Liên quan đến nghiên cứu về mùi và màu sắc, đâu là một trong những kết luận của tiến sĩ Ryan Ward và đồng nghiệp?
A. Mùi caramel thường được liên kết với màu đỏ và xanh lam.
B. Mùi cà phê chỉ ảnh hưởng đến màu sắc nâu đậm.
C. Mùi bạc hà không tạo ra liên kết đa mô thức.
Phương pháp giải
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.
Lời giải
- C đúng - Căn cứ nội dung đoạn [8]: “Duy chỉ có ngoại lệ khi mùi bạc hà tỏa ra: sự lựa chọn màu sắc của người tham gia khác biệt từ mối liên hệ đa mô thức điển hình liên kết với mùi khác.” -> mùi bạc hà không tạo ra liên kết đa mô thức.
- A sai - Căn cứ nội dung đoạn [5]: “chúng tôi đã chứng tỏ là mùi caramel nhìn chung tạo thành một liên kết đa phương thức với màu nâu tối và vàng”.
- B sai - Căn cứ nội dung đoạn [5]: “giống như cà phê với nâu tối và đỏ”.
- D sai - Căn cứ nội dung đoạn [9]: “những liên kết đa mô thức trong xử lý thông tin đầu vào đủ ảnh hưởng lên cách chúng ta đón nhận thông tin từ các mùi khác nhau, ở đây là giữa mùi hương và màu sắc” -> sự lựa chọn màu sắc có ảnh hưởng bởi mùi hương.
=> Đáp án cần chọn là C.
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Trong quá trình chưng cất rượu nấu, tỉ lệ etanol/nước giảm dần.
Để nhiệt độ trong ống thủy tinh được hấp thụ một cách tốt nhất, tấm pin trong ống thường sẽ có màu:
Trung bình, mỗi mét vuông tấm pin mặt trời ở trên nhận được 1000J năng lượng từ Mặt trời mỗi giây. Công suất đầu vào mỗi giây (tính bằng kW) của tấm pin nếu diện tích bề mặt của nó là 2m2 là:
Những nhận định dưới đây là đúng hay sai?
|
ĐÚNG |
SAI |
Trong phương pháp chưng cất phân đoạn, số sản phẩm tinh khiết thu được nhiều hơn phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. |
||
Phương pháp chưng cất phân đoạn thực hiện đơn giản hơn phương pháp chưng cất thường. |
||
Để tách hai chất lỏng có nhiệt đôi sôi không tách biệt quá lớn thì nên dùng phương pháp chưng cất thường. |
Trong quá trình chưng cất rượu, thể tích rượu nguyên chất _______. Do vậy, sau quá trình chưng cất, nồng độ cồn của sản phẩm trong _______ sẽ _______ nồng độ dung dịch rượu nấu ban đầu.
Biết bể chứa của máy có 100 kg nước. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/(kg0C). Cần bao nhiêu năng lượng để tăng nhiệt độ trung bình của toàn bộ nước trong bể lên 10C
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 đều nghiên cứu ảnh hưởng của xúc tác dị thể tới tốc độ phản ứng pha khí.
Phương pháp chưng cất phân đoạn được ứng dụng trong quá trình sản xuất dầu mỏ đi từ nguyên liệu đầu là dầu thô. Trong chưng cất phân đoạn dầu thô, dầu thô được đun nóng tới 400oC cho bay hơi, sau đó hơi dầu thô được dẫn vào một tháp để ngưng tụ phân đoạn các sản phẩm tuỳ theo nhiệt độ sôi của chúng theo thứ tự càng lên cao nhiệt độ càng giảm dần.
Cho nhiệt độ sôi của các chất sản phẩm thu được khi chưng cất phân đoạn dầu thô như sau:
- Butan và propan: Khoảng −42oC - −0,5oC.
- Dầu diesel: Khoảng 200oC – 350oC
- Xăng: Khoảng 38oC – 205oC
- Dầu hoả: Khoảng từ 250oC – 260oC
- Dầu đốt: Có nhiệt độ sôi khoảng 600oCbutan và propan, dầu diesel, xăng, dầu hỏa, dầu đốt
Thứ tự các sản phẩm thu được từ trên đỉnh tháp xuống là: _______ → _______ → _______ → _______ → _______
Cho các công dụng sau, đâu sẽ không phải công dụng của máy biến áp:
Để thu được tinh dầu sả chanh từ cây sả người ta sử dụng phương pháp nào dưới đây? Biết rằng tinh dầu sả chanh không tan trong nước?
Điều nào sau đây mô tả đúng nhất điều gì đã xảy ra với ống tiêm 60 ml trong thí nghiệm 1?
Khi bơm propanol vào ống xúc tác, khoảng cách từ đầu pittông đến đầu ống tiêm là:
Những nhận định dưới đây là đúng hay sai?
|
ĐÚNG |
SAI |
Trong thí nghiệm 2, propan được tạo ra ở giai đoạn 2. |
||
Trong thí nghiệm 1, sau phản ứng có bột nhôm ở ống tiêm thu sản phẩm. |
||
Phản ứng hoá học ở thí nghiệm 2 là phản ứng cộng. |
Chọn các đáp án chính xác
Nhóm sinh vật nào sau đây được cấu tạo từ tế bào nhân sơ?