Hợp chất nào sau đây nitrogen có số oxi hoá là -3?
A. NO.
B. N2O.
C. HNO3.
Đáp án đúng là: D
Trong hợp chất NH4Cl, nguyên tử N có số oxi hoá -3.
Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng: N2 + 3H2 2NH3. Sau một thời gian phản ứng đạt trạng thái cân bằng, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 3M; [H2] = 4M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/L của N2 và H2 ban đầu lần lượt là
Một bình kín có thể tích là 2 lít chứa 2 mol H2 và 2 mol N2, ở nhiệt độ to. Khi ở trạng thái cân bằng có 0,8 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3 là
Phản ứng tổng hợp ammonia:
N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g)
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N - H và H- H lần lượt là 391 và 436. Năng lượng liên kết của trong nitrogen là
Phản ứng hoá học nào sau đây chứng tỏ ammonia là một chất khử mạnh?
Cho các phát biểu sau:
(a) Sulfuric acid đặc có tính háo nước, gây bỏng nặng khi tiếp xúc với da tay.
(b) Khi pha loãng sulfuric acid đặc cần cho từ từ nước vào acid, không làm ngược lại gây nguy hiểm.
(c) Khi bị bỏng sulfuric acid đặc, điều đầu tiên cần làm là xả nhanh chỗ bỏng với nước lạnh.
(d) Sulfuric acid loãng có tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với kim loại không sinh ra khí hydrogen.
(e) Thuốc thử nhận biết sulfuric acid và muối sulfate là ion Ba2+ trong BaCl2, Ba(OH)2, Ba(NO3)2.
Số phát biểu đúng là
Nhờ tạo được liên kết hydrogen với nước nên ammonia có tính chất nào sau đây?
Để nhận biết anion có trong dung dịch K2SO4, không thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.
Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là