IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 14)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 14)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 14)

  • 66 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 5:

Những bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hiđrô bổ sung
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 6:

Vây của cá mập, cá ngư long và cá voi là
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 8:

Trong phương pháp tạo giống mới bằng ưu thế lai, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu của quá trình tạo ưu thế lai?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 9:

Cá thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân sinh ra tối đa số loại giao tử là

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 10:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 11:

Ví dụ nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 12:

Hiện nay sự sống trên trái đất đang xảy ra quá trình tiến hoá nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 14:

Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 15:

Ở ruồi giấm, cặp NST giới tính ở giới cái là

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 18:

Nhân tố nào sau đây thường làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể với tốc độ chậm nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 19:

Dòng vi khuẩn E.coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 20:

Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 21:

Loài nào sau đây có vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động mạnh?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 22:

Động vật trên cạn có hiệu suất trao đổi khí cao nhất là

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 23:

Trong cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của operon?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 26:

Ở trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có chức năng biến đổi chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho sinh vật sản xuất?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 27:

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 29:

Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 30:

Khi nói về quá trình tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quá trình tiêu hóa thức ăn của động vật có ống tiêu hóa xảy ra ở cả trong ống tiêu hóa và trong tế bào biểu mô của thành ruột.

II. Đặc điểm chung của các động vật như trâu, bò, dê, cừu, thỏ, ngựa là đều có dạ dày 4 ngăn và nhai lại sau khi ăn.

III. Ở thú ăn thực vật, manh tràng phát triển ở nhóm có dạ dày đơn, thực hiện tiêu hóa hóa học và hấp thụ.

IV. Hoạt động biến đổi thức ăn do enzyme tiêu hóa thực hiện được gọi là tiêu hóa hóa học.

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

I. Sai. Quá trình tiêu hóa thức ăn của động vật có ống tiêu hóa chỉ xảy ra trong ống tiêu hóa. Tế bào biểu mô thành ruột chỉ có hấp thụ các chất dinh dưỡng đã được phân giải trong ống tiêu hóa.

II. Sai. Trâu, bò, dê, cừu dạ dày có 4 ngăn nên có quá trình nhai lại thức ăn, còn hưu, nai dạ dày có 1 ngăn.

III. Sai, manh tràng là nơi thực hiện tiêu hóa sinh học nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng.

IV. Đúng.


Câu 32:

Các nhà khoa học nghiên cứu số lượng các loài trong hai quần xã và ghi chép lại sự xuất cá thể của các loài trong quần xã như sau:

Các nhà khoa học nghiên cứu số lượng các loài trong hai quần xã và ghi chép lại (ảnh 1)

Biết rằng, độ đa dạng của quần xã được xác định bằng cách sử dụng chỉ số Shannon-Wiener H’ = -is=π.lnπ  trong đó s là tổng số loài và pi là tỷ lệ của tất cả các cá thể trong mẫu thuộc về loài i.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hai quần xã có cùng số lượng các loài.

II. Quần xã 2 cố độ đa dạng cao hơn quần xã 1.

III. Quần xã 1 có thành phần loài nhiều hơn quần xã 2.

IV. Độ bền vững của quần xã 1 cao hơn quần xã 2.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

I. Đúng. Cả hai loài đang xét đều có 25 cá thể

II. Đúng.

Ở QX1: Pvoi = 1625  = 0,64, Ptử =225 =0,08, Psói =  225, Plinh dương = 325  = 0,12, Phưu cao cổ = 125 =0,04, P gấu = 125  = 0,04

=> H’ = 1,2

Xét Quần xã 2: Pvoi = 425  = 0,16, Ptử = 325 = 0,12, Psói = 425  =0,16, Plinh dương = 525  = 0,2, Phưu cao cổ = 525 =0,2, P gấu = 425  = 0,16

=> H’= 1,77

Vậy, Quần xã 2 đa dạng hơn quần xã 1.

III. Sai. Thành phần loài của cả 2 quần xã như nhau.

IV. Sai. Cả hai quần xã có cùng số lượng các loài, cùng thành phần loài nhưng quần xã hai có số lượng cá thể trong 1 loài cao hơn quần xã 1 => quần xã 2 bền vững hơn quần xã 1.


Câu 34:

Thế hệ thứ nhất của một quần thể động vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,672AA : 0,256Aa : 0,072aa. Khi nói về sự di truyền của quần thể này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.

II. So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.

III. Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.

IV. Quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng loại bỏ kiểu gen dị hợp.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

I. Đúng. Thế hệ thứ nhất có q = 0,2 , p = 0,8 nên cấu trúc của quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.

II. Đúng. So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.

III. Đúng .Thế hệ thứ hai có qa = 0,072 + 0,256/2 = 0,2; → pA = 0,8 chứng tỏ tần số alen không đổi và quần thể đã xảy ra giao phối cận huyết hay nội phối.

IV. Sai. Quần thể xảy ra giao phối cận huyết.


Câu 35:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội đều trội hoàn toàn, có hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ ABab XDXd x AbaB XdY, tạo ra F1. Trong tổng số cá thể F1 có 3% cá thể không mang alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

I. Số cá thể mang kiểu hình trội của cả 3 tính trạng chiếm 26%.

II. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 31%.

III. Trong số cá thể cái có kiểu hình trội của 3 tính trạng, có 20% cá thể dị hợp 1 cặp gen.

IV. Số cá thể cái dị hợp cả 3 cặp gen chiếm 6,5%.

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

Cá thể không mang alen trội có KG: abab  XdXd + abab XdY = 3% => abab  (XdXd + XdY) = 0,03

 =>  abab. 0,5 = 0,03 =>abab  = 0,06

I. Sai. Số cá thể mang kiểu hình trội cả 3 tính trạng (A – B – X - ) = (0,5+ 0,06 ).0,5 = 0,25 = 28%.

II. Sai. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội gồm:

ABab (XDXd + XDY) + AbaB (XDXd + XDY) + ABaB (XdXd + XdY) + ABAb  (XdXd + XdY) + AbAb  (XDXd + XDY) +  aBaB(XDXd + XDY)

= 2.0,2.0,3.0,5 + 2.0,2.0,3.0,5 + (0,3.0,3+0,2.0,2).0,5+ (0,3.0,3+0,2.0,2).0,5+ (0,2.0,3).0,5+(0,2.0,3).0,5 = 0,31 = 31%.

III. Sai. Số cá thể cái có KH trội 3 tính trạng A – B – XDXd = 0,56.0,25 = 0,14

Số cá thể cái trội 3 tính trạng có KG dị hợp 1 cặp gồm: ABAB  XDXd = 0,06.0,25 = 0,015

Tỉ lệ =  = 0,107 = 10,7%.

IV. Đúng. Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen ABab XDXd + AbaB XDXd = 0.06 = 6%.


Câu 36:

Trên một đoạn của phân tử DNA vi khuẩn, xét 5 gene Z, Y, Z, W, T được phân bố ở 5 vị trí. Các chữ số 1, 2, 3, 4 là các điểm trên phân tử DNA. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Trên một đoạn của phân tử DNA vi khuẩn, xét 5 gene Z, Y, Z, W, T  (ảnh 1)

I. Các gene đang xét có số lần nhân đôi giống nhau.

II. Các gene đang xét di truyền liên kết với nhau.

III. Nếu xảy ra đột biến mất hoặc thêm cặp nucleotide tại vị trí giữa điểm 1 và 2 thì sẽ làm thay đổi cấu trúc chuỗi polypeptide của 3 gene còn lại.

IV. Sự khởi đầu tái bản nhiều khả năng xảy ra tại gene Y, từ đó 2 chạc sao chép mở rộng ra 2 hướng.

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

I. đúng. Các gen trên cùng phân tử ADN có số lần nhân đôi giống nhau.

II. đúng. Các gen trên cùng phân tử ADN thuộc cùng một nhóm liên kết

III. Sai. Đột biến điểm liên quan đến một gen, hơn nữa vị trí giữa các gen còn nhiều trình tự không phải là gen.

IV. Sai. Không có cơ sở để xác định gen Y là điểm khởi đầu sao chép.


Câu 37:

Ở ruồi giấm, giả sử có 4 dạng đột biến NST được mô tả trong bảng.

Nhiễm sắc thể

Trước khi đột biến

Sau khi đột biến

Số 1

ABCDE•GHK

ABCDE•GGHK

Số 2

MNO•PQ

MNO•P

Số 3

QWRT•SI

TRWQ•SI

Số 4

XZ•Y

XZ•K

Có bao nhiêu nhận xét sau đúng khi nói về các dạng đột biến trên?

I. NST số 4 có thể đã xảy ra trao đổi chéo với NST số 1.

II. NST số 2 có thể có thêm một dạng đột biến lặp đoạn.

III. Cơ thể chứa NST số 3 đột biến có thể mất khả năng sinh sản.

IV. Dạng đột biến NST số 1 có thể làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

I. Đúng. NST số 4 trước đột biến không có gen K, sau đột biến có gen K và mất gen Y.

II. Sai. NST số 2 trước đột biến có gen Q, sau đột biến mất gen Q à có thể đã xảy ra đột biến mất đoạn Q.

III. Đúng. NST số 3 bị đột biến đảo đoạn QWRT à có thể mất khả năng sinh sản.

IV. Đúng. NST số 1 bị đột biến dạng lặp đoạn G à có thể tăng cường hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.


Câu 38:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen A, a quy định. Trong đó, nếu trồng cây có kiểu gen AA ở nhiệt độ 18oC thì cây ra hoa có màu đỏ, trồng ở nhiệt độ 34oC thì cây ra hoa có màu trắng. Ở nhiệt độ 18oC hay 34oC thì cây có kiểu gen Aa ra hoa có màu hồng, cây có kiểu gen aa luôn ra hoa có màu trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp, sự biểu hiện kiểu hình chiều cao thân không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho hai cây có kiểu hình hoa hồng, thân cao giao phấn với nhau (P), lấy các hạt thu được từ phép lai trên đem gieo ở nhiệt độ 18oC, người ta thu được các cây có kiểu hình hoa màu trắng, thân thấp chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì cả hai cây mang lai đều xảy ra hoán vị với tần số bằng nhau, môi trường sống của các cây đang xét chỉ rơi vào một trong hai điều kiện nhiệt độ là 18oC hoặc 34oC.

Tính theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Hai cây mang lai ở thế hệ P đều có kiểu gen AbaB  .

II. Ở thế hệ F1 xuất hiện 9 kiểu gen khác nhau.

III. Nếu đem hạt thu được từ phép lai P cho sinh trưởng và phát triển ở nhiệt độ 34oC có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau.

IV. Nếu mang các hạt thu được từ phép lai P đem gieo ở môi trường 34oC thì thu được các cây ra hoa màu trắng, thân thấp thuần chủng chiếm tỉ lệ 12%.

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

I. Sai. P: hồng, cao × hồng, cao à F1: hoa trắng, thân thấp (đồng hợp lặn) chiếm tỉ lệ 6% => 2 gen quy định màu sắc hoa và chiều cao cây liên kết có hoán vị.

Tỉ lệ abab  = 0,06 => ab × ab = 0,06 => KGP: ABab  × AbaB  với f = 40%.

 

II. Sai. P dị hợp 2 cặp gen => F1 có 10 KG.

III. Sai. Nếu đem hạt thu được từ phép lai P gieo hạt ở 34oC thu được tối đa 4 kiểu hình. (trắng : hồng) (cao: thấp) do KG AA cho kiểu hình hoa trắng.

IV. Đúng. Các hạt thu được từ P, KH hoa trắng, thân thấp thuần chủng gồm KG: AbAb  abab  với tỉ lệ 0,06 + 0,06 = 0,12 = 12%.

 


Câu 39:

Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn ở quần đào Aleut thuộc biển Thái Bình Dương. Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau năm 1997, khi cá voi bị con người khai thác quá mức. Biết rằng xác thực vật biển là nguồn vụn hữu cơ có ích cho các loài như hàu và trai biển.

Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn ở quần đào Aleut thuộc biển Thái Bình Dương (ảnh 1)

 

 

Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn ở quần đào Aleut thuộc biển Thái Bình Dương (ảnh 2)

Hình 1

Hình 2

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sau khi cá voi bị khai thác quá mức dẫn đến số lượng cá thể của hầu hết các loài đều giảm.

II. Mật độ rái cá và sư tử biển giảm mạnh do cá voi bị khai thác quá mức.

III. Tốc độ tăng trưởng của hàu và tảo bẹ giảm do mật độ nhím biển tăng.

IV. Cá voi là loài dễ bị tổn thương nhất nếu môi trường xuất hiện chất độc.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

I. đúng. Theo sơ đồ hình 2 thì sinh khối tảo bẹ, mật độ của rái cá và sư tử biển đều giảm, tốc độ tăng trưởng của hàu và trai biển cũng giảm, chỉ có mật độ nhím biển tăng => hầu hết các loài đều giảm.

II. đúng. Khi cá voi bị khai thác quá mức dẫn đến giảm số lượng à cá voi sát thủ tăng cường tiêu thụ rái cá và sư tử biển làm số lượng của chúng giảm mạnh.

III. Đúng. Nhím biển là thức ăn của rái cá nên số lượng nhím biển tăng khi rái cá giảm à sinh khối tảo bẹ giảm tương ứng do bị nhím biển ăn. Trong khi đó, xác tảo bẹ là nguồn vụn hữu cơ làm thức ăn cho hàu và trai biển nên khi lượng tảo bẹ giảm làm giảm tốc độ sinh trưởng của chúng.

IV. Sai. Cá voi sát thủ là loài ở bậc dinh dưỡng cao nhất, nên khi môi trường xuất hiện chất độc qua chuỗi thức ăn sẽ tích lũy dần trong cơ thể và khuếch đại theo cấp số nhân khi chuyển lên bậc dinh dưỡng cao hơn.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương