Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Chọn đáp án A
Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng đều có mắt màu đỏ tươi được kí hiệu là dòng I và dòng II. Để nghiên cứu quy luật di truyền chi phối tính trạng, người ta đã thực hiện hai phép lai dưới đây:
Phép lai 1: Lai các con cái thuộc dòng I với các con đực thuộc dòng II; F1 thu được 100% ruồi con đều có màu mắt bình thường.
Phép lai 2: Lai các con cái thuộc dòng II với các con đực thuộc dòng I; F1 thu được 100% các con cái có màu mắt bình thường; 100% con đực có màu mắt đỏ tươi.
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về tính trạng màu mắt ở ruồi giấm nói trên?
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình điều hòa hoạt động của gen theo mô hình operon Lac ở vi khuẩn E.coli?
(1) Khi môi trường không có lactôzơ, gen điều hòa không tổng hợp prôtêin ức chế.
(2) Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động.
(3) Quá trình điều hòa hoạt động của gen chủ yếu xảy ra ở mức độ trước phiên mã.
(4) Phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) chỉ có thể xảy ra khi tế bào vi khuẩn có sản phẩm của gen điều hòa.
(5) Operon là cụm gồm 1 số gen cấu trúc do 1 gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.
(6) Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là vùng khởi động.
Xương khủng long trong các lớp đất đá được phát hiện có từ đại Trung sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây?
Ở thực vật, xét hai cặp gen: A, a và B, b quy định hai tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Khi giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) ở bốn loài khác nhau tạo ra F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài (I): Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp luôn chiếm tỉ lệ 75%.
II. Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 4 loại kiểu gen.
III. Loài (III): Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%.
IV. Loài (IV): Cho các cây chứa hai tính trạng trội F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2 có loại kiểu gen chứa hai alen trội chiếm tối đa là 50%.
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là đều