Để tìm hiểu quy luật di truyền chi phối hai tính trạng hình dạng và màu sắc quả bí, một nhà khoa học đã tiến hành lai giữa hai dòng bí thuần chủng quả dẹt, màu xanh với quả dài, màu vàng thu được F1 toàn quả dẹt, màu xanh. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm các kiểu hình có tỷ lệ:
9/16 cây cho quả dẹt, màu xanh
1/16 cây cho quả tròn, màu trắng.
3/16 cây cho quả tròn, màu xanh.
1/16 cây cho quả dài, màu vàng.
2/16 cây cho quả tròn, màu vàng.
Biết rằng vị trí các gen trên NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng?
I. Có ít nhất hai gen không alen quy định tính trạng màu sắc quả bí.
II. Các gen quy định tính trạng hình dạng và màu sắc quả bí phân li độc lập với nhau.
III. Các gen quy định tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật tương tác bổ sung.
IV. Ở F2 kiểu hình dẹt và quả tròn đều do 4 loại kiểu gen quy định.
Chọn đáp án C
I. Đúng.
II. Sai.
III. Đúng.
IV. Đúng.
Xét riêng sự di truyền của từng cặp tính trạng
+ Tính trạng hình dạng quả:
Tỷ lệ phân ly ở F2: dẹt : tròn : dài = 9 : 6 : 1 = 16 tổ hợp lai = 4x4.
F₁ dị hợp 2 cặp gen không alen cho 4 loại giao tử quy định 1 tính trạng hình dạng quả với tỷ lệ phân ly 9: 6:1 => theo quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ. Quy ước: A-B-: quả dẹt; A-bb, và aaB-: quả tròn; aabb: quả dài
P: AABB (quả dẹt) x aabb (quả dài)
F1: AaBb (quả dẹt)
+ Tính trạng màu sắc quả
Tỷ lệ phân ly ở F2: xanh : vàng : trắng = 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp lai = 4×4.
F1 dị hợp 2 cặp gen không alen cho 4 loại giao tử quy định 1 tính trạng màu sắc quả với tỷ lệ phân ly 12 : 3: 1 => theo quy luật tương tác gen kiểu át chế do gen trội.
Quy ước: X: quy định màu xanh, gen át chế; x: không át chế; V: quy định màu vàng; v:
quy định màu trắng
P: XXvv (quả xanh) x xxVV (quả vàng)
F1: XxVv (quả xanh)
Xét sự di truyền của cả hai tính trạng
Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2: 9:3:2:1:1 = 16 tổ hợp lai = 4×4
F1 dị hợp về 4 cặp gen, cho 4 loại giao tử khác nhau => 4 cặp gen chi phối 2 tính trạng tồn tại trên 2 NST liên kết với nhau hoàn toàn.
Ở kì giữa của nguyên phân, trong tế bào sinh dưỡng của một đột biến lệch bội dạng thể ba có 30 crômatit. Bộ NST lưỡng bội của loài này là
Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên mang lại bao nhiêu lợi ích sau đây đối với hệ tuần hoàn của chúng ta?
I. Tác động tốt đến tim và mạch máu.
II. Cơ tim phát triển, thành dày, buồng tim dãn rộng và co mạnh hơn.
III. Mạch máu bền hơn và tăng khả năng đàn hồi.
IV. Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu, tăng khả năng cung cấp O2 cho tế bào.
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây là sai?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân dẫn đến sự hình thành loài mới?
I. Sự hình thành loài mới một cách đột ngột trong tự nhiên.
II. Sự tích lũy các đột biến qua nhiều thế hệ.
III. Các loài mới được sinh ra từ quá trình sinh sản vô tính.
IV. Sự di chuyển của các cá thể từ môi trường sống này sang môi trường sống khác.
Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các đột biến số lượng NST thường làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Các đột biến cấu trúc NST đều làm thay đổi cấu trúc của NST.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một NST.
Loài |
Trình tự nuclêôtit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét |
Loài A |
X A G G T X A G T T |
Loài B |
X X G G T X A G G T |
Loài C |
X A G G A X A T T T |
Loài D |
X X G G T X A A G T |
Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là
Sơ đồ dưới đây thể hiện mô hình tương tác giữa các quần thể của 1 hệ sinh thái. Các chữ in hoa kí hiệu cho các quần thể. Mũi tên hai đầu () cho biết có sự tương tác trực tiếp giữa hai quần thể. Các tương tác có thể có lợi (+), có hại (-) hoặc không lợi, không hại (0) đối với mỗi quần thể, được chỉ ra ở cuối các mũi tên. Có bao nhiêu nhận xét sau đây sai?
I. Khi quần thể A giảm kích thước thì kích thước quần thể B tăng, không dự đoán được sự thay đổi kích thước của quần thể E.
II. Khi quần thể D tăng kích thước thì chắc chắn kích thước quần thể G tăng và kích thước quần thể A giảm.
III. Khi quần thể D giảm kích thước thì kích thước quần thể G và F đều giảm.
IV. Có thể có 3 kiểu quan hệ đối kháng và 1 kiểu quan hệ hỗ trợ giữa các quần thể.
Hoạt động của opêron Lac có thể sai sót khi các vùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các gen khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R-, P- O-, Z-). Cho các chủng sau:
Chủng 1: R+ P- O+ Z+ Y+ A+.
Chủng 2: R- P+ O+ Z+ Y+ A+.
Chủng 3: R+ P- O+ Z+ Y+ A+/ R+ P+ O+ Z- Y+ A+.
Chủng 4: R+ P- O- Z+ Y+ A+/ R+ P+ O+ Z- Y+ A+.
Biết gen Z quy định tổng hợp β-galactosidaza , trong môi trường có đường lactôzơ chủng nào có thể tạo ra sản phẩm β-galactosidaza bình thường?Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(I) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(II) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(III) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự