Aldehyde bị khử khi tác dụng với
A. H2/Ni, to.
B. AgNO3/NH3.
C. Br2.
Đáp án đúng là: A
Aldehyde bị khử khi tác dụng với H2/Ni, to.
Ví dụ: HCHO + H2 →Ni,t° CH3OH
Chất dùng để phân biệt ethyl alcohol và acetaldehyde là
Ứng dụng nào sau đây không phải của aldehyde formic?
Để phân biệt aldehyde và ketone, ta dùng thuốc thử nào sau đây?
Cho các công thức cấu tạo không phải của aldehyde là
Liên kết đôi C=O có đặc điểm nào sau đây?
Phản ứng tráng bạc có thể xảy ra khi cho aldehyde tác dụng với
Aldehyde bị oxi hóa bởi tác nhân nào sau đây?
Các hợp chất carbonyl bị khử bởi các tác nhân [H] tạo thành hợp chất nào sau đây?
CH3CHO khi phản ứng với dd AgNO3/NH3 thu được muối B là
Ketone là hợp chất hữu cơ có
Hợp chất carbonyl là
C4H8O có bao nhiêu đồng phân là aldehyde mạch hở?
Aldehyde là hợp chất hữu cơ có
Quá trình không tạo ra acetaldehyde là
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Nung nóng X trong bình kín ở nhiệt độ khoảng 450oC có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là h%. Giá trị của h là?
Acetone là một hợp chất hữu cơ dùng để làm sạch dụng cụ trong phòng thí nghiệm, tẩy rửa sơn móng tay…. Kết quả phân tích nguyên tố của acetone như sau: 62,07% C; 27,59% O về khối lượng, còn lại là hydrogen. Biết phân tử khối của acetone được xác định thông qua phổ khối lượng dưới đây, số lượng các nguyên tử có trong 1 phân tử acetone là?
Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:
Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là?
Cho dãy các chất: HCN, CaCO3, CO2, HCOOH, C2H6O, CH4, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?
Dung dịch KOH 0,015 M có pH là
Cho dãy các chất sau: KOH, NaCl, H2SO3, CuO, C6H12O6 (glucose). Số chất không điện li có trong dãy là?
Cho các công thức cấu tạo sau:
a. X, Y, Z cùng biểu diễn một chất.
b. X, T, U là đồng đẳng của nhau.
c. X, Y, U có cùng công thức phân tử CH2Cl2.
d. Y, T, U là đồng phân của nhau.
Cho các phát biểu sau:
a. Công thức CH3 – CH2 = OH phù hợp với thuyết cấu tạo hóa học.
b. Theo thuyết cấu tạo hóa học C trong hợp chất hữu cơ có thể có hóa trị IV hoặc II.
c. Công thức CH3 – CH2 – CH2 – N không phù hợp với thuyết cấu tạo hóa học.
d. CH3CH2Cl là dẫn xuất của hydrocarbon.
Sulfur dioxide có thể tham gia những phản ứng sau:
(1) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
(2) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
a. Phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.
b. Phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
c. Phản ứng (2): SO2 là vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
d. Phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa; phản ứng (2): H2S là chất khử.
Cho các nhận định sau:
a. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CHCl3, CH3COOCH3, C6H5CH3 đều là dẫn xuất của hydrocabon.
b. CH2Cl2, CH2=CH-CHO, CH3COOH, CH2=CH2 đều là hợp chất hữu cơ.
c. CHBr3, CH2=CH-COOCH3, C6H5OH, C2H5OH, (CH3)3N đều là hợp chất vô cơ.
d. Trong dãy CH3OH, CH2=CH-Cl, C6H5ONa, CH≡C-CH3 có một chất là hydrocarbon.