IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 5)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 5)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 5)

  • 178 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần thể sinh vật?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 2:

Đại phân tử sinh học nào sau đây có cấu tạo từ các đơn phân axit amin?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 3:

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây về độ đa dạng của quần xã là không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 6:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 8:

Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 10:

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở hình 2?
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở hình  (ảnh 1)

Hình 2

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 11:

Cho chuỗi thức ăn: Lúa  Châu chấu  Nhái  Rắn  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 12:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, đại nào có sự phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư, côn trùng, xuất hiện cây có mạch và động vật lên cạn?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 13:

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 14:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 17:

Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 18:

Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 21:

Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 22:

Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 24:

Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: AbaBXMXm×ABabXMY  nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì giao tử AB¯Xm  chiếm tỉ lệ là
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 25:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 26:

Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 27:

Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.

II. Khi môi trường không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế mới được tổng hợp.

III. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt prôtêin ức chế.

IV. Khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin ức chế mới có hoạt tính sinh học.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

I. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.

III. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt prôtêin ức chế.


Câu 28:

Phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp sáng ở thực vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chu trình cacbon?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 30:

Trong các xoang (buồng/ngăn) tim, xoang chịu trách nhiệm đẩy máu vào động mạch phổi là
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 31:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án D 

- Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào do gen nằm trên NST X quy định.

+ Cặp số 10 - 11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ bệnh P là do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

+ Vì có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho nên suy ra đó là bệnh Q.

- Cặp vợ chồng số 10 – 11 không bị bệnh Q nhưng sinh người con số 16 bị bệnh Q. → Bệnh quy do gen lặn quy định.

- Xác suất sinh con không bị bệnh P:

+ Tìm kiểu gen của người số 13:

Người số 5 bị bệnh P → người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.

Người số 8 có kiểu gen dị hợp về bệnh P. → Kiểu gen người số số 8 là Aa.

→ Con của cặp với chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai ( 13AA + 23 Aa) × Aa

→ Phép lai ( 13 AA + 23 Aa) × Aa sẽ cho đời con là 26 AA : 36 Aa : 16 aa.

→ Người số 13 không bị bệnh nên sẽ là một trong hai người 2/6AA hoặc 3/6Aa.

→ Người số 13 có kiểu gen Aa với tỉ lệ 35 ; kiểu gen AA với tỉ lệ 25 .

+ Tìm kiểu gen của người số 14: Có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gen Aa hoặc AA.

+ Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P = 35 × 23 × 14 110  .

- Xác suất sinh con không bị bệnh Q:

+ Kiểu gen về bệnh Q: Người số 13 là nam, không bị bệnh Q nên kiểu gen về bệnh Q là XBY.

+ Người số 14 không bị bệnh Q nhưng có mẹ dị hợp về bệnh Q. Vì vậy kiểu gen của người số 14 là  12 XBXB hoặc 12 XBXb.

+ Xác suất sinh con bị bệnh Q =12×14=18

- Xác suất sinh con bị 2 bệnh =110×18=180


Câu 34:

Ở một loài thực vật lưỡng bội tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu một quần thể xuất phát (P) có cấu trúc di truyền đối với 3 locus như sau: 0,2ABAbDd:0,4ABabDd:0,4ABabdd,  biết rằng khoảng cách di truyền giữa các locus đủ nhỏ để không có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong giảm phân, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác; Trong số các nhận xét về sự di truyền quần thể trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Ở F3, tần số alen A=0,6.

II. F4 có 12 kiểu gen.

III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng 161640 .

IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 8675120 .
Xem đáp án

Chọn đáp án C 

I. Đúng, do quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác nên tần số alen qua các thế hệ sẽ không thay đổi nên tần số alen A ở F3 = tần số alen A ở P =0,2+0,4/2+0,4/2=0,6  

II. Sai, quần thể tự thụ và không có trao đổi chéo, ABAb  tự thụ tạo 3 kiểu gen ABAB;ABAb;AbAb,  cơ thể ABab  tự thụ tạo 3 kiểu gen ABAB;ABab;abab,  tổng có 5 kiểu gen. Dd×Dd  tao 3 kiểu gen, tổng số kiểu gen có thể tạo ra 5×3=15.

III. Đúng,                            

+ Xét kiểu gen ABabdd  khi tự thụ phấn, ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng là 11232=716

+ Xét kiểu gen ABabDd khi tự thụ phấn. Ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng là 112322=49256

® Ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là =1112422=2891024

+ Xét kiểu gen ABabdd  khi tự thụ phấn ® Ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là 1112422=2891024

---> Ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn cả 3 tính trạng 0,4×7/16+0,4×49/256=161/640

IV. Đúng, ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng =0,4×289/1024+0,2×289/1024=867/5120

Câu 35:

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây có kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ thu được ở F1 37,5% cây quả dẹt, hoa đỏ; 31,25% cây quả tròn, hoa đỏ; 18,75% cây quả dẹt, hoa trắng và 6,25% cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến và hoán vị gen trong quá trình lai tạo. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

Nhận thấy ở F1 thu được 9 dẹt (A-B-) : 6 tròn (3A-bb + 3aaB-): 1 dài (aabb) và 3 đỏ (D-) : 1 trắng (dd), tỉ lệ chung khác với tỉ lệ phân li độc lập (9 : 6 : 1)(3 : 1), có tổng 6+3+5+1+1=16 tổ hợp giao tử, mỗi bên bố mẹ cho 4 loại giao tử chứng tỏ 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng chi phối, liên kết hoàn toàn.

Trong tương tác 9:6:1, vai trò của mỗi locus trong việc hình thành kiểu hình là như nhau, không mất tính chất tổng quát coi cặp A/a liên kết hoàn toàn với cặp alen D/d.

A sai, đời con không có kiểu hình adadbb,P  không cho giao tử ab¯d  nên (P) dị hợp tử chéo, kiểu gen AdaDBb

B sai, tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng =0,25×0,25=1/16.  Trong số cây hoa đỏ, quả tròn tạo ra thì cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng chiếm 1/5=20%.

C đúng, các kiểu gen quy định quả tròn, hoa đỏ bao gồm AdaDbb,aDaDBb,aDaDBB

D sai, P       AdaDBb×adadbb

F1           1Adad,1aDad1Bb,1bbF1            1AdadBb,1aDadBb,1Adadbb,1aDadbb

Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa trắng quả dẹt: 1 hoa đỏ quả tròn: 1 hoa trắng quả tròn: 1 hoa đỏ quả dài


Câu 36:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về thể đột biến này?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 

A sai. Đây là đột biến cấu trúc NST không ảnh hưởng đến số lượng NST.

B sai, không thể khẳng định mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 không tăng lên

C đúng. Quy ước cặp NST là Aa, trong đó A là NST bình thường và a là NST mang đột biến mất đoạn ® Aa giảm phân sẽ cho 1/2 giao tử mang A.

D sai, NST số 5 vẫn có khả năng nhân đôi


Câu 37:

Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hóa cho một chuỗi polypeptide bao gồm 10 axit amin: 3’-TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA-5’. Khi chuỗi polypeptide do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Methionine).

Loại axit amin

Số lượng

W

X

Y

Z

1

2

3

4

Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z.

II. Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W.

III. Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên là Y-X- Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X.

IV. Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

3’-TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA-5’

GGT mã hóa axit amin loại Y

XAA mã hóa axit amin loại X

TXT mã hóa axit amin loại Z

GAG mã hóa axit amin loại W

--> Chuỗi polypeptide: Y-X- Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X.

I sai, II đúng, III đúng.

IV sai. Có 4 vị trí. Đột biến từ bộ ba TXT thành AXT → mã hóa UGA

3’-TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA-5’


Câu 38:

Ở một loài thú, khi cho giao phối (P) giữa con cái mắt đỏ, chân cao thuần chủng với con đực mắt trắng, chân thấp, F1 thu được 100% con mắt đỏ, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp : 4,6875% con mắt đỏ, chân thấp : 23,4375% con mắt trắng, chân cao. Trong đó tính trắng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực. Biết trong quá trình này không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định.

II. Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. F2 có 10 kiểu gen quy định mắt đỏ, chân cao.

IV. Cho con cái F1 giao phối với con đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau thì kiểu hình mắt trắng, chân thấp mang cặp gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 12,5%.

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

Ptc → F1 dị hợp

F2: xét riêng từng tính trạng

Đỏ : trắng = 9 : 7 → tương tác bổ sung, quy ước gen:

A-B-: đỏ ; A-bb / aaB-/ aabb: trắng I đúng

Cao : thấp = 3 : 1 → D: cao > d: thấp

Tích các tỉ lệ: (9:7) × (3:1) ≠ đề → các gen quy định tính trạng màu sắc và chiều cao không phân li độc lập

Tính trạng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực → Gen trên NST giới tính X, không có alen trên Y

→ 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định độ dài chân, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên NST X

P: XDAXDABB×XdaYbbXDAXdaBb:XDAYBb

II sai Con đực mắt đỏ, chân thấp:  = 4,6875%

 = 4,6875% : 75%B_ = 0,0625 → = 0,0625:0,5 = 0,125 → f=25%

III đúng Các kiểu gen mắt đỏ - chân cao:

+ Cái: 8 kiểu gen: XDAXDA:Xda:XdA:XDaBB:Bb

+ Đực: 2 kiểu: XDAYBB:Bb

→ Có 10 kiểu gen quy định tính trạng mắt đỏ, chân cao

IV đúng cái F1: XDAXdaBb  giao phối với đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau : XdAYBb

+ XDAXdaBb  (f = 12,5%) × XdAYBb  → Mắt trắng, thân thấp đồng hợp: (AAbb + aaBB)dd

XDAXda XDA  = Xda= 0,4375 ; XDa = XdA  = 0,0625

 XdAY → 1/2XdA  : 1/2 Y

 XDAXda× XdAY → Ad và ad = 0,4375 × 0,5 + 0,0625 × 0,5 = 1/4

+ Bb × Bb → BB + bb = 1/2

→ (AAbb + aaBB)dd = 1/4 × 1/2 = 12,5%.


Câu 40:

Chim sẻ trên quần đảo Galapagos được cho là có nguồn gốc từ Nam Mỹ và đã tiến hóa hình thành loài mới trong 10 000 năm qua. Một số sự tiến hóa này được thể hiện trong sơ đồ dưới đây, bao gồm 6 loài chim sẻ có hình dạng mỏ khác nhau. Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về các loài chim sẻ trong hình 6?

I. Chúng có thể giao phối với nhau và tạo nên con lai hữu thụ với kích cỡ mỏ trung bình.

II. Loài chim sẻ biết sử dụng dụng cụ để kiếm mồi là loài tiến hoá thành công và hoàn hảo nhất.

III. Các loài chim sẻ này thành công trong việc sống chung trên một đảo là do xảy ra nhiều đột biến ở mỗi thế hệ.

IV. Do nhu cầu sử dụng thức ăn giống nhau đã khiến loài chim này có sự phân hóa về kích thước mỏ để giảm cạnh tranh.

Chim sẻ trên quần đảo Galapagos được cho là có nguồn gốc từ Nam Mỹ  (ảnh 1)

Hình 6

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

I sai. Đây là các loài chim sẻ khác nhau nên chúng cách li sinh sản với nhau, chúng có thể giao phối với nhau nhưng chưa chắc tạo được con lai hữu thụ và các kích cỡ mỏ có thể không nhất định.

II sai. Không có đặc điểm tiến hoá hoàn hảo vì một loại đặc điểm thích nghi nào đó có thể có lợi trong môi trường này nhưng cũng có thể có hại trong môi trường khác.

III sai. Các loài chim sẻ này thành công trong việc sống chung trên một đảo là do thích nghi với các dạng thức ăn và môi trường khác nhau.

IV sai. Các loài chim này sử dụng các loại thức ăn khác nhau.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương