Cho phương trình nhiệt hóa học: 3H2(g) + N2(g) NH3(g) = -91,80kJ
Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 g H2 (g) để tạo thành NH3 (g) là
A. 275,40 kJ.
B. 137,70 kJ.
C. 45,90 kJ.
Đáp án đúng là: B
Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 g H2 (g) để tạo thành NH3 (g) là:
Cho năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn: EH-H = 436 kJ/mol; EN-H = 391 kJ/mol; EN≡N = 945 kJ/mol và phản ứng điều chế NH3:
N2 + 3H2 2NH3
Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của NH3 (g) là
Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO ở điều kiện chuẩn lần lượt là 494 kJ/mol, 945 kJ/mol và 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: N2(g) + O2(g) 2NO(g) là bao nhiêu?
Hỗn hợp X gồm CO2 và N2 có . Phần trăm khối lượng của nitrogen trong X là
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào nitrogen đóng vai trò chất khử?
Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitrogen sản xuất ra được dùng để
Để điều chế 3 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 20% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là
Tìm các tính chất không thuộc về khí nitrogen?
(a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196oC)
(b) Cấu tạo phân tử nitrogen là
(c) Tan nhiều trong nước
(d) Nặng hơn khí oxygen
(e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitrogen nguyên tử.
Một oxide X của nitrogen trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của X là
Cho a mol N2 phản ứng với 3a mol H2, sau phản ứng áp suất của hệ giảm 10%. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
Số oxi hoá thấp nhất và cao nhất của nguyên tử nitrogen lần lượt là
Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là