A. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 13 nhiễm sắc thể.
B. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên nhiễm sắc thể số 5 đều tăng lên.
C. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến.
Chọn đáp án C
A sai. Đây là đột biến cấu trúc NST không ảnh hưởng đến số lượng NST.
B sai, không thể khẳng định mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 không tăng lên
C đúng. Quy ước cặp NST là Aa, trong đó A là NST bình thường và a là NST mang đột biến mất đoạn ® Aa giảm phân sẽ cho 1/2 giao tử mang A.
D sai, NST số 5 vẫn có khả năng nhân đôi
Hình 4 là đồ thị mô tả sự biến động số lượng của loài diệc xám (Ardea cinerea) ở Anh từ năm 1928 đến năm 1970; Nghiên cứu đồ thị hình 4, hãy cho biết trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng.
I. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh không có tính chu kỳ.
II. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh có tính chu kỳ.
Hình 4
III. Từ năm 1928 đến năm 1948: Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh có tính chu kỳ.
IV. Từ năm 1952 đến năm 1962: Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh không có tính chu kỳ.
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
II. Khi môi trường không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế mới được tổng hợp.
III. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt prôtêin ức chế.
IV. Khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin ức chế mới có hoạt tính sinh học.