Chứng minh rằng: 109 + 108 + 107 chia hết cho 222 và chia hết cho 555.
Ta có: 109 + 108 + 107
= 107(102 + 10 + 1)
= 107.111
= 27.57.111
= 26.57.222 ⋮ 222
Vậy 109 + 108 + 107 chia hết cho 222.
Lại có: 109 + 108 + 107
= 107(102 + 10 + 1)
= (2.5)7(102 + 10 + 1)
= 27.56.5.111
= 27.56.555 ⋮ 555
Vậy 109 + 108 + 107 chia hết cho 555.
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho hàm số y= f(x). Đồ thị hàm số y= f’(x) như hình dưới và f(-2) = f( 2) = 0.
Hàm số g( x) = [f(3 - x)]2 nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?
A. (- 2; -1).
B. (1; 2).
C. (2; 5).
D. ( 5 ; +∞).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).