Ở một loài lưỡng bội, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường, liên kết hoàn toàn. Gen I có hai alen A và a, gen II có hai alen B và b. Cho các cá thể trong quần thể giao phối với nhau. Biết giảm phân bình thường và không phát sinh đột biến. Cho các phát biểu sau:
I. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:1 là 24 phép lai.
II. Số phép lai cho đời sau kiểu gen đồng nhất là 10 phép lai.
III. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1 là 6 phép lai.
IV. Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1:1:1 là 15 phép lai.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
Chọn đáp án D
- Theo giả thuyết 2 gen cùng nằm trên --> Trong quần thể có 4 giao tử có thể xuất hiện là: .
- Để tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1 thì một bên chỉ xuật hiện 1 loại giao tử và bên kia tạo ra 2 loại giao tử ---> Số phép lai: I đúng
- Để tạo ra đời con kiểu gen đồng nhất thì có 2 trường hợp.
TH1: Hai bên cho chỉ một loại giao tử và khác nhau:
TH2: Hai bên cho chỉ một loại giao tử và giống nhau:
Vậy số phép lai cho đời con có kiểu gen đồng nhất là: II đúng
- Để tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1 thì mỗi bên cho hai giao tử khác nhau và giống nhau ở cả 2 bên.--> Số phép lai: III đúng
- Để tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 thì có hai trường hợp:
TH1: Mỗi bên có 2 loại giao từ khác nhau và khác nhau ở cả 2 bên: Có 3 trường hợp
TH2: Mỗi bên có 2 loại giao tử khác nhau và giống nhau một trong 2 giao tử: Có trường hợp ( trong đó chọn 3 trong 4 loại giao tử là , chọn một trong 3 loại giao tử đó là giao tử trùng nhau)
- Vậy số phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1 là IV đúng
Hình ảnh mô tả hai loài sóc đất ở Hoa kì phân bố ở hai vùng khác nhau do bị chia cắt bởi khe núi sâu, dần dần chúng bị cách li về mặt sinh sản. Quan sát hình ảnh và cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Khe núi sâu là chướng ngại địa lí gây ra sự biến đổi vốn gen của các quần thể của tất cả các loài sinh vật.
II. Khe núi sâu ngăn cản sự giao phối giữa hai quần thể, góp phần phân hóa vốn gen.
III. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố gián tiếp gây ra sự phân hóa gen giữa hai quần thể.
IV. Hai quần thể sóc không giao phối được với nhau nên phát sinh các đột biến, biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau; từ đó hình thành hai loài khác nhau.
Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm thuộc loài này là
Quan sát thí nghiệm ở hình bên, Hãy cho biết nhận xét nào sau đây về thí nghiệm này sai?
Một loài côn trùng S chuyên ăn hạt của hai loài cây một năm, thân thảo X và Y. Để tìm hiểu ảnh hưởng của loài côn trùng S đối với đa dạng thực vật trong khu vực, người ta thực hiện nghiên cứu trên hai lô đất:
- Lô 1: được che lưới kín nhằm ngăn không cho loài côn trùng S xâm nhập.
- Lô 2: không được che lưới (lô đối chứng).
Sau khi theo dõi số lượng các loài thực vật và số cá thể của hai loài X và Y trong 48 tháng, số liệu được biểu diễn trên hình C13.1 và hình C13.2 dưới đây:
Dựa vào sơ đồ trên, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát sau đây sai?
I. Ở Hình C13.1, số lượng loài lô 1 cao và tăng đều theo thời gian.
II. Ở Hình C13.1, số lượng loài lô 2 đồng đều một cách tuyệt đối trong suốt thời gian thí nghiệm.
III. Từ Hình C13.2, có thể thấy loài côn trùng S không có vai trò trong việc khống chế số lượng cá thể của loài X và Y.
IV. Loài S đóng vai trò sinh thái là loài đặc trưng.
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lac Z (mã hóa β-galactosidaza), gen lac Y (mã hóa permaza), gen lac A (mã hóa transacetylaza) thuộc opêron Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactôzơ và có lactôzơ. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng sau.
Bảng: Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn E.coli
Chủng vi khuẩn |
Môi trường không có lactôzơ |
Môi trường có lactôzơ |
||||
β-galactosidase |
Permase |
Transacetylase |
β-galactosidase |
Permase |
Transacetylase |
|
A |
- |
- |
- |
+ |
+ |
+ |
B |
- |
- |
- |
- |
+ |
- |
C |
+ |
+ |
+ |
+ |
+ |
+ |
D |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Biết dấu “-” không có sản phẩm, dấu “+” có sản phẩm; dựa vào kết quả thu được ở bảng trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli đột biến.
II. Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gen lac Z, lac A tạo ra chủng B.
III. Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả ba gen lac Z, lac Y, lac A của chủng E. coli kiểu dại.
IV. Chủng D tạo ra do đột biến ở gen điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại.
“Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin càng có xu hướng giống nhau và ngược lại” là biểu hiện của bằng chứng
Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân cao, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1 số cây thân cao, quả dài chiếm tỉ lệ 4%.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM.
III. Ở F1, trong tổng số cây thân cao, quả dài cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%.
IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ Sâu Gà Cáo Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là