Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

06/03/2024 13

Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và có hoán vị gen cả 2 bên với tần số bằng nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:

- Kiểu hình A–B– có tỉ lệ lớn nhất.

- Tỉ lệ kiểu hình aabb nhiều hơn tỉ lệ kiểu hình A–bb là 7%.

Theo lí thuyết, trong số các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

    I. Kiểu gen của bố và mẹ là ABab và tần số hoán vị gen f = 20%.

    II. Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.

    III. Kiểu hình (A–B–) chiếm tỉ lệ bằng 59%.

    IV. F1 có 6 kiểu gen dị hợp.

    V. Tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen.

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền hoán vị gen 2 bên để giải bài tập.

Đối với phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen, hoán vị 2 bên

→ Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có sự liên hệ:

A-B- - aabb = 50%

A-bb = aaB-

A-bb + aabb = 25%

Cách giải:

Vì P: 2 cá thể dị hợp hai cặp gen giao phối và hoán vị 2 bên

→ Tỉ lệ A-B- lớn nhất

→ Tỉ lệ aabb - A-bb = 7% mà A-bb + aabb = 25% → A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%.

Vì aabb = 9% → Tỉ lệ giao tử ab = 30% (giao tử liên kết)

Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen (ảnh 1)

Mà tổng số loại kiểu gen ở F1 là 10 loại kiểu gen → Số kiểu gen dị hợp là: 10 - 4 = 6 (kiểu gen).

III đúng, vì tỉ lệ aabb = 9% mà A-B- - aabb = 50% nên tỉ lệ A-B- = 50% + 9% = 59%.

IV đúng.

V sai.

Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 1 cặp gen =ABAb+ABaB+Abab+aBab=0,3×0,2×2×4=0,48
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen =ABab+AbaB=0,3×0,3×2+0,2×0,2×2=0,26.

Chọn D.

 

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường.

Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh (ảnh 1)

Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử dạng (n – 1) chiếm tỉ lệ bằng

Xem đáp án » 06/03/2024 19

Câu 2:

Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án » 06/03/2024 16

Câu 3:

Ở thực vật, bằng công nghệ nuôi cấy hạt phấn rồi cho lưỡng bội hóa, người ta đã tạo ra các cây trồng có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án » 06/03/2024 16

Câu 4:

Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1?

Xem đáp án » 06/03/2024 15

Câu 5:

Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

Xem đáp án » 06/03/2024 14

Câu 6:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án » 06/03/2024 14

Câu 7:

Cơ thể có kiểu gen AaBbDd tạo giao tử loại ABD chiếm tỉ lệ bằng

Xem đáp án » 06/03/2024 14

Câu 8:

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ chuyển gen?

Xem đáp án » 06/03/2024 14

Câu 9:

Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen nhất là

Xem đáp án » 06/03/2024 14

Câu 10:

Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương phản, alen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình?

Xem đáp án » 06/03/2024 14

Câu 11:

Bộ NST lưỡng bội của một loài 2n = 14. Có thể có tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loại này?

Xem đáp án » 06/03/2024 14

Câu 12:

Cho phép lai P: AaBbDd × AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd ở F1

Xem đáp án » 06/03/2024 14

Câu 13:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, gen nằm trên NST thường. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa.

    II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.

    III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng.

    IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.

Xem đáp án » 06/03/2024 14

Câu 14:

Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có 9 con lông đen : 6 con lông vàng : 1 con lông trắng, lông trắng chỉ có ở con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thu được F3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

    I. Các cá thể cái lông vàng ở F3 chiếm tỉ lệ bằng 1/18.

    II. Trong tổng số các con đực ở F3, con đực lông đen chiếm tỉ lệ bằng 1/3.

    III. F3 có tất cả 12 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông đen.

    IV. Tỉ lệ kiểu hình màu lông ở F3 là 56 lông đen : 15 lông vàng : 1 lông trắng.

Xem đáp án » 06/03/2024 14

Câu 15:

Một NST có trình tự các gen là ABCDE*GHIK bị đột biến, NST sau đột biến có trình tự gen ABE*GHIK. NST trên đã bị đột biến cấu trúc dạng

Xem đáp án » 06/03/2024 13

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »