Các nhà khoa học nghiên cứu số lượng các loài trong hai quần xã và ghi chép lại sự xuất cá thể của các loài trong quần xã như sau:
Biết rằng, độ đa dạng của quần xã được xác định bằng cách sử dụng chỉ số Shannon-Wiener H’ = - trong đó s là tổng số loài và pi là tỷ lệ của tất cả các cá thể trong mẫu thuộc về loài i.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai quần xã có cùng số lượng các loài.
II. Quần xã 2 cố độ đa dạng cao hơn quần xã 1.
III. Quần xã 1 có thành phần loài nhiều hơn quần xã 2.
IV. Độ bền vững của quần xã 1 cao hơn quần xã 2.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
Chọn đáp án B
I. Đúng. Cả hai loài đang xét đều có 25 cá thể
II. Đúng.
Ở QX1: Pvoi = = 0,64, Psư tử = =0,08, Psói = , Plinh dương = = 0,12, Phưu cao cổ = =0,04, P gấu = = 0,04
=> H’ = 1,2
Xét Quần xã 2: Pvoi = = 0,16, Psư tử = = 0,12, Psói = =0,16, Plinh dương = = 0,2, Phưu cao cổ = =0,2, P gấu = = 0,16
=> H’= 1,77
Vậy, Quần xã 2 đa dạng hơn quần xã 1.
III. Sai. Thành phần loài của cả 2 quần xã như nhau.
IV. Sai. Cả hai quần xã có cùng số lượng các loài, cùng thành phần loài nhưng quần xã hai có số lượng cá thể trong 1 loài cao hơn quần xã 1 => quần xã 2 bền vững hơn quần xã 1.
Trên một đoạn của phân tử DNA vi khuẩn, xét 5 gene Z, Y, Z, W, T được phân bố ở 5 vị trí. Các chữ số 1, 2, 3, 4 là các điểm trên phân tử DNA. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gene đang xét có số lần nhân đôi giống nhau.
II. Các gene đang xét di truyền liên kết với nhau.
III. Nếu xảy ra đột biến mất hoặc thêm cặp nucleotide tại vị trí giữa điểm 1 và 2 thì sẽ làm thay đổi cấu trúc chuỗi polypeptide của 3 gene còn lại.
IV. Sự khởi đầu tái bản nhiều khả năng xảy ra tại gene Y, từ đó 2 chạc sao chép mở rộng ra 2 hướng.
Thế hệ thứ nhất của một quần thể động vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,672AA : 0,256Aa : 0,072aa. Khi nói về sự di truyền của quần thể này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
II. So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
III. Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
IV. Quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng loại bỏ kiểu gen dị hợp.
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn ở quần đào Aleut thuộc biển Thái Bình Dương. Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau năm 1997, khi cá voi bị con người khai thác quá mức. Biết rằng xác thực vật biển là nguồn vụn hữu cơ có ích cho các loài như hàu và trai biển.
|
|
Hình 1 |
Hình 2 |
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sau khi cá voi bị khai thác quá mức dẫn đến số lượng cá thể của hầu hết các loài đều giảm.
II. Mật độ rái cá và sư tử biển giảm mạnh do cá voi bị khai thác quá mức.
III. Tốc độ tăng trưởng của hàu và tảo bẹ giảm do mật độ nhím biển tăng.
IV. Cá voi là loài dễ bị tổn thương nhất nếu môi trường xuất hiện chất độc.
Trong cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của operon?
Giả sử có 4 loài sinh vật: A, B, C và D mà ổ sinh thái của chúng được mô tả như sơ đồ dưới đây:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa các loài A, B, C, D là quan hệ cạnh tranh khác loài.
II. Quan hệ cạnh tranh giữa loài A và loài B gay gắt hơn giữa loài C và D.
III. So với sự cạnh tranh giữa A và B, loài C cạnh tranh với D có thể dẫn đến một trong hai loài bị tiêu diệt.
IV. Loài A và loài C có thể sống chung trong một sinh cảnh.
Ở ruồi giấm, giả sử có 4 dạng đột biến NST được mô tả trong bảng.
Nhiễm sắc thể |
Trước khi đột biến |
Sau khi đột biến |
Số 1 |
ABCDE•GHK |
ABCDE•GGHK |
Số 2 |
MNO•PQ |
MNO•P |
Số 3 |
QWRT•SI |
TRWQ•SI |
Số 4 |
XZ•Y |
XZ•K |
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng khi nói về các dạng đột biến trên?
I. NST số 4 có thể đã xảy ra trao đổi chéo với NST số 1.
II. NST số 2 có thể có thêm một dạng đột biến lặp đoạn.
III. Cơ thể chứa NST số 3 đột biến có thể mất khả năng sinh sản.
IV. Dạng đột biến NST số 1 có thể làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen A, a quy định. Trong đó, nếu trồng cây có kiểu gen AA ở nhiệt độ 18oC thì cây ra hoa có màu đỏ, trồng ở nhiệt độ 34oC thì cây ra hoa có màu trắng. Ở nhiệt độ 18oC hay 34oC thì cây có kiểu gen Aa ra hoa có màu hồng, cây có kiểu gen aa luôn ra hoa có màu trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp, sự biểu hiện kiểu hình chiều cao thân không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho hai cây có kiểu hình hoa hồng, thân cao giao phấn với nhau (P), lấy các hạt thu được từ phép lai trên đem gieo ở nhiệt độ 18oC, người ta thu được các cây có kiểu hình hoa màu trắng, thân thấp chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì cả hai cây mang lai đều xảy ra hoán vị với tần số bằng nhau, môi trường sống của các cây đang xét chỉ rơi vào một trong hai điều kiện nhiệt độ là 18oC hoặc 34oC.
Tính theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Hai cây mang lai ở thế hệ P đều có kiểu gen .
II. Ở thế hệ F1 xuất hiện 9 kiểu gen khác nhau.
III. Nếu đem hạt thu được từ phép lai P cho sinh trưởng và phát triển ở nhiệt độ 34oC có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau.
IV. Nếu mang các hạt thu được từ phép lai P đem gieo ở môi trường 34oC thì thu được các cây ra hoa màu trắng, thân thấp thuần chủng chiếm tỉ lệ 12%.
Các con trâu rừng đi kiếm ăn theo đàn giúp nhau cùng chống lại thú ăn thịt tốt hơn các con trâu rừng đi kiếm ăn riêng lẻ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?