celebrated according to the Lunar calendar.”
3. Dẫn chứng “It begins between January twenty-first and February nineteen.”
4. Dẫn chứng “Vietnamese people usually make preparations for the holiday several weeks beforehand.”
5. Dẫn chứng “On the New Year's Eve, people sit up to midnight to see New Year in, then they put on new clothes and give one another the greetings of the season.”
Dịch:
Tết Nguyên Đán ở Việt Nam được tổ chức theo Âm lịch. Nó đặc biệt được gọi là Tết Nguyên Đán, hay Tết. Nó bắt đầu từ ngày 21 tháng Giêng đến ngày 19 tháng Hai. Ngày chính xác thay đổi từ năm này sang năm khác. Người Việt thường chuẩn bị cho kỳ nghỉ lễ trước vài tuần. Họ dọn dẹp nhà cửa, nấu những món ăn đặc biệt, dọn dẹp và dâng lễ vật lên bàn thờ gia đình. Vào đêm giao thừa, người ta ngồi dậy đến nửa đêm để đón năm mới, sau đó thay quần áo mới và chúc nhau những lời chúc đầu mùa. Tết mười ngày qua. Ba ngày đầu tiên là quan trọng nhất. Người Việt tin rằng cách mọi người hành động trong những ngày đó sẽ ảnh hưởng đến cả năm. Do đó, họ cố gắng hết sức để tránh tranh cãi và mỉm cười nhiều nhất có thể.
Câu 88:
Hoa: “What kind of volunteer work are you participating in?”
- Nam: “________________________________________.”
Đáp án: A
Dịch: “Bạn đang tham gia công việc tình nguyện nào?”
A. Giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn
B. Ca hát
C. Khiêu vũ
D. Sưu tầm tem
Câu 89:
You may be strong, but you can't lift this heavy box.
=> No matter ____________________________________.
Đáp án: No matter how strong you are, you can't lift this heavy box.
Giải thích: Cấu trúc “No matter how”: No matter how + adj + S + V, S + V: dù cho thế nào đi chăng nữa
Dịch: Dù bạn có khỏe đến mấy cũng không thể nhấc nổi chiếc hộp nặng này.
Câu 90:
number/ Vietnamese student/ study/ overseas/ increase/ considerable/.
Đáp án: A
Giải thích:
- The number of + N(số nhiều) + V(số ít): thường mang nghĩa chỉ số lượng
- Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ sang dạng Ving
Dịch: Số lượng sinh viên Việt Nam đi du học tăng lên đáng kể.
Câu 91:
It is n_ _ _ _ cold in Viet Nam in summer.
Đáp án: never
Giải thích: never: không bao giờ
Dịch: Mùa hè ở Việt Nam không bao giờ lạnh.
Câu 92:
Ponds are noted for their rich and varied types of plant and animal life, all maintain in a delicate ecological balance.
Đáp án: C
Giải thích: Vế thứ 2 mang nghĩa bị động: Tất cả (động thực vât) được duy trì trong sự cân bằng sinh học tinh tế => sửa “maintain” thành “are maintained”
Dịch: Các ao được chú ý bởi các loại thực vật và động vật phong phú và đa dạng, tất cả đều được duy trì ở trạng thái cân bằng sinh học tinh tế.
Câu 93:
_______ the Robinsons return to Hanoi by train yesterday?
Đáp án: C
Giải thích: trong câu có “yesterday”: ngày hôm qua -> dấu hiệu thì quá khứ đơn => chọn trợ động từ “Did”
Dịch: Hôm qua vợ chồng Robinson có trở về Hà Nội bằng tàu hỏa không?
Câu 94:
Điền giới từ thích hợp:
It's safe to hide here. We won't give you ________.
Đáp án: away
Giải thích: give sb away: bán đứng ai
Dịch: Trốn ở đây an toàn. Chúng tôi sẽ không bán đứng bạn.
Câu 95:
Sometimes it is __________ to find suitable books for our children.
Đáp án: A
Giải thích: Sau động từ “tobe” cần 1 tính từ => difficult: khó
Dịch: Đôi khi rất khó để tìm được những cuốn sách phù hợp cho con mình.
Câu 96:
All the students _________ do well in writing.
Đáp án: D
Giải thích
- Đáp án A, C sai do đã sử dụng đại từ quan hệ “whom”, “that” để thay thế cho danh từ chỉ người “All the students” trước nó nên không dùng “them” phía sau nữa
- Đáp án B sai do đại từ quan hệ “which” thay thế cho từ chỉ vật
=> Chọn đáp án D: Lược bỏ đại từ quan hệ: Khi đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ trong câu thì ta có thể lược bỏ đi những đại từ này
Dịch: Tất cả học sinh mà ông Davis dạy đều viết tốt.
Câu 97:
John: “Are you sure that’s Ok?” - Linda: “_____________.”
Đáp án: C
Dịch: John: “Bạn có chắc là ổn không?”
A. Tất nhiên rồi
B. Không, tôi không
C. Tôi không nghĩ vậy
D. Tôi chưa nghĩ về điều đó
Câu 98:
He picked ________ the book and turned page after page.
Đáp án: C
Giải thích: pick up sth: nhặt/cầm cái gì lên
Dịch: Anh cầm cuốn sách lên và lật từng trang.
Câu 99:
He insisted _______ taking us dinner.
Đáp án: A
Giải thích: insist on Ving: khăng khăng làm gì
Dịch: Anh ấy khăng khăng mời chúng tôi ăn tối.
Câu 100:
Đáp án: B
Giải thích:
- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định
- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ/ động từ tobe (not) + S
Dịch: Tôi không phải là người duy nhất phải không?