Thành tựu nào sau đây là của công nghệ chuyển gen?
A. Tạo cừu Đôly mang đặc điểm của cừu cho nhân tế bào tuyến vú.
C. Tạo giống lúa lùn IR22 cho năng suất cao.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của công nghệ chuyển gen.
Cách giải:
Ứng dụng của công nghệ gen là: Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten trong hạt → bằng hình thức chuyển gen lạ vào cơ thể.
Các ứng dụng còn lại đều thuộc ứng dụng của công nghệ tế bào.
Chọn D.
Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường.
Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử dạng (n – 1) chiếm tỉ lệ bằng
Hiện tượng 4 cặp gen không alen quy định chiều cao của cây trong đó mỗi alen trội đều làm cho cây cao thêm 2 cm là
Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng tiến hoá nào sau đây?
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa. Phát biểu nào sau đây đúng?
Trong hô hấp ở thực vật, năng lượng của chất hữu cơ được giải phóng ra ở dạng
Trong quá trình tiến hóa của sự sống, prôtêin được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn
Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở môi trường nước, cá xương là nhóm trao đổi khí hiệu quả nhất.
II. Ở thú, máu trong các động mạch đều là máu đỏ tươi.
III. Tất cả các động vật có túi tiêu hóa đều tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí.
Ở loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, một cơ thể có số NST trong nhân tế bào sinh dưỡng bằng 15. Cơ thể này là thể đột biến dạng
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không diễn ra ngay cả khi có lactôzơ trong môi trường?
Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và có hoán vị gen cả 2 bên với tần số bằng nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:
- Kiểu hình A–B– có tỉ lệ lớn nhất.
- Tỉ lệ kiểu hình aabb nhiều hơn tỉ lệ kiểu hình A–bb là 7%.
Theo lí thuyết, trong số các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Kiểu gen của bố và mẹ là và tần số hoán vị gen f = 20%.
II. Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.
III. Kiểu hình (A–B–) chiếm tỉ lệ bằng 59%.
IV. F1 có 6 kiểu gen dị hợp.
V. Tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
Ở cây hoa phấn, gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Cho hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh thu được thế hệ con có kiểu hình là
Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có 9 con lông đen : 6 con lông vàng : 1 con lông trắng, lông trắng chỉ có ở con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thu được F3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Các cá thể cái lông vàng ở F3 chiếm tỉ lệ bằng 1/18.
II. Trong tổng số các con đực ở F3, con đực lông đen chiếm tỉ lệ bằng 1/3.
III. F3 có tất cả 12 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông đen.
IV. Tỉ lệ kiểu hình màu lông ở F3 là 56 lông đen : 15 lông vàng : 1 lông trắng.