IMG-LOGO

Câu hỏi:

21/07/2024 15

Hai loài chó rừng có cùng nguồn gốc được hình thành bằng cách li địa lí. Người ta đã sử dụng phương pháp bắt đánh dấu, thả ra, bắt lại để xác định kích thước tương đối của quần thể. Biết rằng xác suất bắt, bắt lại là như nhau; trong quá trình bắt đánh dấu không làm ảnh hưởng đến hoạt động sống của loài và trong thời gian nghiên cứu không có cá thể nào sinh ra hay chết đi.

Quần thể

Bắt lần 1

Bắt lần 2

Đánh dấu

Trên đảo

35

39

12

Trên đất liền

41

34

10

Kích thước tương đối của mỗi loài theo công thức C = x1×x2m. Trong đó C: kích thước tương đối của quần thể; x1: số cá thể bắt được lần 1; x2: số cá thể bắt được lần 2; m: số cá thể được đánh dấu.

Do biến đổi khí hậu, hồ nước cách li hai loài chó rừng bị khô cạn, hai quần thể có thể di chuyển từ đất liền ra đảo và ngược lại.

Dựa vào thông tin trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi chưa có sự biến đổi khí hậu, kích thước tương đối của quần thể chó rừng trên đảo lớn hơn kích thước của quần thể chó rừng ở đất liền.

II. Sau khi có biến đổi khí hậu có thể xảy ra cạnh tranh giữa hai quần thể chó rừng ở đất liền và đảo.

III. Số lượng cá thể của quần thể chó rừng ở đảo có thể bị giảm dần nếu xảy cạnh tranh với quần thể chó rừng ở đất liền.

IV. Nếu xảy ra cạnh tranh giữa hai loài chó rừng ở đất liền và đảo thì có khả năng phân li ổ sinh thái.


A. 3.                    


Đáp án chính xác

B. 2.                                   

C. 1.                                   

D. 4.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án A.

Giải thích

I. sai vì kích thước quần thể trên đảo C= (35 x 39)/12 = 113,75.

Kích thước quần thể trên đất liền C = (41 x 34)/10 = 139,4.

Kích thước quần thể trên đảo < đất liền.

II. đúng vì khi có biến đổi khí hậu thì hai quần thể có thể di chuyển từ đất liền ra đảo và ngược lại mà 2 quần thể của 2 loài ban đầu có chung nguồn gốc nên có thể có sự cạnh tranh.

III. đúng vì kích thước của quần thể ở đảo thấp hơn nên khả năng cạnh tranh có thể kém hơn Kích thước quần thể giảm xuống.

IV. đúng vì khi cạnh tranh giữa các loài để giảm cạnh trạnh thì các loài có thể phân li ổ sinh thái.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hình ảnh sau đây mô tả quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí ở kỳ giông từ quần thể kỳ giông Oregon. Hãy nghiên cứu hình ảnh về quá trình hình thành loài và sắp xếp các giai đoạn sau theo trình tự đúng?

I. Các quần thể sống trong hai môi trường khác nhau, không giao phối được với nhau và được chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến, các biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau.

II. Hình thành các nòi địa lí khác nhau.

III. Quần thể Oregon (quần thể ban đầu) sống trong môi trường tương đối đồng nhất mở rộng khu phân bố.

IV. Các nòi địa lí trải qua những thay đổi di truyền đến mức vốn gen của mỗi quần thể được cách li hoàn toàn không thể giao phối với các cá thể của quần thể khác và với quần thể ban đầu thì loài mới hình thành.

V. Các quần thể bị cách li bởi các chướng ngại vật địa lí.

Hình ảnh sau đây mô tả quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí ở kỳ giông từ quần thể kỳ giông Oregon.  (ảnh 1)

Xem đáp án » 04/07/2024 21

Câu 2:

Xét một chủng vi khuẩn E. Coli bình thường và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt động của opêron Lac thông qua lượng mARN của các gen cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có lactôzơ và có lactôzơ, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây:

Chủng vi khuẩn E. Coli

Kiểu dại

(I)

(II)

(III)

Số bản sao m ARN khi không có lactôzơ

0

100

100

0

Số bản sao mARN khi có lactôzơ

100

100

100

0

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án » 04/07/2024 19

Câu 3:

Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen XBAXba tạo ra giao tử Xba với tỉ lệ là bao nhiêu?

Xem đáp án » 03/07/2024 18

Câu 4:

Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBY giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 1 tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân ly trong kì sau của giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; 2 tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Có thể tạo tối đa 8 loại giao tử.

II. Tỉ lệ giao tử AaY là 25%.

III. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra có thể là 2 : 2 : 1 : 1.

IV. Có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Xem đáp án » 04/07/2024 18

Câu 5:

Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau:

  Leu: XUU, XUX, XUG, XUA; Trp: UGG; Gln: XAA, XAG.

  Arg: XGU, XGA, XGX, XGG; Cys: UGU, UGX; Phe:UUU, UUX.

Một đoạn của alen H ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa như sau:

Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau: (ảnh 1)

Đoạn gen này mã hóa cho một chuỗi polypeptit có 6 axit amin với trình tự: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 2 là mạch mã gốc của gen.

II. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng G-X ở vị trí 9 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.

III. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng A-T ở vị trí 13 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.

IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí 1 tạo ra alen ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.

Xem đáp án » 04/07/2024 18

Câu 6:

Sơ đồ mô tả ổ sinh thái dinh dưỡng của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3
Hình nào thể hiện mức độ cạnh tranh nhau về thức ăn giữa hai loài A và B là cao nhất? (ảnh 1)

Hình nào thể hiện mức độ cạnh tranh nhau về thức ăn giữa hai loài A và B là cao nhất?

Xem đáp án » 04/07/2024 17

Câu 7:

Đợt rét hại tháng 12/2016 ở Việt Nam làm cho ếch nhái ít hơn hẳn là biểu hiện của loại biến động nào?

Xem đáp án » 04/07/2024 17

Câu 8:

Hai đồ thị dưới đây mô tả mối quan hệ giữa tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử vong và mật độ quần thể ở hai loài I và II.

I. Loài I là loài sinh sản vô tính, loài II là sinh sản hữu tính.

II. Ở các điểm A, B, D, mật độ quần thể được giữ tương đối ổn định là nhờ các nhân tố phụ thuộc mật độ.

III. Khi mật độ quần thể nhỏ hơn giá trị C, sự gia tăng về kích thước quần thể là có lợi.

IV. Trong hai loài I và II, loài I dễ bị tuyệt chủng hơn khi mật độ quần thể giảm mạnh.

Hai đồ thị dưới đây mô tả mối quan hệ giữa tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử vong và mật độ quần thể ở hai loài I và II. (ảnh 1)

Xem đáp án » 04/07/2024 17

Câu 9:

Áp suất thẩm thấu của máu giảm khi tăng hàm lượng chất nào sau đây tăng?

Xem đáp án » 03/07/2024 17

Câu 10:

Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật 2n = 14. Số thế ba nhiễm tối đa có thể có trong quần thể là?

Xem đáp án » 03/07/2024 17

Câu 11:

Diễn thế xảy ra ở rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn sau đó được khôi phục lại là kiểu diễn thế nào?

Xem đáp án » 03/07/2024 17

Câu 12:

Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd tạo ra đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án » 03/07/2024 17

Câu 13:

Khi nghiên cứu về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 04/07/2024 16

Câu 14:

Cho các phát biểu sau về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 04/07/2024 16

Câu 15:

Hình bên mô tả sự biến đổi tần số ba kiểu gen AA, Aa, aa ở một quần thể thực vật. Biết quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Hình thức sinh sản của quần thể trên là tự thụ phấn.

II. Ở quần thể trên, tần số alen không đổi qua các thể hệ.

III. Ở thế hệ 0, quần thể có thể có cấu trúc di truyền là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.

IV. Quần thể trên thích nghi và phát triển tốt trong điều kiện môi trường sống ổn định.

Hình bên mô tả sự biến đổi tần số ba kiểu gen AA, Aa, aa ở một quần thể thực vật (ảnh 1)

Xem đáp án » 04/07/2024 16

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »