Trong số các cơ chế hình thành loài sau đây, cơ chế nào hình thành loài mới nhanh nhất?
Chọn đáp án A
Các tế bào lai người - chuột được tạo ra bằng cách dung hợp các tế bào nuôi cấy của người và chuột. Khi tế bào lai phân chia, bộ NST của chuột thường được duy trì nguyên vẹn ở tế bào con, còn các NST của người bị mất đi ngẫu nhiên sau một số lần phân bào. Trong một nghiên cứu nhằm xác định vị trí gen trên NST, ba dòng tế bào lai người - chuột là X, Y, Z được phân tích về NST và sự biểu hiện một số protein của người, kết quả được biểu hiện ở bảng sau:
Dòng tế bào lai |
Prôtêin người |
Nhiễm sắc thể người |
|||||||||||
M |
N |
P |
Q |
R |
2 |
6 |
9 |
12 |
14 |
15 |
19 |
|
|
X |
+ |
+ |
- |
- |
+ |
- |
+ |
- |
+ |
+ |
+ |
- |
|
Y |
+ |
- |
+ |
+ |
+ |
+ |
+ |
- |
+ |
- |
- |
+ |
|
Z |
- |
- |
+ |
- |
+ |
- |
- |
+ |
+ |
+ |
- |
+ |
|
Ghi chú: +: prôtêin được biểu hiện/có NST
-: prôtêin không được biểu hiện/không có NST
Biết rằng mỗi gen quy định một protein tương ứng M, N, P, Q, R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vị trí của các gen này trên bộ NST của người?
I. Gen mã hóa protein N nằm trên NST số 19.
II. Gen mã hóa protein Q nằm trên NST số 2.
III. Gen mã hóa protein M nằm trên NST số 6.
IV. Trên NST số 9 và 15 không có gen nào trong số các gen đang xét.
Cho biết A quy định hoa đỏ, alen đột biến a quy định hoa trắng và B quy định hạt vàng, alen đột biến b quy định hạt xanh. Nếu A trội hoàn toàn so với a và alen B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?
Ảnh hưởng của một số đột biến khác nhau ở một gen X mã hóa cho một prôtêin X thiết yếu cho tổng hợp axit amin lơxin được nghiên cứu ở nấm men đơn bội. Trình tự đầy đủ của mạch mã hóa gen X được nêu dưới đây.
1 10 20 30 40 490
ATG GXG XAA GAG XAG AAG XGT GGT AXG GGX TTG GAT AGX GAX . . . GGA XAG TAG
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các tế bào mang đột biến X→T tại vị trí 13 tạo ra các bản phiên mã mARN của gen X không ngắn hơn bình thường.
II. Các tế bào mang đột biến A→ T tại vị trí 16 có thể sống được trong môi trường không có lơxin.
III. Các tế bào mang đột biến T→ A tại vị trí 31 chỉ sản sinh thêm một loại prôtêin X* thiếu 10 axit amin đầu tiên.
IV. Các tế bào mang đột biến dịch khung do thêm G ở giữa vị trí 33 và 34 vẫn tạo ra prôtêin X biểu hiện chức năng bình thường.
Xét 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường. Theo lí thuyết, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp?
Nhóm thực vật nào đóng khí khổng vào ban ngày, mở khí khổng vào ban đêm để thích nghi với điều kiện khô nóng?
Trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp, loại enzim nào được sử dụng để nối đoạn gen cần chuyển với plasmit?
Từ hai dòng thuần có kiểu gen AAMMddnn và aammDDNN. Có thể tạo ra tối đa được bao nhiêu dòng thuần mới từ hai dòng thuần này?
Menđen đã thực hiện phép lai phân tích ở bao nhiêu cặp tính trạng tương phản trên cây đậu Hà Lan để kiểm tra giả thuyết của mình?
Trong rừng nhiệt đới, xét 4 loài động vật: Kiến, bò rừng, chuột, nai rừng. Theo suy luận lí thuyết thì quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?
Ở một loài thực vật, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây A có kiểu hình trội về tính trạng 1 và kiểu hình lặn về tính trạng 2 giao phấn với cây B có kiểu hình lặn về tính trạng 1 và kiểu hình trội về tính trạng 2, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1:1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng?