Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo Ha-oai sau hai năm bị săn bắt, người ta thu được số liệu như bảng:
Năm |
Nhóm tuổi |
|
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi sinh sản |
|
Trước khi bị săn bắt |
1560 cá thể |
1502 cá thể |
Sau khi bị săn bắt |
2267 cá thể |
754 cá thể |
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây?
I. Trước và sau khi săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản, đây có thể là điểm đặc trưng của loài chim trĩ.
II. Nhóm tuổi trước sinh sản bị khai thác nhiều hơn nhóm tuổi sinh sản.
III. Kích thước quần thể bị biến động mạnh sau khai thác làm cho quần thể không có khả năng phục hồi.
IV. Nếu việc săn bắt dừng lại quần thể sẽ quay lại tỉ lệ nhóm tuổi ban đầu.
A. 1.
Chọn đáp án B
I. Đúng, đây có thể là điểm đặc trưng của loài chim trĩ.
II. Sai, các cá thể ở tuổi trưởng thành, thuộc nhóm sinh sản bị khai thác nhiều hơn. Sau 2 năm nhóm tuổi trước sinh sản tăng.
III. Sai, kích thước quần thể thay đổi không đáng kể, như vậy việc khai thác đang diễn ra hợp lý, quần thể có thể điều chỉnh và phục hồi.
IV. Đúng, quần thể sẽ tự điều chỉnh quanh trạng thái cân bằng.
Các tế bào lai người - chuột được tạo ra bằng cách dung hợp các tế bào nuôi cấy của người và chuột. Khi tế bào lai phân chia, bộ NST của chuột thường được duy trì nguyên vẹn ở tế bào con, còn các NST của người bị mất đi ngẫu nhiên sau một số lần phân bào. Trong một nghiên cứu nhằm xác định vị trí gen trên NST, ba dòng tế bào lai người - chuột là X, Y, Z được phân tích về NST và sự biểu hiện một số protein của người, kết quả được biểu hiện ở bảng sau:
Dòng tế bào lai |
Prôtêin người |
Nhiễm sắc thể người |
|||||||||||
M |
N |
P |
Q |
R |
2 |
6 |
9 |
12 |
14 |
15 |
19 |
|
|
X |
+ |
+ |
- |
- |
+ |
- |
+ |
- |
+ |
+ |
+ |
- |
|
Y |
+ |
- |
+ |
+ |
+ |
+ |
+ |
- |
+ |
- |
- |
+ |
|
Z |
- |
- |
+ |
- |
+ |
- |
- |
+ |
+ |
+ |
- |
+ |
|
Ghi chú: +: prôtêin được biểu hiện/có NST
-: prôtêin không được biểu hiện/không có NST
Biết rằng mỗi gen quy định một protein tương ứng M, N, P, Q, R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vị trí của các gen này trên bộ NST của người?
I. Gen mã hóa protein N nằm trên NST số 19.
II. Gen mã hóa protein Q nằm trên NST số 2.
III. Gen mã hóa protein M nằm trên NST số 6.
IV. Trên NST số 9 và 15 không có gen nào trong số các gen đang xét.
Cho biết A quy định hoa đỏ, alen đột biến a quy định hoa trắng và B quy định hạt vàng, alen đột biến b quy định hạt xanh. Nếu A trội hoàn toàn so với a và alen B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?
Ảnh hưởng của một số đột biến khác nhau ở một gen X mã hóa cho một prôtêin X thiết yếu cho tổng hợp axit amin lơxin được nghiên cứu ở nấm men đơn bội. Trình tự đầy đủ của mạch mã hóa gen X được nêu dưới đây.
1 10 20 30 40 490
ATG GXG XAA GAG XAG AAG XGT GGT AXG GGX TTG GAT AGX GAX . . . GGA XAG TAG
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các tế bào mang đột biến X→T tại vị trí 13 tạo ra các bản phiên mã mARN của gen X không ngắn hơn bình thường.
II. Các tế bào mang đột biến A→ T tại vị trí 16 có thể sống được trong môi trường không có lơxin.
III. Các tế bào mang đột biến T→ A tại vị trí 31 chỉ sản sinh thêm một loại prôtêin X* thiếu 10 axit amin đầu tiên.
IV. Các tế bào mang đột biến dịch khung do thêm G ở giữa vị trí 33 và 34 vẫn tạo ra prôtêin X biểu hiện chức năng bình thường.
Xét 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường. Theo lí thuyết, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp?
Từ hai dòng thuần có kiểu gen AAMMddnn và aammDDNN. Có thể tạo ra tối đa được bao nhiêu dòng thuần mới từ hai dòng thuần này?
Nhóm thực vật nào đóng khí khổng vào ban ngày, mở khí khổng vào ban đêm để thích nghi với điều kiện khô nóng?
Trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp, loại enzim nào được sử dụng để nối đoạn gen cần chuyển với plasmit?
Menđen đã thực hiện phép lai phân tích ở bao nhiêu cặp tính trạng tương phản trên cây đậu Hà Lan để kiểm tra giả thuyết của mình?
Trong rừng nhiệt đới, xét 4 loài động vật: Kiến, bò rừng, chuột, nai rừng. Theo suy luận lí thuyết thì quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?
Ở một loài thực vật, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây A có kiểu hình trội về tính trạng 1 và kiểu hình lặn về tính trạng 2 giao phấn với cây B có kiểu hình lặn về tính trạng 1 và kiểu hình trội về tính trạng 2, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1:1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng?