IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 25)

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 25)

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 25)

  • 200 lượt thi

  • 58 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phần tư duy đọc hiểu

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Con người có xu hướng liên kết những màu sắc ấm với cảm nhận nhiệt độ cao.

Xem đáp án

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

Căn cứ đoạn [2]: “Có thể đó là nguyên nhân giải thích tại sao chúng ta bắt đầu liên kết các mức nhiệt cao hơn với những màu sắc ấm”.  

=>Thông tin Đúng.

Chọn A


Câu 2:

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Người tham gia trong nghiên cứu không được tiếp xúc với chất tạo mùi và không mắc các bệnh thị giác.

Xem đáp án

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

Căn cứ nội dung đoạn [3], nói rõ rằng những người tham gia không sử dụng chất khử mùi hoặc nước hoa và không có ai trong số họ mắc bệnh mù màu hoặc vấn đề liên quan đến nhận thức mùi. 

=> Thông tin Đúng.

 Chọn A


Câu 3:

Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.

kích thích, sinh viên, cộng sự, liên kết, mở rộng

Nghiên cứu của tiến sĩ Ryan Ward và các _______ về mối liên quangiữa mùi hương và màu sắc mang đến kết quả đầy thú vị về sự tương tác phức tạp giữa các giác quan của chúng ta. Ryan cho rằng mỗi mùi hương có thể _______ sự thay đổi trong lựa chọn màu sắc của chúng ta, khẳng định giác quan của con người là một hệ thống _______, không chỉ hoạt động độc lập mà còn tương tác mạnh mẽ với nhau.

Xem đáp án

Đáp án

Nghiên cứu của tiến sĩ Ryan Ward và các cộng sự về mối liên quan giữa mùi hương và màu sắc mang đến kết quả đầy thú vị về sự tương tác phức tạp giữa các giác quan của chúng ta. Ryan cho rằng mỗi mùi hương có thể kích thích sự thay đổi trong lựa chọn màu sắc của chúng ta, khẳng định giác quan của con người là một hệ thống liên kết, không chỉ hoạt động độc lập mà còn tương tác mạnh mẽ với nhau.

Phương pháp giải

Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.

Lời giải

- [Vị trí thả 1]: cộng sự -> trong ngữ cảnh câu văn, “cộng sự” là những người hỗ trợ hoặc đồng nghiệp cùng thực hiện nghiên cứu với tiến sĩ Ryan Ward. 

- [Vị trí thả 2]: kích thích -> trong ngữ cảnh câu văn và nội dung bài đọc, mùi hương có thể tác động đến sự lựa chọn màu sắc, nghĩa là “kích thích” sự thay đổi trong lựa chọn màu sắc.

- [Vị trí thả 3]: liên kết -> mối liên hệ, kết nối giữa các bộ phận trong cơ thể, có thể hoạt động độc lập và tác động lẫn nhau.


Câu 4:

Liên quan đến nghiên cứu về mùi và màu sắc, đâu là một trong những kết luận của tiến sĩ Ryan Ward và đồng nghiệp?

Xem đáp án

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

- C đúng - Căn cứ nội dung đoạn [8]: “Duy chỉ có ngoại lệ khi mùi bạc hà tỏa ra: sự lựa chọn màu sắc của người tham gia khác biệt từ mối liên hệ đa mô thức điển hình liên kết với mùi khác.” -> mùi bạc hà không tạo ra liên kết đa mô thức.

- A sai - Căn cứ nội dung đoạn [5]: “chúng tôi đã chứng tỏ là mùi caramel nhìn chung tạo thành một liên kết đa phương thức với màu nâu tối và vàng”.

- B sai - Căn cứ nội dung đoạn [5]: “giống như cà phê với nâu tối và đỏ”.

- D sai - Căn cứ nội dung đoạn [9]: “những liên kết đa mô thức trong xử lý thông tin đầu vào đủ ảnh hưởng lên cách chúng ta đón nhận thông tin từ các mùi khác nhau, ở đây là giữa mùi hương và màu sắc” -> sự lựa chọn màu sắc có ảnh hưởng bởi mùi hương.

=> Đáp án cần chọn là C.


Câu 5:

Điền một từ không quá hai tiếng có trong đoạn [7] vào chỗ trống.

_______ thị trường công nghệ đang dần chuyển từ các thiết bị cầm tay sang các sản phẩm tích hợp trí tuệ nhân tạo và kết nối mạng.

Xem đáp án

Đáp án: "Xu hướng"

Phương pháp giải

Xét logic câu từ và thông tin có được sau bài đọc.

Lời giải

Trong ngữ cảnh câu văn, thị trường công nghệ đang chuyển dịch là một “xu hướng” -> “xu hướng” xuất hiện trong đoạn [7] và [8] của bài đọc.

=> Từ cần điền là Xu hướng.


Câu 6:

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Kết quả của nghiên cứu cho thấy sự liên kết giữa mùi hương và màu sắc không có ảnh hưởng đáng kể đối với cảm nhận của người tham gia.

Xem đáp án

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

Căn cứ nội dung đoạn [7], kết quả của nghiên cứu chỉ ra rằng có sự ảnh hưởng đáng kể của mùi hương đối với cảm nhận màu sắc của người tham gia. Ví dụ, khi hiển thị mùi của cà phê, họ thường nhận 'màu xám' thành màu đỏ nâu hơn là màu xám trung tính.

-> Điều này chứng tỏ mối liên quan giữa mùi hương và màu sắc có thể có ảnh hưởng đáng kể đối với cảm nhận của người tham gia.

 Chọn B


Câu 7:

Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí

tinh thần, giác quan, màu sắc, phức tạp

Như cách mùi hương có thể tác động tới _______ trong bài viết, âm nhạc cũng có khả năng gắn kết với trạng thái _______ con người. Một nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng những giai điệu nhẹ nhàng thường kết hợp tốt với trạng thái vui vẻ, trong khi những giai điệu nhanh mạnh có thể kích thích sự hoạt động.

Xem đáp án

Đáp án

Như cách mùi hương có thể tác động tới màu sắc trong bài viết, âm nhạc cũng có khả năng gắn kết với trạng thái tinh thần con người. Một nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng những giai điệu nhẹ nhàng thường kết hợp tốt với trạng thái vui vẻ, trong khi những giai điệu nhanh mạnh có thể kích thích sự hoạt động.

Phương pháp giải

Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.

Lời giải

- [Vị trí thả 1]: màu sắc -> căn cứ vào nội dung bài đọc, nói về nghiên cứu tác động của mùi hương tới nhận diện màu sắc. 

- [Vị trí thả 2]: tinh thần -> căn cứ vào ngữ cảnh câu văn, đặc biệt là vế sau của câu: “vui vẻ” là một trạng thái tinh thần -> “trạng thái tinh thần” có thể bị ảnh hưởng bởi âm nhạc. 


Câu 8:

Theo tiến sĩ Ryan Ward, một trong những thách thức chưa được giải quyết trong nghiên cứu về mùi và màu sắc là gì?

Xem đáp án

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

- A đúng - Căn cứ nội dung đoạn [9]: “Chúng ta cần biết mức độ mùi ảnh hưởng đến ý thức về mùi như thế nào.” -> sự cần thiết trong nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của mùi đến màu sắc.

- B, C sai  - thông tin không được nhắc đến trong bài đọc.

- D sai - “Nghiên cứu về mùi lần đầu tiên bắt gặp” là một ví dụ trong nghiên cứu về mối liên hệ giữa mùi và màu sắc, không phải thách thức mà tác giả đề cập.

=> Đáp án cần chọn là A.


Câu 9:

Trong nghiên cứu của Tiến sĩ Ryan Ward, mối liên quan giữa mùi hương và màu sắc được thử nghiệm trên nhóm người tham gia có độ tuổi nào?

Xem đáp án

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

Căn cứ nội dung đoạn [3], nghiên cứu được thực hiện trên nhóm người trưởng thành ở độ tuổi từ 20 đến 57 -> độ tuổi 29 đến 49 có nằm trong phạm vi đối tượng nghiên cứu.

=> Đáp án cần chọn là C.


Câu 10:

Điền một từ không quá hai tiếng có trong bài văn vào chỗ trống.

Kết quả thí nghiệm cho thấy sự tương ứng giữa mùi và màu sắc trong ________ của người tham gia, đồng thời nêu cao tầm quan trọng của liên kết này trong xử lý thông tin đầu vào.

Xem đáp án

Đáp án: "ý thức | nhận thức"

Phương pháp giải

Xét logic câu từ và hiểu biết có được từ bài đọc, đặc biệt đoạn [2] và [9].

Lời giải

 Bài đọc nghiên cứu mối liên hệ giữa mùi hương và màu sắc, ảnh hưởng đến ý thức/ nhận thức về mùi của người tham gia. 

=> Từ cần điền là ý thức hoặc nhận thức.


Câu 11:

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

Xem đáp án

Phương pháp giải

Đọc hiểu nội dung toàn bài, suy ra nội dung chính.

Lời giải

Căn cứ nội dung toàn bài. Tác giả đề cập đến lịch sử hình thành, kiến trúc, công trình, cảnh quan nổi bật của chùa Thiên Mụ nhằm làm nổi bật vẻ đẹp và sự thiêng liêng, cổ kính của ngôi chùa.

=> Đáp án cần chọn là A.


Câu 12:

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Chùa Thiên Mụ có được danh hiệu “Đệ nhất danh lam xứ Huế” nhờ vào kiến trúc độc đáo và vị trí đẹp mắt tại Huế.

Xem đáp án

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

Căn cứ nội dung toàn bài, Chùa Thiên Mụ được mệnh danh là "Đệ nhất danh lam xứ Huế" do kiến trúc uy nghiêm (đoạn [7]: “Thời cực thịnh, trong chùa có tới vài chục công trình”; đoạn [9]: “Tháp Phước Duyên là một kiến trúc đậm dấu ấn mỹ thuật Phật giáo, là một trong những biểu tượng của cố đô”) và vị trí đẹp mắt tại Huế (đoạn [2]: “nằm trên đồi Hà Khê, tả ngạn sông Hương, cách Kinh thành Huế chừng 5km về hướng Tây”) -  nơi có nền văn hóa lâu dài và lịch sử Phật giáo quan trọng.

=> Thông tin Đúng.


Câu 13:

Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.

dân gian, vĩnh cửu, truyền thuyết, vượt thời gian

Một trong những biểu tượng nổi bật của nền văn hóa Phật Giáo là Taj Mahal ở Ấn Độ. Taj Mahal được coi là một công trình kiến trúc độc đáo có lịch sử hình thành và văn hóa tín ngưỡng sâu sắc. Như Chùa Thiên Mụ ở Việt Nam với _______ về bà già áo đỏ, Taj Mahal cũng gắn liền với một chuyện tình cổ điển, đó là tình yêu _______ giữa Hoàng đế Shah Jahan và Hoàng hậu Mumtaz Mahal.

Xem đáp án

Đáp án

Một trong những biểu tượng nổi bật của nền văn hóa Phật Giáo là Taj Mahal ở Ấn Độ. Taj Mahal được coi là một công trình kiến trúc độc đáo có lịch sử hình thành và văn hóa tín ngưỡng sâu sắc. Như Chùa Thiên Mụ ở Việt Nam với truyền thuyết về bà già áo đỏ, Taj Mahal cũng gắn liền với một chuyện tình cổ điển, đó là tình yêu vĩnh cửu giữa Hoàng đế Shah Jahan và Hoàng hậu Mumtaz Mahal.

Phương pháp giải

Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.

Lời giải

- [Vị trí thả 1]: truyền thuyết -> căn cứ nội dung đoạn [3], chuyện về bà già mặc áo đỏ là truyền thuyết dân gian gắn với Chùa Thiên Mụ.

- [Vị trí thả 2]:  vĩnh cửu -> căn cứ vào hiểu biết thực tế và ngữ cảnh câu văn, chuyện tình của Hoàng đế Shah Jahan và Hoàng hậu Mumtaz Mahal là tình yêu vĩnh cửu.


Câu 14:

Đâu là nội dung KHÔNG được suy ra từ đoạn [3] của bài đọc?

Xem đáp án

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

Căn cứ nội dung đoạn [3]

A đúng: chúa Nguyễn Hoàng đã nghe về truyền thuyết và quyết định xây dựng chùa Thiên Mụ vào năm 1601.

B đúng: truyền thuyết của bà già mặc áo đỏ, nói về sự xuất hiện của một vị chân chúa để lập chùa và tụ long khí cho nước Nam.

C sai: Mặc dù chùa Thiên Mụ được mệnh danh là "đệ nhất danh lam xứ Huế," nhưng không có thông tin trong đoạn về truyền thuyết dự đoán sự hùng mạnh của nước Nam.

D đúng: sau khi nghe câu chuyện, chúa Nguyễn Hoàng đã quyết định xây dựng chùa Thiên Mụ vào năm 1601 và đặt tên là Thiên Mụ Sơn.

=> Đáp án cần chọn là C.


Câu 15:

Điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.

Trong _______ chùa Thiên Mụ, có rất nhiều di vật quý giá và công trình kiến trúc độc đáo, đại diện cho sự phong phú và lâu dài của lịch sử Phật giáo tại Huế.

Xem đáp án

Đáp án: "quần thể"

Phương pháp giải

Đọc hiểu nội dung toàn bài, kết hợp với ngữ cảnh câu văn.

Lời giải

Căn cứ nội dung toàn bài, chùa Thiên Mụ có nhiều hạng mục kiến trúc tiêu biểu và những di vật, pháp khí lâu đời được lưu giữ trong “quần thể” kiến trúc đó -> “kiến trúc” xuất hiện trong đoạn [5], [7], [8], [10] của bài đọc.

=> Từ cần điền là quần thể.


Câu 16:

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Chùa Thiên Mụ được xây dựng lần đầu vào thời kỳ của chúa Nguyễn Hoàng năm 1601 và là ngôi chùa cổ nhất xứ Huế ở Đàng Trong.

Xem đáp án

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

Căn cứ nội dung đoạn [3], “Chúa Nguyễn Hoàng cho rằng đó là điềm ứng với mình. Năm 1601, chúa cho xây dựng một ngôi chùa trên đồi, nhìn thẳng ra sông Hương và đặt tên là “Thiên Mụ.” 

=> Thông tin Đúng.


Câu 17:

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Công trình kiến trúc Tháp Phước Duyên tại chùa Thiên Mụ hiện vẫn giữ nguyên cấu trúc và cấu kiện gỗ ban đầu từ thời trùng tu năm 1957.

Xem đáp án

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

Căn cứ nội dung đoạn [8], “Trong lần trùng tu năm 1957, nhiều cấu kiện gỗ đã được thay bằng bê tông. Tuy nhiên, cấu trúc ngôi điện vẫn được giữ nguyên.” -> Cấu trúc chùa Thiên Mụ được giữ nguyên nhưng cấu kiện gỗ đã bị thay thế.

=> Thông tin Sai.


Câu 18:

Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.

cao tăng, vua chúa, thiêng liêng, tôn giáo, kết hợp

1/ Chùa Thiên Mụ tại Huế thể hiện sự ______ hoàn hảo giữa kiến trúc tôn giáo và văn hóa lịch sử.
2/ Đọc về lịch sử và phát triển của chùa, ta thấy sự kiên trì và tận hiến của những vị _______ trong việc duy trì và phát triển nền Phật giáo xứ Đàng Trong.
3/ Chùa Thiên Mụ không chỉ là biểu tượng _______, mà còn là biểu tượng sống động của sự hòa quyện giữa lịch sử và văn hóa tại Huế.

Xem đáp án

Đáp án

1/ Chùa Thiên Mụ tại Huế thể hiện sự kết hợp hoàn hảo giữa kiến trúc tôn giáo và văn hóa lịch sử.
2/ Đọc về lịch sử và phát triển của chùa, ta thấy sự kiên trì và tận hiến của những vị vua chúa trong việc duy trì và phát triển nền Phật giáo xứ Đàng Trong.
3/ Chùa Thiên Mụ không chỉ là biểu tượng tôn giáo, mà còn là biểu tượng sống động của sự hòa quyện giữa lịch sử và văn hóa tại Huế.

Phương pháp giải

Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.

Lời giải

[Vị trí thả 1]: kết hợp - căn cứ nội dung toàn bài, tác giả tập trung vào khía cạnh kiến trúc và văn hóa lịch sử của chùa Thiên Mụ.

[Vị trí thả 2]: vua chúa - căn cứ nội dung đoạn [3] [4], tác giả đề cập tới nhiều vị vua chúa đã có công xây dựng, trùng tu nhiều lần chùa Thiên Mụ.

[Vị trí thả 3]: tôn giáo - căn cứ nội dung toàn bài, kết hợp ngữ cảnh câu, chùa Thiên Mụ là biểu tượng văn hóa, cũng là biểu tượng tôn giáo độc đáo.


Câu 19:

Trong lịch sử phát triển Chùa Thiên Mụ, thông tin nào dưới đây SAI:

Xem đáp án

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

A - Căn cứ nội dung đoạn [3]: “Năm 1601, chúa cho xây dựng một ngôi chùa trên đồi” -> thông tin đúng.

B - Căn cứ nội dung đoạn [4]: “Thiệu Trị lại cho trùng tu, xây thêm tháp Phước Duyên và đình Hương Nguyện, dựng hai tấm bia đá ghi khắc thơ văn của nhà vua.” -> thông tin đúng.

C - Căn cứ nội dung đoạn [4]: “Dưới thời Tây Sơn, chùa bị binh hỏa tàn phá nặng nề. Chùa được trùng tu vào năm 1815 và 1831 dưới thời vua Gia Long và vua Minh Mạng nhà Nguyễn.” -> thông tin đúng.

D - Căn cứ nội dung đoạn [4]: “Dưới thời chúa Nguyễn Phúc Chu, chùa được xây dựng lại với quy mô lớn hơn. Chúa cho đúc Đại hồng chuông và khắc một bài minh lên chuông.” -> chuông Đại hồng được đúc dưới thời chúa Nguyễn Phúc Tần là sai.

=> Đáp án cần chọn là D.


Câu 20:

Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề

Điền cụm từ (tối đa 03 từ) vào chỗ trống:

Với máy nước nóng, nguyên lí truyền nhiệt sẽ là _______

Xem đáp án

Đáp án: "đối lưu | đối lưu nhiệt"

Phương pháp giải

Phân tích sơ đồ trong đề bài cung cấp.

Vận dụng lí thuyết đã học về các cách truyền nhiệt.

Lời giải

Trong máy nước nóng, nguyên lí truyền nhiệt diễn ra là đối lưu nhiệt. Nước nóng hơn có xu hướng di chuyển lên trên bồn chứa và nước lạnh di chuyển xuống dưới ống chân không để làm nóng. Quá trình như vậy luân phiên diễn ra cho đến khi cân bằng nhiệt ở bình và ống chân không xảy ra.


Câu 21:

Để nhiệt độ trong ống thủy tinh được hấp thụ một cách tốt nhất, tấm pin trong ống thường sẽ có màu:

Xem đáp án

Phương pháp giải

Vận dụng lí thuyết về sự thụ nhiệt.

Lời giải

Để hấp thụ bức xạ nhiệt của Mặt trời được tốt nhất nên tấm tin trong máy thường sẽ có màu đen

 Chọn A


Câu 22:

Nhận xét sau đây đúng hay sai?

Phía sau tấm pin có lớp cách nhiệt với tác dụng chính là tránh thất thoát năng lượng nhiệt (nhiệt) cần được nước hấp thụ.

Xem đáp án

Phương pháp giải

Vận dụng lí thuyết thực tiễn đã biết và thông tin bài cung cấp.

Lời giải

Trong quá trình truyền nhiệt để hạn chế tối đa việc tiêu hao nhiệt thì người ta dùng một cách cách nhiệt sau tấm pin năng lượng.

 Chọn A


Câu 23:

Điền các đáp án thích hợp vào chống trống:

Trong máy nước nóng, ________ sẽ được chuyển hóa trực tiếp thành _________ . Còn với tấm pin năng lượng mặt trời, quang năng được biến đổi tực tiếp thành __________.

Xem đáp án

Đáp án:

Trong máy nước nóng, quang năng sẽ được chuyển hóa trực tiếp thành nhiệt năng. Còn với tấm pin năng lượng mặt trời, quang năng được biến đổi tực tiếp thành điện năng.

Phương pháp giải

Vận dụng lí thuyết đã học về chuyển hóa năng lượng.

Lời giải

Trong máy nước nóng, quang năng điện chuyển thành nhiệt năng, còn với tấm pin năng lượng mặt trời quang năng điện biến trực tiếp thành điện năng.


Câu 24:

Trung bình, mỗi mét vuông tấm pin mặt trời ở trên nhận được 1000J năng lượng từ Mặt trời mỗi giây. Công suất đầu vào mỗi  giây (tính bằng kW) của tấm pin nếu diện tích bề mặt của nó là 2m2 là:

Xem đáp án

Phương pháp giải

Phân tích thông tin bài cung cấp.

Áp dụng công thức tính công suất và điện năng.

Lời giải

Công suất mỗi giây mới mỗi mét vuông của tấm pin là: \(P = \frac{A}{t} = 1000W\)

Cả tấm pin 2m2 khi đó công suất sẽ là: P′ = 2000W = 2kW

 Chọn C


Câu 25:

Ngoài sử dụng trong bình nước nóng, những tấm pin năng lượng còn được sử dụng trực tiếp trong quá trình tạo ra điện năng bằng cách được đặt trực tiếp trên các mái nhà. Ở nhà bạn A, những ngày trời nắng không có mây, bề mặt có diện tích 1m2 của tấm pin Mặt Trời để ngoài nắng nhận được một năng lượng Mặt Trời là 1400J trong 1s. Hỏi cần phủ lên mái nhà một tấm pin Mặt Trời có diện tích tối thiểu là bao nhiêu để có đủ điện thắp sáng hai bóng đèn có công suất 100W và một máy thu hìnhcó công suất 75W? Biết rằng hiệu suất của pin Mặt Trời là 10%.

Xem đáp án

Phương pháp giải

Phân tích thông tin bài cung cấp.

Áp dụng công thức tính điện năng và công suất đã học.

Lời giải

Tổng công suất tiêu thụ của các thiết bị là: \({P_i} = 2.100 + 75 = 275\;{\rm{W}}\)

Hiệu suất của pin được xác định bằng: \(H = \frac{{{P_i}}}{{{P_{tp}}}}100\% \)

\( \Rightarrow {P_{tp}} = \frac{{{P_i}}}{H} = \frac{{275}}{{10\% }} = 2750\;{\rm{W}}\)

Mặt khác: \({P_{tp}} = {P_0}.S \Rightarrow S = \frac{{{P_{tp}}}}{{{P_0}}} = \frac{{2750}}{{1400}} = 1,964{m^2}\)

Vậy, diện tích của tấm pin mặt trời cần thiết là 1,964m2

 Chọn C


Câu 26:

Biết bể chứa của máy có 100 kg nước. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/(kg0C). Cần bao nhiêu năng lượng để tăng nhiệt độ trung bình của toàn bộ nước trong bể lên 10C

Xem đáp án

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: Q = mcΔt

Lời giải

Năng lượng cần cung cấp bằng với nhiệt lượng nước thu vào:

Q = mcΔt = 100.4200.1 = 420000J = 420kJ

 Chọn B


Câu 27:

Điện năng xoay chiều có khả năng truyền tải tốt hơn so với điện một chiều. Các lí do sau đây là đúng hay sai?

 

ĐÚNG

SAI

Điện xoay chiều có hao phí truyền tải thấp, không phụ thuộc hạ tầng truyền tải.

   

Điện xoay chiều có công suất rất cao và hao phí luôn thấp.

   

Điện xoay chiều có khả năng tăng điện thế tại nguồn bằng cách sử dụng máy biến áp nên có thể giảm được hao phí đường truyền.

   

Điện xoay chiều có thể tăng điện thế tại nguồn nên có thể tăng được công suất tại nguồn.

   
Xem đáp án

Đáp án

 

ĐÚNG

SAI

Điện xoay chiều có hao phí truyền tải thấp, không phụ thuộc hạ tầng truyền tải.

  X

Điện xoay chiều có công suất rất cao và hao phí luôn thấp.

  X

Điện xoay chiều có khả năng tăng điện thế tại nguồn bằng cách sử dụng máy biến áp nên có thể giảm được hao phí đường truyền.

X  

Điện xoay chiều có thể tăng điện thế tại nguồn nên có thể tăng được công suất tại nguồn.

  X

Phương pháp giải

Phân tích thông tin bài cung cấp.

Vận dụng lí thuyết về dòng điện xoay chiều.

Lời giải

Ta có dòng điện xoay chiều sẽ có khả năng truyền tải ở cự li xa với hao phí thấp bằng cách tăng điện thế tại nguồn bằng cách sử dụng máy biến áp.


Câu 28:

Hệ thống tuyền tải lí tưởng với điện áp tại nguồn là 500kV. Giả sử tăng giá trị của điện áp nguồn lên 600kV khi đó công suất hao phí trên đường dây:

Xem đáp án

Phương pháp giải

Vận dụng lí thuyết đề cung cấp: khi nâng điện áp nguồn lên k lần thì công suất hao phí giảm đi k2

Lời giải

Ta có: khi nâng điện áp nguồn lên k lần thì công suất hao phí giảm đi k2 lần.

\( \Rightarrow \frac{{{P_{hp}}}}{{{P_{hp}}^\prime }} = \frac{{U{'^2}}}{{{U^2}}} = \frac{{{{600}^2}}}{{{{500}^2}}} = 1,44\)

=> công suất hao phí giảm 1,44 lần.

 Chọn A


Câu 29:

Cho các công dụng sau, đâu sẽ không phải công dụng của máy biến áp:

Xem đáp án

Phương pháp giải

Phân tích thông tin bài cung cấp.

Vận dụng lí thuyết đã học về máy biến áp.

Lời giải

Với máy biếp áp, sẽ tăng hoặc giảm điện áp của dòng điện và sẽ giảm hao phí của đường dây truyền tải.

Việc tăng cường độ của dòng điện không phải là công dụng của máy biến áp.

 Chọn A


Câu 30:

Công suất hao phí dọc đường dây tải có điện áp 500 kV, khi truyền đi một công suất điện 12000 kW theo một đường dây có điện trở 10Ω10Ω là bao nhiêu? Coi hệ số công suất bằng 1.

Xem đáp án

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính công suất hao phí: \(\Delta P = R{I^2}\)

Lời giải

Công suất hao phí của đường dây: \(\Delta P = R{I^2} = {\left( {\frac{P}{U}} \right)^2}R = {\left( {\frac{{12000}}{{500}}} \right)^2}.10 = 5760\;{\rm{W}}\)

 Chọn C


Câu 31:

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2kV và công suất truyền đi 200kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm lệch nhau thêm 480kW.ℎ. Hiệu suất của quá trình truyển tải điện là % _______

Xem đáp án

Đáp án: "90"

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính hiệu suất truyền tải: \(H = \frac{{P - \Delta P}}{P}.100\% \)

Lời giải

Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và nơi thu sau mỗi ngày đêm lệch nhau thêm 480kWh là điện năng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

Công suất hao phí: \(\Delta P = \frac{P}{t} = \frac{{480kWh}}{{24h}} = 20kW = 10\% P\)

Hiệu suất của đường dây trên: \(H = \frac{{P - \Delta P}}{P}.100\%  = \frac{{P - 10\% P}}{P}100\%  = 90\% \)

Hiệu suất của đường dây là 90%


Câu 32:

Với trạm phát điện ở câu trên.  Cần tăng điện áp ở trạm phát đến giá trị nào để điện năng hao phí trên đường dây chỉ bằng 2,5 điện năng truyền đi ? Coi công suất truyền đi ở trạm phát điện không đổi.

Xem đáp án

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính công suất hao phí: \(\Delta P = R{I^2} = R\frac{{{P^2}}}{{{{(U\cos \varphi )}^2}}}\)

Lời giải

Công suất hao phí: \(\Delta P = 10\% P\)

Ta có:

\(U = {U_1} \Rightarrow \Delta P = 10\% P = R\frac{{{P^2}}}{{{{\left( {{U_1}\cos \varphi } \right)}^2}}}\)(1)

\(U = {U_2} \Rightarrow \Delta P = 2,5\% P = R\frac{{{P^2}}}{{{{\left( {{U_2}\cos \varphi } \right)}^2}}}\)(2)

Lấy (1)/(2) \( \Rightarrow \frac{{10\% P}}{{2,5\% P}} = \frac{{R{P^2}}}{{U_1^2{{\cos }^2}\varphi }}.\frac{{U_2^2{{\cos }^2}\varphi }}{{R{P^2}}}\)

\( \Rightarrow 4 = \frac{{U_2^2}}{{U_1^2}} \Rightarrow {U_2} = 2{U_1} = 4kV\)

 Chọn B


Câu 33:

Nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Trong quá trình chưng cất rượu nấu, tỉ lệ etanol/nước giảm dần.

Xem đáp án

Phương pháp giải

Dựa vào nhiệt độ sôi của nước và etanol, chất nào bay hơi trước thì sẽ giảm nồng độ trước.

Lời giải

Khi chưng cất rượu nấu, etanol có nhiệt độ sôi thấp hơn nước sẽ bay hơi trước nên tỉ lệ etanol/nước sẽ tăng dần. Vậy nhận định trên là nhận định sai.

 Chọn B


Câu 34:

Nhiệt độ nào dưới đây có thể là nhiệt độ sôi ban đầu của dung dịch rượu nấu? 
Xem đáp án

Phương pháp giải

Dung dịch rượu nấu là hỗn hợp của etanol và nước, nên nhiệt độ sôi của hỗn hợp này là nhiệt độ trung gian giữa nhiệt độ sôi hai chất.

Lời giải

Nhiệt độ sôi của etanol là 78,3oC, nhiệt độ sôi của nước là 100oC, thì nhiệt độ sôi của dung dịch rượu nấu sẽ cao hơn rượu và thấp hơn nước. Nhiệt độ sôi phù hợp là 85oC.

 Chọn C


Câu 35:

Độ cồn (hay độ rượu) là thể tích rượu etanol nguyên chất tính trong 100 mL dung dịch rượu. Hoàn thành nhận định dưới đây
 
tăng, giảm, lớn hơn, nhỏ hơn, không thay đổi, bình chưng cất, bình hứng

Trong quá trình chưng cất rượu, thể tích rượu nguyên chất _______. Do vậy, sau quá trình chưng cất, nồng độ cồn của sản phẩm trong _______ sẽ _______ nồng độ dung dịch rượu nấu ban đầu.

Xem đáp án

Đáp án

Trong quá trình chưng cất rượu, thể tích rượu nguyên chất tăng. Do vậy, sau quá trình chưng cất, nồng độ cồn của sản phẩm trong bình hứng sẽ lớn hơn nồng độ dung dịch rượu nấu ban đầu.

Phương pháp giải

Dựa vào sơ đồ chưng cất dung dịch rượu nấu và quá trình chưng cất rượu nấu.

Lời giải

Quá trình chưng cất dung dịch rượu nấu nhằm thu được rượu tinh khiết. Do vậy sau quá trình chưng cất nồng độ cồn của sản phẩm trong sản phẩm chắc chắn sẽ cao hơn nồng độ của dung dịch ban đầu. Trong thí nghiệm trên sản phẩm được thu trong bình hứng.


Câu 36:

Phương pháp chưng cất phân đoạn được ứng dụng trong quá trình sản xuất dầu mỏ đi từ nguyên liệu đầu là dầu thô. Trong chưng cất phân đoạn dầu thô, dầu thô được đun nóng tới 400oC cho bay hơi, sau đó hơi dầu thô được dẫn vào một tháp để ngưng tụ phân đoạn các sản phẩm tuỳ theo nhiệt độ sôi của chúng theo thứ tự càng lên cao nhiệt độ càng giảm dần.

Cho nhiệt độ sôi của các chất sản phẩm thu được khi chưng cất phân đoạn dầu thô như sau:

- Butan và propan: Khoảng −42oC - −0,5oC.

- Dầu diesel: Khoảng 200oC – 350oC

- Xăng: Khoảng 38oC – 205oC

- Dầu hoả: Khoảng từ 250oC – 260oC

- Dầu đốt: Có nhiệt độ sôi khoảng 600oC

butan và propan, dầu diesel, xăng, dầu hỏa, dầu đốt

Thứ tự các sản phẩm thu được từ trên đỉnh tháp xuống là: _______ → _______ → _______ → _______ → _______

Xem đáp án

Đáp án

Thứ tự các sản phẩm thu được từ trên đỉnh tháp xuống là: butan và propan → xăng → dầu hoả → dầu diesel → dầu đốt

Phương pháp giải

Dựa vào nguyên tắc làm ngưng tụ sản phẩm trong tháp phân đoạn: Hơi dầu thô được dẫn vào một tháp để ngưng tụ phân đoạn các sản phẩm tuỳ theo nhiệt độ sôi của chúng theo thứ tự càng lên cao nhiệt độ càng giảm dần.

Lời giải

Từ trên đỉnh tháp đi xuống thì nhiệt độ sôi của các sản phẩm thu được sẽ tăng dần. Vậy thứ tự của các sản phẩm thu được từ trên đỉnh tháp xuống là: butan và propan → xăng → dầu hoả → dầu diesel → dầu đốt.


Câu 37:

Để thu được tinh dầu sả chanh từ cây sả người ta sử dụng phương pháp nào dưới đây? Biết rằng tinh dầu sả chanh không tan trong nước?

Xem đáp án

Phương pháp giải

Thu được sản phẩm là tinh dầu sả chanh có đặc điểm là không tan trong nước.

Lời giải

Để thu được chất lỏng hữu cơ không tan trong nước người ta sử dụng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.

 Chọn B


Câu 38:

Những nhận định dưới đây là đúng hay sai?

 

ĐÚNG

SAI

Trong phương pháp chưng cất phân đoạn, số sản phẩm tinh khiết thu được nhiều hơn phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.

   

Phương pháp chưng cất phân đoạn thực hiện đơn giản hơn phương pháp chưng cất thường.

   

Để tách hai chất lỏng có nhiệt đôi sôi không tách biệt quá lớn thì nên dùng phương pháp chưng cất thường.

   
Xem đáp án

Đáp án

 

ĐÚNG

SAI

Trong phương pháp chưng cất phân đoạn, số sản phẩm tinh khiết thu được nhiều hơn phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.

X  

Phương pháp chưng cất phân đoạn thực hiện đơn giản hơn phương pháp chưng cất thường.

  X

Để tách hai chất lỏng có nhiệt đôi sôi không tách biệt quá lớn thì nên dùng phương pháp chưng cất thường.

  X

Phương pháp giải

Dựa vào quá trình thực hiện các phương pháp chưng cất.

Lời giải

- Phương pháp chưng cất phân đoạn dùng để tách hai hay nhiều chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau không nhiều và tan lẫn hoàn toàn trong nhau, còn phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước để tách chất lỏng có nhiệt độ sôi cao và không tan trong nước. Vậy nên nhận địnhn trên là đúng.

- Phương pháp chưng cất phân đoạn khó thực hiện hơn do cần làm ngưng tụ phân đoạn các hơi chất lỏng của sản phẩm theo mỗi nhiệt độ sôi khác nhau của mỗi chất. Vậy nên nhận định trên là sai.

- Không dùng các phương pháp chưng cất thường để tách các hợp chất hữu cơ có nhiệt độ sôi không quá khác biệt, như vậy thì sẽ chỉ thu được hỗn hợp hơi của tất cả các chất mà không có biện pháp tách riêng ra. Phương pháp chưng cất thường chỉ có thể tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi có sự chênh lệch rõ ràng.


Câu 39:

Phương pháp chưng cất được sử dụng để

Xem đáp án

Phương pháp giải

Mục đích của phương pháp chưng cất.

Lời giải

Phương pháp chưng cất để sản xuất tinh dầu cam chanh từ vỏ chanh.

 Chọn C


Câu 40:

Điều nào sau đây mô tả đúng nhất điều gì đã xảy ra với ống tiêm 60 ml trong thí nghiệm 1?

Khi bơm propanol vào ống xúc tác, khoảng cách từ đầu pittông đến đầu ống tiêm là:

Xem đáp án

Phương pháp giải

Dựa vào điều kiện thực hiện thí nghiệm 2.

Lời giải

Khi phản ứng chưa xảy ra thì không có khí trong ống tiêm thu sản phẩm, trước khi có sản phẩm thì ống tiêm không đổi, sau đó tăng lên.

 Chọn D


Câu 41:

Kéo thả số thứ tự phù hợp của mỗi giai đoạn trong phản ứng xúc tác dị thể: 1, 2, 3, 4

Các giai đoạn của phản ứng có xúc tác dị thể đều trải qua các giai đoạn giống nhau:- Giai đoạn ______: Có một số loại tương tác giữa bề mặt chất xúc tác và các phân tử chất phản ứng, khiến chúng phản ứng mạnh hơn.- Giai đoạn ______: Phản ứng xảy ra.- Giai đoạn  ______: Một hoặc nhiều chất phản ứng được hấp phụ lên bề mặt chất xúc tác.- Giai đoạn ______: Các phân tử sản phẩm được giải hấp, nghĩa là các phân tử sản phẩm bị tách ra khỏi chất xúc tác.

Xem đáp án

Đáp án

Các giai đoạn của phản ứng có xúc tác dị thể đều trải qua các giai đoạn giống nhau:- Giai đoạn 2 : Có một số loại tương tác giữa bề mặt chất xúc tác và các phân tử chất phản ứng, khiến chúng phản ứng mạnh hơn.- Giai đoạn 3 : Phản ứng xảy ra.- Giai đoạn  1 : Một hoặc nhiều chất phản ứng được hấp phụ lên bề mặt chất xúc tác.- Giai đoạn 4 : Các phân tử sản phẩm được giải hấp, nghĩa là các phân tử sản phẩm bị tách ra khỏi chất xúc tác.

Phương pháp giải

Đặc điểm của chất xúc tác trong đề bài được đề cập đến: Không bị biến đổi về lượng và chất sau phản ứng

Lời giải

Giai đoạn …1…: Một hoặc nhiều chất phản ứng được hấp phụ lên bề mặt chất xúc tác.

Giai đoạn …2…: Có một số loại tương tác giữa bề mặt chất xúc tác và các phân tử chất phản ứng, khiến chúng phản ứng mạnh hơn.

Giai đoạn …3…: Phản ứng xảy ra

Giai đoạn …4…: Các phân tử sản phẩm được giải hấp, nghĩa là các phân tử sản phẩm bị vỡ ra.


Câu 42:

Nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 đều nghiên cứu ảnh hưởng của xúc tác dị thể tới tốc độ phản ứng pha khí.

Xem đáp án

Phương pháp giải

Cách thực hiện và chất tham gia của thí nghiệm 1 và 2.

Lời giải

Nhận định trên là sai. Chất tham gia của thí nghiệm 1 là pha lỏng còn ở thí nghiệm 2 là pha khí.

 Chọn B


Câu 43:

Điền một từ thích hợp vào chỗ trống

Trong thí nghiệm 2, khi thời gian chất phản ứng đi qua chất xúc tác giảm đi thì thể tích propan tạo ra  _______.

Xem đáp án

Đáp án: "giảm"

Phương pháp giải

Dựa vào kết quả cúa thí nghiệm 2 trong bảng 2.

Lời giải

Theo thí nghiệm 2, trong bảng 2, thời gian chất phản ứng đi qua chất xúc tác càng nhiều thì propan thu được càng lớn và ngược lại. Vậy từ cần điền là "giảm".


Câu 44:

Những nhận định dưới đây là đúng hay sai?

 

ĐÚNG

SAI

Trong thí nghiệm 2, propan được tạo ra ở giai đoạn 2.

   

Trong thí nghiệm 1, sau phản ứng có bột nhôm ở ống tiêm thu sản phẩm.

   

Phản ứng hoá học ở thí nghiệm 2 là phản ứng cộng.

   
Xem đáp án

Đáp án

 

ĐÚNG

SAI

Trong thí nghiệm 2, propan được tạo ra ở giai đoạn 2.

  X

Trong thí nghiệm 1, sau phản ứng có bột nhôm ở ống tiêm thu sản phẩm.

  X

Phản ứng hoá học ở thí nghiệm 2 là phản ứng cộng.

X  

Phương pháp giải

Đọc thông tin về cách thực hiện quá trình 1 và 2.

Lời giải

- Nhận định: "Trong thí nghiệm 2, propan được tạo ra ở giai đoạn 2" là sai vì giai đoạn 3 mới là giai đoạn phản ứng xảy ra tạo ra sản phẩm.

- Nhận định: "Trong thí nghiệm 1, sau phản ứng có bột nhôm ở ống tiêm thu sản phẩm" là sai vì chất xúc tác và sản phẩm sẽ tách nhau ra chứ không đi về ống tiêm thu sản phẩm.

- Nhận định: "Phản ứng hoá học ở thí nghiệm 2 là phản ứng cộng" là đúng. Chất phản ứng là hai chất sau phản ứng chỉ thu được một sản phẩm nên phản ứng là phản ứng cộng.


Câu 45:

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Hai thử nghiệm minh họa tác động của việc thay đổi khối lượng chất xúc tác đến thể tích propen được tạo ra là _______ và _______ trong thí nghiệm 1.

Xem đáp án

Đáp án:

Hai thử nghiệm minh họa tác động của việc thay đổi khối lượng chất xúc tác đến thể tích propen được tạo ra là 1 | 2 và 2 | 1 trong thí nghiệm 1.

Phương pháp giải

Dựa vào bảng 1 của thí nghiệm 1.

Lời giải

Thí nghiệm 1 và 2 là thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của khối lượng chất xúc tác đến thể tích propen thu được. 


Câu 46:

Lời giải thích hợp lý nhất cho việc tại sao không thu được propan trong thử nghiệm 4 của thí nghiệm 2 là

Xem đáp án

Phương pháp giải

Quan sát các điều kiện thực hiện thí nghiệm 2 trong bảng 2.

Lời giải

Thời gian thực hiện thử nghiệm 4 quá ngắn nên không tạo ra sản phẩm.

 Chọn D


Câu 47:

Chọn các đáp án chính xác

Nhóm sinh vật nào sau đây được cấu tạo từ tế bào nhân sơ?

Xem đáp án

Phương pháp giải

Đọc kĩ các thông tin được cung cấp

Lời giải

Vi khuẩn và Archaea (vi khuẩn cổ) có cấu trúc tế bào là tế bào nhân sơ. Sinh vật nguyên sinh, nấm, động vật và thực vật đều được cấu tạo từ tế bào nhân chuẩn.

Đáp án: Vi khuẩn, Archaea (vi khuẩn cổ)

 Chọn A, B


Câu 48:

Kéo đáp án thả vào ô trống thích hợp

thành tế bào, màng sinh chất, nhân, vùng nhân

Tế bào nhân sơ được bao bọc bởi một màng chọn lọc, được gọi là _______ . DNA của tế bào nhân sơ tập trung ở một vùng không có màng bao bọc, gọi là _______

Xem đáp án

Đáp án

Tế bào nhân sơ được bao bọc bởi một màng chọn lọc, được gọi là màng sinh chất . DNA của tế bào nhân sơ tập trung ở một vùng không có màng bao bọc, gọi là vùng nhân

Phương pháp giải

Đọc kĩ các thông tin được cung cấp

Lời giải

Tế bào nhân sơ được bao bọc bởi một màng chọn lọc, được gọi là màng sinh chất. DNA của tế bào nhân sơ tập trung ở một vùng không có màng bao bọc, gọi là vùng nhân.


Câu 49:

Nhận định dưới đây đúng hay sai?

Do ribosome có chức năng là tổng hợp nên các protein nên bào quan này có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

 
Xem đáp án

Phương pháp giải

Đọc kĩ các thông tin được cung cấp

Lời giải

Có, ribosome là bào quan tổng hợp chuỗi polypeptit dựa trên khuôn mã của RNA thông tin (tổng hợp protein). Nên ribosome có mặt trong tất cả các tế bào sống, bao gồm cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Đáp án: Đúng

 

Câu 50:

Thalassemia là một bệnh di truyền nào dưới đây?

Xem đáp án

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đã cho về bệnh Thalassemia.

Lời giải

Thalassemia là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Chọn C


Câu 51:

Điền đáp án chính xác vào chỗ trống

Tình trạng phổ biến của các bệnh nhân mắc bệnh Thalassemia là _______

Xem đáp án

Đáp án: "thiếu máu"

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đã cho về bệnh Thalassemia.

Lời giải

Ở bệnh nhân Thalassemia, các hồng cầu bị phá hủy quá mức dẫn đến tình trạng thiếu máu.

Nên tình trạng phổ biến của các bệnh nhân mắc bệnh Thalassemia là thiếu máu.

Đáp án: thiếu máu


Câu 52:

Điền đáp án chính xác vào chỗ trống

Hồng cầu bị dị dạng là do sự bất thường của _______ (một cấu trúc protein trong hồng cầu có chức năng vận chuyển oxygen).

Xem đáp án

Đáp án: "hemoglobin"

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đã cho về bệnh Thalassemia.

Lời giải

Hồng cầu bị dị dạng là do sự bất thường của hemoglobin (một cấu trúc protein trong hồng cầu có chức năng vận chuyển oxygen).

Đáp án: hemoglobin


Câu 53:

Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống

hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu, globin, hem, hemoglobin

Bệnh Thalassemia gây ra là do đột biến gen liên quan đến sự tổng hợp chuỗi ______ làm cho ______ bị vỡ và dẫn đến tình trạng thiếu máu.

Xem đáp án

Đáp án

Bệnh Thalassemia gây ra là do đột biến gen liên quan đến sự tổng hợp chuỗi globin làm cho hồng cầu bị vỡ và dẫn đến tình trạng thiếu máu.

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đã cho về bệnh Thalassemia.

Lời giải

Bệnh Thalassemia gây ra là do đột biến gen liên quan đến sự tổng hợp chuỗi globin làm cho hồng cầu bị vỡ và dẫn đến tình trạng thiếu máu.


Câu 54:

Chọn nhận định chính xác?

Một bệnh nhân bị thiếu máu, khi xét nghiệm phát hiện mắc bệnh Thalassemia do đột biến gen tại gen tổng hợp chuỗi α-globin.

Bệnh nhân này đã mắc bệnh Thalassemia loại nào?

Xem đáp án

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đã cho về bệnh Thalassemia.

Lời giải

Thiếu hụt tổng hợp chuỗi α, do đột biến tại một hay nhiều gen tổng hợp chuỗi α-globin gây ra bệnh α-Thalassemia  

-> Bệnh nhân này đã mắc bệnh α-Thalassemia.

 Chọn A


Câu 55:

Nhận định dưới đây đúng hay sai?

Một cặp vợ chồng không bị bệnh Thalassemia khi đi xét nghiệm máu và phát hiện cả hai đều có gen gây bệnh này. Khi cặp vợ chồng này dự định sinh con thì xác xuất sinh con mắc bệnh Thalassemia là 50%.

Xem đáp án

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đã cho về bệnh Thalassemia.

Lời giải

Một cặp vợ chồng không bị bệnh Thalassemia khi đi xét nghiệm máu và phát hiện cả hai đều có gen gây bệnh này.

Phép lai Aa x Aa

→ Xác xuất sinh con bị bệnh Thalassemia là \(\frac{1}{2}.\frac{1}{2} = \frac{1}{4} = 25\% \)

Đáp án: Sai


Câu 56:

Nhận định dưới đây đúng hay sai?

Với một loài phong lan quý hiếm, người ta có thể thực hiện kĩ thuật nuôi cấy In Vitro để nhân nhanh giống loài này chỉ với 1 mô lá.

Xem đáp án

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đã cho

Lời giải

Nuôi cấy mô In Vitro là thuật ngữ dùng để chỉ quá trình nuôi cấy vô trùng trong ống nghiệm các bộ phận tách rời khác nhau của thực vật.

Chỉ với 1 mô lá người ta cũng đã có thể thực hiện nuôi cấy In Vitro.

Đáp án: Đúng


Câu 57:

Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào trần?

Xem đáp án

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đã cho

Lời giải

Tế bào trần có thể tách trực tiếp từ các bộ phận của thực vật (lá, rễ) bằng cơ học.

Chọn B


Câu 58:

Kéo từ thả vào ô trống thích hợp: vô tính, hữu tính

Nuôi cấy tế bào thực vật có thể được coi là một ứng dụng của sinh sản ______ ở thực vật.
Xem đáp án

Đáp án

Nuôi cấy tế bào thực vật có thể được coi là một ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật.

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đã cho

Lời giải

Nuôi cấy tế bào thực vật dựa trên tính toàn năng của tế bào và khả năng biệt hóa, phản biệt hóa của chúng mà người ta có thể tái sinh cây từ một tế bào hay một mẫu mô nào đó.

-> Nuôi cấy tế bào thực vật có thể được coi là một ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật.

Đáp án: vô tính


Bắt đầu thi ngay