Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đưa ra là đúng về phả hệ này?
I. Cả hai bệnh trên đều do gen lặn qui định.
II. Xác định được kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
III. Người số (10) và (14) có thể có kiểu gen giống nhau về bệnh điếc bẩm sinh.
IV. Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là 26,25%.
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận bệnh do gen lặn hay gen trội quy định → quy ước gen.
Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Bệnh điếc bẩm sinh
Bố mẹ 5,6 bình thường sinh con gái (11) bị bệnh→Bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường qui định.
Bệnh mù màu
Bố mẹ (7), (8) bình thường sinh con 12 bị bệnh → Bệnh do gen lặn qui định
Vậy cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường qui định→I đúng
Qui ước gen
A: bình thường >> a: điếc bẩm sinh
B: Bình thường >> b: mù màu
II sai. Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ.
Bệnh điếc bẩm sinh
Những người bị điếc bẩm sinh có kiểu gen aa: (1) , (4), (8), (11) bị bệnh điếc bẩm sinh nên có kiểu gen.
Những người có bố, mẹ, con bị điếc bẩm sinh có kiểu gen Aa: (2), (5), (6), (9), (12), (13).
Bệnh mù màu
- (12) bị bệnh mù màu nên có kiểu gen là XbY→(8) có kiểu gen là XBXb→ (1) có kiểu gen là XBXb
- (2), (4), (6), (7), (10), (14) bình thường về bệnh mù màu nên có kiểu gen là: XBY
Xét chung cả hai bệnh ta thấy những người xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ là: (1), (2), (4), (6), (8), (12).
III đúng. Tìm kiểu gen của người 10, 14
Bệnh điếc bẩm sinh
Cặp vợ chồng: (5)×(6): Aa × Aa→1AA : 2Aa : 1aa →Kiểu gen của (10) là: (1/3AA : 2/3Aa) hay (2/3A:1/3a)
Cặp vợ chồng: (9)×(10): (1/2A: 1/2a)×(2/3A: l/3a)→2/6AA : 3/6Aa : l/6aa
→Kiểu gen của (14) là: (2/5AA : 3/5Aa) hay (7/10 A : 3/10a).
Vì (10) và (14) chưa biết kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh nên có thể có kiểu gen giống nhau.
IV đúng.
Bệnh điếc bẩm sinh
Người 14: (2/5AA : 3/5Aa) hay (7/10 A : 3/10a).
Người 13: Aa
- (13)×(14): (1/2A : l/2a) × (7/10 A : 3/10a)→Xác suất sinh con không mang gen bệnh của cặp 13, 14 là AA=
Bệnh mù màu
- (7)×(8): XBY × XBXb→(1/4XBXB : l/4XBXb: 1/4XBY: l/4XbY)
→ (13) có kiểu gen là (3/4XB : l/4Xb)
- (13)×(14): (3/4XB : l/4Xb)×(1/2XB : 1/2Y)
→ Sinh con không mang alen bệnh là:
Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là:
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Chọn D.
Hình bên mô tả sự biến động các chỉ số trong một thuỷ vực. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Nhiệt độ môi trường biến động tương ứng với sự biến động ánh sáng ở phần lớn thời gian.
II. Sản lượng thực vật phù du cao nhất vào khoảng tháng 4, sản lượng động vật phù du cao nhất vào khoảng tháng 6.
III. Ánh sáng và nhiệt độ càng cao thì sản lượng thực vật phù du càng lớn.
IV. Chất dinh dưỡng và động vật phù du có thể là các nhân tố làm giảm sút thực vật phù du vào giai đoạn tháng 5 - 6.
Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzim A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
III. Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%.
IV. Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ ở đời F3 là 0%.
Một NST có trình tự các gen là ABCDE*GHIK bị đột biến, NST sau đột biến có trình tự gen ABE*GHIK. NST trên đã bị đột biến cấu trúc dạng
Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng có tần số các alen gồm 0,2A1, 0,5A2, và 0,3A3. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể là
Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 30 cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen là
Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn bằng tần số kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không xuất hiện alen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen dị hợp mà không chống lại kiểu gen đồng hợp thì cấu trúc di truyền sẽ không bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị suy giảm.
IV. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.
Những năm gần đây vùng Đông bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên hai loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:
Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A chịu mặn kém hơn loài B.
II. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối cao hơn loài A.
III. Trong tương lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.
IV. Cả 2 loài A và B đều là sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.
Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
II. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
III. Trồng các loại cây đúng thời vụ.
IV. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kĩ thuật chuyển gen?
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai (P): ♀AaBbDdEe × ♂aaBbDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, nếu không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 kiểu gen.
II. Cơ thể cái P đã cho giao tử mang 2 alen trội với tỉ lệ 12,5%.
III. Mỗi kiểu hình ở F1 có tối đa 4 kiểu gen.
IV. F1 có loại kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15/32.
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về cơ chế di truyền phân tử được thể hiện ở hình bên?
I. Cả 2 quá trình phiên mã và dịch mã đang diễn ra.
II. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 1 có số axit amin nhiều nhất.
III. Chữ cái A và B trong hình tương ứng với đầu 5’ và 3’ của mạch mã gốc của gen.
IV. Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN.
Ba đồ thị (A, B, C) trong hình dưới đây biểu diễn lần lượt những thông số nào về hệ mạch máu?