Cho A = 2 . 4 . 6 . 8 . 10 . 12 + 40. Hỏi A có chia hết cho 80 không? Vì sao?
Để chứng minh A chia hết cho 80 ta chứng minh A chia hết cho 8 và 10.
Ta thấy: 2 . 4 . 6 . 8 . 10 . 12 ⋮ 10 và 40 ⋮ 10
Nên: 2 . 4 . 6 . 8 . 10 . 12 + 40 ⋮ 10 hay A ⋮ 10
Lại có: 2 . 4 . 6 . 8 . 10 . 12 ⋮ 8 và 40 ⋮ 8
Nên: 2 . 4 . 6 . 8 . 10 . 12 + 40 ⋮ 8 hay A ⋮ 8
Vậy A chia hết cho 80.
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho hàm số y= f(x). Đồ thị hàm số y= f’(x) như hình dưới và f(-2) = f( 2) = 0.
Hàm số g( x) = [f(3 - x)]2 nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?
A. (- 2; -1).
B. (1; 2).
C. (2; 5).
D. ( 5 ; +∞).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10 và . Tính log4(abc).