Cho 19,2 gam kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được 4,958 lít khí NO duy nhất (đkc). Kim loại M là
A. Fe.
B. Mg.
C. Al.
Đáp án đúng là: D
Áp dụng định luật bảo toàn electron: ne nhường = ne nhận
Þ (với n là hoá trị của kim loại).
Vậy n = 2; M = 64 thoả mãn. Kim loại là Cu.
Cho các phát biểu sau:
(1) Các muối ammonium tan trong nước tạo dung dịch chất điện li mạnh;
(2) Ion NH4+ tác dụng với dung dịch acid tạo kết tủa màu trắng;
(3) Muối ammonium tác dụng với dung dịch base thu được khí có mùi khai;
(4) Hầu hết muối ammonium đều bền nhiệt.
Phát biểu đúng là
Xét cân bằng hoá học:
.
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi cho thêm vài giọt dung dịch nào sau đây?
Hợp chất nào của nitrogen không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?
Trong nước, phân tử/ion nào sau đây thể hiện vai trò là acid theo thuyết Bronsted - Lowry?
Cho dung dịch vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa trắng?
Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá là
Cho Iron(III) oxide tác dụng với nitric acid thì sản phẩm thu được là
Cho phản ứng:
Hệ số tỉ lượng của HNO3 trong phương trình hoá học trên là (biết hệ số tỉ lượng của các chất trong phản ứng là các số nguyên, tối giản)
Cho dung dịch tác dụng với các chất sau: . Số phản ứng trong đó đóng vai trò acid theo thuyết Brønsted – Lowry là
Khi cho giấy quỳ tím tẩm ướt vào bình đựng khí NH3 thì giấy quỳ tím chuyển sang màu
Một oxide của nitrogen có công thức NOx trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của oxide đó là
Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,958 lít khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Cho phương trình: N2(g) + 3H2(g) 2NH3 (g)
Khi tăng nồng độ của hydrogen lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận: