Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
3
1
4
2
Đáp án: D
Bài học phân loại:
Có 2 chất trong dāy thuộc loại polisaccarit là xenlulozơ và tinh bột
Chất nào sau đây là amin bậc ba?
Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
Chất nào sau đây thuộc loại tripeptit?
Chất nào sau đây là thành phần chính của bông nōn?
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?
Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
Chất nào sau đây là đisaccarit?
Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
Cho các phát biểu sau về phức chất:
Trong phức chất [Co(H2O)6]2+, 2 phối tử H2O có thể bị thế bởi 2 phối tử OH. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong dung dịch, ion Fe3+ tồn tại dưới dạng phức chất aqua có sáu phối tử nước.
Cho các phát biểu sau:
a) Phức chất aqua có công thức hoá học là [Fe(H2O)6]3+.
b) Phức chất aqua có dạng hình học vuông phẳng.
c) 6 phối tử nước đã cho cặp electron chưa liên kết vào ion Fe3+.
d) Nguyên tử trung tâm trong phức chất aqua là Fe2+.
Số phát biểu đúng là:
Phức chất [Cu(H2O)6]2+có màu xanh; phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có màu xanh lam và phức chất [CuCl4]2- có màu vàng. Màu sắc của ba phức chất khác nhau là do chúng khác nhau về
Phối tử H2O trong phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+ có thể bị thế bởi 1 phối tử NH3 tạo thành phức chất là
Các phối tử H2O trong phức chất [Ni(H2O)6]2+ có thể bị thế hết bởi sáu phối tử NH3 tạo thành phức chất là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH loãng vào dung dịch CuSO4 tạo thành phức chất [Cu(OH)2(H2O)4]. Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ phức chất [Cu(OH)2(H2O)4] tạo thành?
Nhỏ vài giọt dung dịch HCl đặc vào dung dịch CuSO4 tạo thành phức chất [CuCl4]2-. Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ phức chất [CuCl4]2- tạo thành?