Chủ nhật, 08/09/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 10)

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 10)

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 10)

  • 55 lượt thi

  • 60 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phần tư duy đọc hiểu

Mục đích chính của bài viết là gì?

Xem đáp án

Giải thích

Lí do lựa chọn phương án

A

Tác giả có đề cập đến một số kỹ thuật xâm phạm bản quyền (đoạn [4][6]), nhưng chỉ là dẫn chứng cho khó khăn trong quá trình phát hiện và xử lý xâm phạm bản quyền.

B

Tác giả phân tích những khó khăn trong việc phát hiện (đoạn [2][4][5][6]) xử lý xâm phạm bản quyền (đoạn [1][2][3][4]).

C

Tác giả có đề cập đến quy trình pháp lý ở đoạn [2], nhưng đây chỉ là dẫn chứng cho khó khăn trong quá trình xử lý xâm phạm bản quyền.

D

Tác giả có đề cập đến tầm quan trọng của việc thu thập bằng chứng khi xử lý xâm phạm bản quyền ở đoạn [2] và [5], nhưng để nhằm chỉ ra khó khăn trong việc phát hiện xâm phạm bản quyền.

 Chọn B


Câu 2:

Theo đoạn [1], cơ sở gia công HT bị kết tội vi phạm bản quyền và phải bồi thường thiệt hại cho công ty T.V – F.N. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Đáp án

B. Sai

Giải thích

T.V – F.N bị thua kiện vì chưa đủ bằng chứng xử lý vi phạm của cơ sở H.T.


Câu 3:

Kéo thả cụm từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [1]:

xác định, phát hiện, khám xét, bắt giữ

Vụ kiện giữa Công ty T.V – F.N và một cơ sở gia công in ấn cho thấy việc _______ và xử lý xâm phạm bản quyền là một quá trình dài và phức tạp, đặc biệt là khi cơ quan chức năng chưa _______ được chủ sở hữu và thiệt hại thương mại.

 
Xem đáp án

Đáp án

Vụ kiện giữa Công ty T.V – F.N và một cơ sở gia công in ấn cho thấy việc phát hiện và xử lý xâm phạm bản quyền là một quá trình dài và phức tạp, đặc biệt là khi cơ quan chức năng chưa xác định được chủ sở hữu và thiệt hại thương mại.

Giải thích

Lí do lựa chọn phương án

phát hiện

“Quá trình phát hiện ra đối tượng xâm phạm bản quyền cho đến khi áp dụng thành công biện pháp trừng phạt luôn là một quãng đường dài.”

xác định

“Một khi cơ quan điều tra chưa xác định được ai là chủ thì chưa thể luận tội được.”

khám xét

Phương án nhiễu với Từ khóa “phát hiện”, có ý nghĩa khác.

bắt giữ

Phương án nhiễu với Từ khóa “xác định”, có ý nghĩa khác.

 

Câu 4:

Điền một cụm từ không quá ba tiếng trong đoạn [2] vào chỗ trống:

Quá trình phát hiện và xử lý các vụ việc xâm phạm bản quyền hiện nay gặp nhiều khó khăn do (1) _____________ của môi trường số.

Xem đáp án

Đáp án

Điền một cụm từ không quá ba tiếng trong đoạn [2] vào chỗ trống:

Quá trình phát hiện và xử lý các vụ việc xâm phạm bản quyền hiện nay gặp nhiều khó khăn do (1) tính linh hoạt của môi trường số.

Giải thích

Lí do lựa chọn phương án

tính linh hoạt

“Tính linh hoạt của internet khiến việc thu thập chứng cứ trở thành một bài toán khó”. Có thể hiểu khái niệm “môi trường số” trong câu hỏi là tương đương với khái niệm “Internet”.


Câu 5:

Theo đoạn [2], nhận định nào sau đây là KHÔNG chính xác về việc thu thập chứng cứ xâm phạm bản quyền?

Xem đáp án

Giải thích

Lí do lựa chọn phương án

A

“Tính linh hoạt của internet khiến việc thu thập chứng cứ trở thành một bài toán khó. Quá trình lập vi bằng rất tốn kém thời gian và nguồn lực”.

B

“Trên môi trường số, con đường trở nên gập ghềnh hơn rất nhiều, ngay từ những bước đầu tiên như lập vi bằng.”; “…đặc biệt là trên môi trường số, các bên vi phạm có thể nhanh chóng xóa dấu vết và lẩn trốn”.

C

“tính linh hoạt của internet khiến việc thu thập chứng cứ trở thành một bài toán khó”; “các bên vi phạm có thể “nhanh chóng xóa dấu vết và lẩn trốn” à nhận định C không chính xác.

D

“Các tài liệu này sẽ dùng để lập vi bằng, làm căn cứ để giải quyết tranh chấp, yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm hoặc bồi thường thiệt hại”.

Chọn C


Câu 6:

Theo đoạn [3]. Văn phòng Luật Phan Law đã tiến hành hoạt động nào sau đây để khởi tố trang web PM.net? Chọn hai đáp án đúng:

Xem đáp án

Giải thích

Lí do lựa chọn phương án

A

Họ đã hoàn thiện và gửi tài liệu chứng cứ vi phạm, đề nghị cơ quan điều tra vào cuộc.

B

Công việc thu thập bằng chứng được tiến hành trong 5 năm kể từ năm 2014, nhưng không đề cập đến việc thu thập từ dữ liệu người dùng trang web.

C

Họ đã thu thập chứng cứ từ năm 2014 dưới sự ủy quyền từ các bên sở hữu quyền phân phối phim.

D

Các tổ chức đã vào cuộc trong quá trình phát hiện và xử lý vi phạm của trang web, nhưng không có thông tin là do họ đề nghị.

 Chọn A, B


Câu 7:

Theo thiếu tá Lê Hồng Giang, nhận định nào sau đây về hoạt động né tránh phát hiện và xử lý xâm phạm bản quyền là chính xác? Chọn hai đáp án đúng.

Xem đáp án

Giải thích

Lí do lựa chọn phương án

A

Đoạn [4] nhắc tới việc các đối tượng đăng tải nội dung xâm bản quyền trên các website, ứng dụng quốc tế, nhưng không đề cập tới khả năng giám sát, kiểm duyệt các nền tảng này.

B

Nhiều đối tượng tái phạm trên các website, ứng dụng di động tại thị trường quốc tế nhưng chủ động chặn IP truy cập từ người dùng Việt Nam.

C

Các đối tượng xâm phạm còn ứng dụng nhiều kỹ thuật để tránh sự theo dõi của các cơ quan chức năng.

D

Đoạn [4] nhắc tới việc các đối tượng chủ động chặn người dùng Việt Nam truy cập các nền tảng chứa nội dung xâm phạm bản quyền, nhưng không đề cập đến việc Việt Nam làm điều tương tự tới các nền tảng trong nước.

 Chọn B, C


Câu 8:

Điền một cụm từ không quá hai tiếng trong đoạn [4] vào chỗ trống:

Mặc dù cơ quan chức năng ở Việt Nam đã có biện pháp xử lý các hành vi xâm phạm quyền tác giả, nhiều đối tượng vẫn (1) ____________ trên các nền tảng số ở nước ngoài.

Xem đáp án

Đáp án

Điền một cụm từ không quá hai tiếng trong đoạn [4] vào chỗ trống

Mặc dù cơ quan chức năng ở Việt Nam đã có biện pháp xử lý các hành vi xâm phạm quyền tác giả, nhiều đối tượng vẫn (1) tái phạm trên các nền tảng số ở nước ngoài.

Giải thích

Lí do lựa chọn phương án

tái phạm

“…nhiều đối tượng tại Việt Nam đã từng bị cơ quan chức năng xử lý vi phạm hành chính …vẫn có xu hướng tái phạm trên các website, ứng dụng di động tại thị trường quốc tế...”


Câu 9:

Theo đoạn [5] và [6], quá trình ngăn chặn vi phạm bản quyền đang được áp dụng có những đặc điểm nào? Các nhận định sau ĐÚNG hay SAI?

Nhận định

Đúng

Sai

Truy dấu hành vi xâm phạm là yếu tố quan trọng để hạn chế xâm phạm trên môi trường số.

   

Cá nhân hóa nội dung đưa lên internet là phương tiện duy nhất để truy dấu hành vi xâm pham.

   

Các công nghệ bảo vệ bản quyền đang gặp khó khăn trong việc chống lại các mánh lới xâm phạm.

   

Chỉ có công nghệ finger printing được sử dụng để ngăn chặn đăng tải trái phép các trận bóng đá.

   
Xem đáp án

Đáp án

Nhận định

Đúng

Sai

Truy dấu hành vi xâm phạm là yếu tố quan trọng để hạn chế xâm phạm trên môi trường số.

X  

Cá nhân hóa nội dung đưa lên internet là phương tiện duy nhất để truy dấu hành vi xâm pham.

  X

Các công nghệ bảo vệ bản quyền đang gặp khó khăn trong việc chống lại các mánh lới xâm phạm.

X  

Chỉ có công nghệ finger printing được sử dụng để ngăn chặn đăng tải trái phép các trận bóng đá.

  X

Giải thích

Lí do lựa chọn phương án

Nhân định 1

Đoạn [5]: “Một trong những yếu tố quan trọng nhất để hạn chế được xâm phạm trên môi trường số là truy dấu (tracking) được hành vi xâm phạm”

Nhân định 2

Đoạn [5] + [6]: “Một trong những yếu tố quan trọng nhất để hạn chế được xâm phạm trên môi trường số là truy dấu … để làm được phải cá nhân hóa...” à không phải là phương tiện duy nhất.

Nhân định 3

Đoạn [6]: “những công nghệ bảo vệ bản quyền như trên đang bị bỏ lại đằng sau trong cuộc đua với mánh lới xâm phạm”.

Nhân định 4

Đoạn [6]: ngoài công nghệ finger printing, còn công nghệ so sánh màn hình.

 


Câu 10:

Điền một cụm từ không quá hai tiếng trong đoạn [7] vào chỗ trống:

Việc bảo vệ bản quyền trong sự phát triển của môi trường kỹ thuật số là (1) __________ cho các nhà phát triển công nghệ tiếp tục nghiên cứu. 

Xem đáp án

Đáp án

Điền một cụm từ không quá hai tiếng trong đoạn [7] vào chỗ trống:

Việc bảo vệ bản quyền trong sự phát triển của môi trường kỹ thuật số là (1) thách thức cho các nhà phát triển công nghệ tiếp tục nghiên cứu.

Giải thích

Lí do lựa chọn phương án

thách thức

“Môi trường kỹ thuật số ngày càng phát triển, mở ra nhiều thách thức trong vấn đề bảo vệ bản quyền, đòi hỏi các nhà phát triển công nghệ phải liên tục nghiên cứu...”.


Câu 11:

Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên? 
Xem đáp án

Giải thích

Ý chính các đoạn trong bài.

Đoạn 1. Tính cấp thiết của việc tái chế rác thải xây dựng.

Đoạn 2. Một số phương pháp được đề xuất để tái chế chất thải xây dựng.

Đoạn 3-5. Giới thiệu và những ưu điểm chính của phương pháp tái chế chất thải xây dựng thành hạt cốt liệu nung rỗng.

Đoạn 6-9. Quá trình thực hiện nghiên cứu chế tạo bê tông cách nhiệt chịu lực từ chất thải xây dựng.

Đoạn 10-11. Những khó khăn trong quá trình thực hiện nghiên cứu và đề xuất phương án giải quyết.

Tổng hợp các ý trên, ta có ý chính của toàn câu là: “Chế tạo bê tông nhẹ có khả năng cách nhiệt và chịu lực từ chất thải xây dựng.”

 Chọn A


Câu 12:

Từ thông tin trong đoạn [1] và [2], hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành đoạn sau.

Các thành phố lớn tại Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải xây dựng. Một số chuyên gia đã đề xuất sử dụng (1) _______ mới, thay thế việc chôn lấp tại các khu xử lý. Trong đó, công nghệ nghiền tái chế được cho rằng sẽ tận dụng 70-100% phế thải xây dựng ngay tại công trình.

Xem đáp án

Đáp án

Từ thông tin trong đoạn [1] và [2], hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành đoạn sau.

Các thành phố lớn tại Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải xây dựng. Một số chuyên gia đã đề xuất sử dụng (1) biện pháp mới, thay thế việc chôn lấp tại các khu xử lý. Trong đó, công nghệ nghiền tái chế được cho rằng sẽ tận dụng 70-100% phế thải xây dựng ngay tại công trình.

Giải thích

Đọc đoạn [1], [2] trong văn bản, chú ý câu văn sử dụng từ “chôn lấp”. “Tuy nhiên, phần lớn các khu xử lý chất thải rắn hiện nay đều bị quá tải và chủ yếu sử dụng biện pháp chôn lấp.”. Nhận thấy đề bài đã thay thế “biện pháp chôn lấp” thành “việc chôn lấp”, kết hợp thông tin trong đoạn. “Đó là lý do khiến ngành xây dựng đang nghĩ đến cách tiếp cận mới. Tái chế chất thải xây dựng.” để suy luận. biện pháp chôn lấp không còn phù hợp, cần thay thế bằng một biện pháp mới. Từ cần điền trong đoạn là “biện pháp”.

HS cần lưu ý, trong bài đọc có sử dụng cụm từ “cách tiếp cận mới”, tuy nhiên, cụm từ này không phù hợp để kết hợp với từ “sử dụng” trong câu điền khuyết.

 


Câu 13:

Theo đoạn [2], phương án nào sau đây là thành phẩm trực tiếp của máy nghiền tái chế vật liệu xây dựng?

Xem đáp án

Giải thích

Thông tin tại đoạn [2]. “máy nghiền lắp đặt ngay tại chân công trình, cho phép nghiền tại chỗ các khối bê tông, vật liệu rắn thành các hạt nhỏ 3x4cm và cát mịn mà không cần tập kết ra bãi phế liệu.”, như vậy, đáp án đúng là D. Các phương án còn lại là chế phẩm tạo ra từ vật liệu tái chế, không phải sản phẩm trực tiếp hình thành từ máy nghiền tái chế.

 Chọn D


Câu 14:

Cụm từ “những hạt nghiền này” trong đoạn [3] chỉ những vật liệu được tái chế từ. 
Xem đáp án

Giải thích

Từ “này” cho thấy cụm từ/đối tượng được nhắc tới trong đoạn này đã được làm rõ trước đó để người đọc biết đến. Tìm kiếm từ khóa và thông tin liên quan trong các đoạn [1], [2] → Trong đoạn [2] có đề cập thông tin như sau. “...chẳng hạn như máy nghiền lắp đặt ngay tại chân công trình, cho phép nghiền tại chỗ các khối bê tông, vật liệu rắn thành các hạn nhỏ 3x4cm và cát mịn…”, từ đó chọn đáp án đúng là A.


Câu 15:

Theo PGS.TS. Nguyễn Hùng Phong, việc sử dụng bê tông nhẹ giúp 
Xem đáp án

Giải thích

Dựa vào thông tin trong đoạn [4]. “so với gạch xây thông thường, ta có thể giảm chi phí đáng kể trong các công trình xây dựng do giảm được tải trọng tác dụng, qua đó giảm kích thước các kết cấu chịu lực và móng công trình”, chọn đáp án đúng là C.


Câu 16:

Theo đoạn [6], việc sử dụng công nghệ nung và đầu vào là phế thải xây dựng lần đầu tiên được nghiên cứu bởi một tập hợp các chuyên gia của Việt Nam. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Đáp án

B. Sai

Giải thích

Thông tin tại đoạn [6] như sau. “...ở Việt Nam đây là một trong những nghiên cứu đầu tiên sử dụng công nghệ nung và sử dụng đầu vào là phế thải xây dựng. Để làm được điều đó, nhóm nghiên cứu đã tập hợp các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực, ...”. Theo đó, nghiên cứu này chỉ là “một trong những nghiên cứu tiên” nên mệnh đề trên “Sai”.


Câu 17:

Từ thông tin trong đoạn [8], hãy điền một cụm từ không quá bốn tiếng để hoàn thành đoạn sau.

Theo đoạn trích, các loại hạt cốt liệu được phân loại dựa trên (1) ________, sau đó, có thể được ứng dụng trong nhiều ngành khác nhau.

Xem đáp án

Đáp án

Từ thông tin trong đoạn [8], hãy điền một cụm từ không quá bốn tiếng để hoàn thành đoạn sau.

Theo đoạn trích, các loại hạt cốt liệu được phân loại dựa trên (1) khả năng chịu lực, sau đó, có thể được ứng dụng trong nhiều ngành khác nhau.

Giải thích

Căn cứ vào thông tin trong đoạn. “Do các hạt cốt liệu nhẹ chế tạo từ phế thải xây dựng nên chúng tôi không kì vọng chúng có khả năng chịu lực quá cao.”, “Bù lại, các hạt cốt liệu nhẹ có thể có nhiều ứng dụng khác nhau ...”. Như vậy, sự phân loại các hạt thành có chất lượng thấp, chất lượng tốt hơn, có cường độ tốt nhất để ứng dụng được là căn cứ vào khả năng chịu lực. Từ cần điền để hoàn thành câu là “khả năng chịu lực”.


Câu 18:

Ý chính của đoạn [10] là gì? 
Xem đáp án

Giải thích

Đọc đoạn [10], xác định các vấn đề được đưa ra trong đoạn. “việc nung trên cơ sở lò quay vẫn là khâu thách thức nhất”, “công nghệ chế tạo lò vẫn chưa thể nội địa hóa…chi phí vẫn còn cao”, “nhiệt lượng sử dụng khá lớn và có thể khiến tổng chi phí tăng lên”, “Một số ý kiến phản hồi …chưa đủ “xanh” cho môi trường”. Như vậy, chọn đáp án đúng là B.


Câu 19:

Theo đoạn [11], phương án nào sau đây KHÔNG phải hướng hoàn thiện quy trình sản xuất hạt cốt liệu nhẹ?

Xem đáp án

Giải thích

Đọc đoạn [11]. “...chẳng hạn tận dụng khí gas từ chất thải hữu cơ làm năng lượng đốt lò – để giảm thiểu tác động, hoặc tạo ra một quá trình sản xuất liên tục để giảm hao phí năng lượng và chi phí vận hành. Trong tương lai, họ cũng xem xét nghiên cứu thêm cách hạ thấp nhiệt độ nung để nâng cao hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm hạt nhẹ này.”, nhận thấy phương án “Tạo ra sản phẩm hạt nhẹ có giá trị kinh tế cao” không được nhắc tới trong bài nên đáp án đúng là D.


Câu 20:

Để các hạt vật liệu nhẹ đảm bảo hiệu quả về kinh tế - kỹ thuật, các chuyên gia dự định nghiên cứu việc giảm nhiệt lượng cần thiết trong quy trình nung và nội địa hóa công nghệ chế tạo lò. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Đáp án

B. Sai

Giải thích

Đọc đoạn [10], [11]. Trong đoạn [10], các thông tin liên quan đến chi phí (hiệu quả kinh tế) bao gồm. “Hiện công nghệ chế tạo lò vẫn chưa thể nội địa hóa mà phải nhập khẩu, do vậy chi phí vẫn còn cao. Hơn thế nữa, quy trình đòi hỏi nhiệt độ nung phải trên 12000C – tức nhiệt lượng sử dụng khá lớn và có thể khiến tổng chi phí tăng lên.”. Tuy nhiên, trong đoạn [11], thông tin được đưa ra là. “họ cũng xem xét nghiên cứu thêm cách hạ thấp nhiệt độ nung để nâng cao hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm hạt nhẹ”. Như vậy, việc nội địa hóa công nghệ chế tạo lò chưa nằm trong dự định. Mệnh đề trên là “Sai”


Câu 21:

Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề

Đơn vị tính của năng lượng liên kết hạt nhân là gì? 
Xem đáp án

Giải thích

Đơn vị của năng lượng liên kết là J hoặc MeV, trong đó: 1MeV=1,6.10-13J.

Chọn A, B


Câu 22:

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân có thể được tính theo công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Giải thích

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân, kí hiệu là ε, có giá trị bằng tỷ số giữa năng lượng liên kết và tổng số nuclôn của hạt nhân \(\varepsilon  = \frac{{\Delta {\rm{W}}}}{A} = \frac{{\Delta m{c^2}}}{A}\).

 Chọn A


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn

   

Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì năng lượng liên kết càng lớn.

   

Hạt nhân càng bền vững khi có năng lượng liên kết càng lớn.

   

Năng lượng liên kết đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân

   
Xem đáp án

Đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn

X  

Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì năng lượng liên kết càng lớn.

X  

Hạt nhân càng bền vững khi có năng lượng liên kết càng lớn.

  X

Năng lượng liên kết đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân

  X

Giải thích

1. Đúng. Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết trung bình cho một nuclôn.

2. Đúng. \[\Delta {\rm{W}} = \Delta m.{c^2}\] nên \[\Delta m\] càng lớn thì ΔW càng lớn.

3. Sai. Để so sánh độ bền vững giữa các hạt nhân, cần so sánh năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.

4. Sai. Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.

 


Câu 24:

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân   là (1) __________ MeV/nuclôn.

Xem đáp án

Đáp án: “8,75”

Giải thích

Từ đồ thị ta thấy: 

\({\varepsilon _{_{26}^{56}{\rm{Fe}}}} = {14.10^{ - 13}}\;{\rm{J/nuclon }} = \frac{{{{14.10}^{ - 13}}}}{{1,{{6.10}^{ - 13}}}} = 8,75\,\,{\rm{MeV/nuclon }}.\)


Câu 25:

Cho các hạt nhân sau: \(_4^9{\rm{Be}};\,\,_{33}^{75}{\rm{As}};\,\,_{52}^{126}{\rm{Te}};\,\,_{92}^{238}U\). Sắp xếp các hạt nhân theo thứ tự tăng dần độ bền vững của hạt nhân là

Xem đáp án

Giải thích

Nhìn vào biểu đồ có thể thấy: \({\varepsilon _{_4^9{\rm{Be}}}} < {\varepsilon _{_{92}^{238}U}} < {\varepsilon _{_{52}^{126}Te}} < {\varepsilon _{_{33}^{75}{\rm{As}}}}\).

Cho các hạt nhân sau: \(_4^9{\rm{Be}};\,\,_{33}^{75}{\rm{As}};\,\,_{52}^{126}{\rm{Te}};\,\,_{92}^{238}U\). Sắp xếp các hạt nhân theo thứ tự tăng dần độ bền vững của hạt nhân là (ảnh 1)
Chọn B

Câu 26:

Biết khối lượng nghỉ của protôn, nơtron, và electrôn lần lượt là 1,00728u; 1,00866u và 5,486.10-4u. Khối lượng của nguyên tử \(_7^{14}N\) có giá trị là

Xem đáp án

Giải thích

Từ đồ thị có thể thấy \({\varepsilon _{_7^{14}N}} = {12.10^{ - 13}}\)J/nuclôn.

Mà: \(\Delta {{\rm{W}}_{_7^{14}N}} = A.{\varepsilon _{_7^{14}N}} = {14.12.10^{ - 13}} = 1,{68.10^{ - 11}}\;{\rm{J}} = 105\,\,{\rm{MeV}}\).

Mặt khác: \(\Delta {W_{_7^{14}N}} = 931,5.\Delta {m_{_7^{14}N}} \Rightarrow \Delta {m_{_7^{14}N}} = \frac{{105}}{{931,5}}u = \frac{{70}}{{621}}u\)

                                                 \(\Delta {m_{N_7^{14}}} = 7\left( {{m_n} + {m_p}} \right) - {M_{N_7^{14}}}\)

\( \Rightarrow {M_{N_7^{14}}} = 7\left( {{m_n} + {m_p}} \right) - \Delta {m_{N_7^{14}}} = 7(1,00728u + 1,00866u) - \frac{{70}}{{621}}u = 13,99886u\).

Khối lượng nguyên tử \(_7^{14}N\) là: \(m = {M_{_7^{14}N}} + 7{m_e} = 13,99886u + 7.5,{486.10^{ - 4}}u = 14,0027u\).

Chọn A 


Câu 27:

Hãy hoàn thành đoạn sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.

20, 200, 50 < A < 80, bền vững, kém bền vững

Ngoại trừ các hạt sơ cấp riêng rẽ (như protôn, nơtrôn, êlectron), hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng ___. Thực nghiệm cho thấy những hạt nhân có số khối lớn hơn ___ hoặc số khối nhỏ hơn ___ thì kém bền vững, còn những hạt nhân có số khối ___ thì rất bền.

Xem đáp án

Đáp án

Ngoại trừ các hạt sơ cấp riêng rẽ (như protôn, nơtrôn, êlectron), hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. Thực nghiệm cho thấy những hạt nhân có số khối lớn hơn 200 hoặc số khối nhỏ hơn 20 thì kém bền vững, còn những hạt nhân có số khối 50 < A < 80 thì rất bền.

Giải thích

Từ bài đọc có thể rút ra nhận xét: Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.

Từ đồ thị ta thấy:

- Khi A tăng dần từ 0 đến 20, năng lượng liên kết riêng tăng dần từ khoảng 10-13 J/nuclôn đến

13.10-13 J/nuclôn.

-   Khi A tăng dần từ 200 trở đi, năng lượng liên kết riêng giảm dần từ khoảng 12,5.10-13 J/nuclôn.

⇒ Hai vùng A < 20 và A > 200 có năng lượng liên kết riêng thấp nhất nên kém bền vững nhất.

- Khi A nằm trong khoảng từ 50 đến 80, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân có giá trị lớn nhất, vào khoảng 14.10-13 J/nuclôn. Vì vậy những hạt nhân có số khối nằm trong khoảng này là bền vững


Câu 28:

Enzyme chỉ hoạt động trong môi trường có 
Xem đáp án

Giải thích

Theo đoạn thông tin: “Pepsin chỉ hoạt động trong môi trường có tính acid” tức là môi trường có độ pH thấp.

Chọn B


Câu 29:

Pepsin là enzyme tiêu hóa được tìm thấy ở 
Xem đáp án

Giải thích

Enzyme pepsin là enzyme được sản xuất trong dạ dày và là một trong những enzyme tiêu hóa chính trong hệ thống tiêu hóa của con người và nhiều loài động vật khác.

 Chọn C


Câu 30:

Giải thích tại sao các ống nghiệm 3 và 4, hoạt tính của enzyme pepsin cao, trong khi ống nghiệm 5 enzyme không có hoạt tính?

Xem đáp án

Giải thích

Ở các ống nghiệm 3, 4 và 5 đều có chung điều kiện về độ pH và nhiệt độ, khác nhau ở thành phần dung dịch tham gia:

Ống nghiệm 3: có cả casein và anserine.

Ống nghiệm 4: có casein.

Ống nghiệm 5: có anserine.

Nếu hoạt tính của enzyme pepsin phụ thuộc vào cả casein và anserine thì ống nghiệm 4 enzyme pepsin phải không hoạt động (không đúng với kết quả thí nghiệm).

Nếu hoạt tính của pepsin bị anserine ức chế hoặc anserine có khả năng phân giải pepsin thì ở ống nghiệm 3 enzyme pepsin phải không hoạt động (không đúng với kết quả thí nghiệm).

→ Enzyme pepsin có khả năng phân giải casein nhưng không có khả năng phân giải anserine.

 Chọn C


Câu 31:

Enzyme pepsin giúp phân giải các protein có trong thức ăn thành các đơn vị nhỏ hơn gọi là (1) ________.

Xem đáp án

Đáp án

Enzyme pepsin giúp phân giải các protein có trong thức ăn thành các đơn vị nhỏ hơn gọi là (1) peptide.

Giải thích

Theo thông tin bài đọc: “...Pepsin là một loại enzyme ở người có vai trò xúc tác quá trình tiêu hóa protein thành các đơn vị nhỏ hơn gọi là peptide” 


Câu 32:

Pepsin có hoạt tính phân giải protein lớn nhất khi độ pH lớn hơn 4.0 và nhiệt độ khoảng 40°C.

Xem đáp án

Đáp án

B. Sai

Giải thích

Sai. Pepsin có hoạt tính phân giải protein lớn nhất khi độ pH nhỏ hơn 4.0 và nhiệt độ khoảng 40°C.


Câu 33:

Dạng enzyme chưa hoạt động (tiền enzyme) của pepsin là (1) _________.

Xem đáp án

Đáp án

Dạng enzyme chưa hoạt động (tiền enzyme) của pepsin là (1) pepsinogen.

Giải thích

peptide

pespsinogen

trypsin

Pepsin được sản xuất bởi các tuyến dạ dày của dạ dày ở dạng không hoạt động được gọi là pepsinogen và có thể chuyển thành dạng hoạt động dưới tác dụng của HCl trong dạ dày.


Câu 34:

Phát biểu sau đúng hay sai?

Axit lactic vừa có tính chất của axit, vừa có tính chất của ancol. 

Xem đáp án

Đáp án

A. Đúng

Giải thích

Vì công thức cấu tạo của axit lactic có chứa nhóm chức axit (–COOH) và nhóm chức ancol (–OH) nên nó vừa có tính chất của axit, vừa có tính chất của ancol.


Câu 35:

Các phát biểu sau đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Axit lactic vừa có tính chất hoá học của một axit vừa có tính chất hoá học của một base.

   

Axit lactic tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:1.

   

Axit lactic tác dụng với Na theo tỷ lệ mol 1:1.

   

Có thể tổng hợp trực tiếp axit lactic từ glucozơ bằng phương pháp lên men rượu.

   
Xem đáp án

Đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Axit lactic vừa có tính chất hoá học của một axit vừa có tính chất hoá học của một base.

  X

Axit lactic tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:1.

X  

Axit lactic tác dụng với Na theo tỷ lệ mol 1:1.

  X

Có thể tổng hợp trực tiếp axit lactic từ glucozơ bằng phương pháp lên men rượu.

  X

Giải thích

1. Axit lactic vừa có tính chất hoá học của một axit vừa có tính chất hoá học của một base.

Sai, vì axit lactic có chứa nhóm chức –OH ancol và nhóm axit carboxilic –COOH nên nó vừa có tính chất hoá học của một axit vừa có tính chất hoá học của một ancol.

2. Axit lactic tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:1.

Đúng, vì: axit lactic có chứa 1 nhóm chức –COOH có khả năng phản ứng với NaOH nên axit lactic tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:1. Phương trình phản ứng như sau:

CH3CH(OH)COOH + NaOH → CH3CH(OH)COONa + H2O

3. Axit lactic tác dụng với Na theo tỷ lệ mol 1:1.

Sai, vì: axit lactic có chứa 1 nhóm chức –OH ancol và 1 nhóm axit carboxilic –COOH có khả năng phản ứng với Na nên axit lactic tác dụng với Na theo tỷ lệ mol 1:2. Phương trình phản ứng như sau:

CH3CH(OH)COOH + 2Na → CH3CH(ONa)COONa + H2

4. Có thể tổng hợp trực tiếp axit lactic từ glucozơ bằng phương pháp lên men rượu.

Sai, vì: axit lactic được tổng hợp trực tiếp từ glucozơ bằng phương pháp lên men lactic:

C6H12O6tCmen lactic CH3CHOHCOOH


Câu 36:

Hãy hoàn thành đoạn sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.

etyl lactat, ion lactat, nhiều oxi, ít oxi, yếm khí, hiếu khí

Axit lactic là sản phẩm trung gian của quá trình đường phân _______ (phân giải đường, sinh ra năng lượng trong điều kiện  _______). Ngay sau khi sinh ra, nó biến đổi thành _______.

Xem đáp án

Đáp án

Axit lactic là sản phẩm trung gian của quá trình đường phân  yếm khí (phân giải đường, sinh ra năng lượng trong điều kiện  ít oxi). Ngay sau khi sinh ra, nó biến đổi thành ion lactat.

Giải thích

Axit lactic là sản phẩm trung gian của quá trình đường phân yếm khí (phân giải đường, sinh ra năng lượng trong điều kiện ít oxi). Ngay sau khi sinh ra, nó biến đổi thành ion lactat.


Câu 37:

Axit lactic không có tính chất hóa học nào sau đây? 
Xem đáp án

Giải thích

Axit lactic có tính chất của axit, đó là: làm quỳ tím hóa đỏ; tác dụng với kim loại, oxide kim loại; tác dụng với muối; … và không tác dụng với phi kim.

 Chọn C


Câu 38:

Máu gồm hai thành phần chính là 
Xem đáp án

Giải thích

Dựa vào thông tin ở bài đọc: “Máu gồm hai thành phần chính là các tế bào máu và huyết tương.”.

 Chọn A


Câu 39:

Nhóm máu AB có khả năng “nhận phổ thông” vì A. có cả kháng thể 
Xem đáp án

Giải thích

Quan sát hình 1, ta thấy người có nhóm máu AB không có kháng thể nào trong huyết thanh, chính vì vậy mà người có nhóm máu AB có khả năng nhận máu từ tất cả mọi người.

 Chọn B


Câu 40:

Các phát biểu sau đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Tế bào máu gồm có hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và kháng thể.

   

Nên thực hiện truyền máu giữa những người cùng nhóm máu, trong trường hợp khác nhóm máu nhưng vẫn đủ điều kiện truyền máu thì nên truyền với số lượng ít (<250ml).

   

Người có nhóm máu O nhận được tất cả các nhóm máu khác, người có nhóm máu AB cho được tất cả các nhóm máu khác.

   
Xem đáp án

Đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Tế bào máu gồm có hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và kháng thể.

  X

Nên thực hiện truyền máu giữa những người cùng nhóm máu, trong trường hợp khác nhóm máu nhưng vẫn đủ điều kiện truyền máu thì nên truyền với số lượng ít (<250ml).

X  

Người có nhóm máu O nhận được tất cả các nhóm máu khác, người có nhóm máu AB cho được tất cả các nhóm máu khác.

  X

Giải thích

(1) Sai. Tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Huyết tương mới có kháng thể.

(2) Đúng. Ví dụ người nhóm máu A truyền cho nhóm máu AB thì huyết thanh của người nhóm máu A có chứa kháng thể B, trong khi hồng cầu người nhóm máu AB có chứa kháng nguyên B, vẫn xảy ra sự ngưng kết, truyền ở mức < 250ml sẽ đảm bảo được an toàn, lưu ý truyền máu với tốc độ chậm.

(3) Sai. Người có nhóm máu O cho được tất cả các nhóm máu khác, người có nhóm máu AB nhận được tất cả các nhóm máu khác.

 


Câu 41:

Kéo thả các từ vào đúng vị trí.

nhóm máu B, nhóm máu AB, nhóm máu A

Người có _______ thì truyền được cho người có nhóm máu A.

Người có _______ thì nhận được từ người có nhóm máu _______.

 
Xem đáp án

Đáp án

Người có nhóm máu A thì truyền được cho người có nhóm máu A.

Người có nhóm máu AB thì nhận được từ người có nhóm máu nhóm máu B.

Giải thích

nhóm máu A

nhóm máu B

nhóm máu AB

Ô trống thứ 1: nhóm máu A

Ô trống thứ 2: nhóm máu AB

Ô trống thứ 3: nhóm máu B

Người có nhóm máu A thì truyền được cho người có nhóm máu A.

Người có nhóm máu AB thì nhận được từ người có nhóm máu B.

 

Câu 42:

(1) ________ là huyết tương được loại bỏ các chất chống đông máu và để lại các chất điện giải.

Xem đáp án

Đáp án

(1) Huyết thanh là huyết tương được loại bỏ các chất chống đông máu và để lại các chất điện giải.


Câu 43:

Theo quan điểm của học sinh 1, vận động viên tác dụng toàn bộ trọng lực cơ thể của mình lên diện tích bề mặt nhỏ xíu của hai lưỡi dao gây ra

Xem đáp án

Giải thích

Theo lập luận của Học sinh 1: Một vận động viên trượt băng tác dụng toàn bộ trọng lực cơ thể của mình lên diện tích bề mặt nhỏ xíu của hai lưỡi dao. Điều này dẫn đến một áp suất rất lớn, nhanh chóng làm tan chảy một lượng băng nhỏ ngay dưới các lưỡi dao giày trượt.

 Chọn B


Câu 44:

Theo quan điểm của học sinh 2, nước đóng băng bắt đầu đóng băng từ bề mặt hồ do mật độ khối lượng băng (1) ______ mật độ khối lượng của nước ở trạng thái lỏng.

Xem đáp án

Đáp án

Theo quan điểm của học sinh 2, nước đóng băng bắt đầu đóng băng từ bề mặt hồ do mật độ khối lượng băng (1) nhỏ hơn mật độ khối lượng của nước ở trạng thái lỏng.

Giải thích

Theo Học sinh 2, nước bắt đầu đóng băng từ trên bề mặt hồ vì mật độ khối lượng băng nhỏ hơn mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng.


Câu 45:

Theo lập luận của học sinh 2, phương án nào sau đây là đúng? 
Xem đáp án

Giải thích

Dựa vào lập luận của Học sinh 2, ta thấy:

+ Mật độ khối lượng băng nhỏ hơn mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng.

+ Lực ma sát càng lớn thì băng tan càng nhanh.

 Chọn C


Câu 46:

Theo quan điểm của Học sinh 1, đại lượng nào sau đây đối với các phân tử nước bên dưới mặt hồ lớn hơn đối với các phân tử nước trên bề mặt?

Xem đáp án

Giải thích

+ Đại lượng mật độ khối lượng và lực nổi là quan điểm của học sinh 2.

Theo Học sinh 1:

Dưới bề mặt, áp suất thủy tĩnh của nước làm cho điểm đóng băng của nước thấp hơn một chút so với trên bề mặt.

 Chọn B


Câu 47:

Dựa trên lập luận của học sinh 2 có thể giải thích hiện tượng khinh khí cầu bay lên khỏi mặt đất là do không khí bên trong khinh khí cầu có mật độ khối lượng cao hơn không khí bên ngoài khinh khí cầu.

Nội dung trên là đúng hay sai?

Xem đáp án

Đáp án

B. Sai

Giải thích

Theo quan điểm của Học sinh 2 thì Nước đóng băng đầu tiên trên bề mặt hồ vì mật độ khối lượng băng nhỏ hơn nước ở trạng thái lỏng. Không giống như hầu hết các chất lỏng, mật độ khối lượng của một khối lượng nước giảm khi đóng băng. Kết quả là đối với bất kỳ khối băng nào, lực nổi của nước tác dụng lên trên lớn hơn lực hấp dẫn tác dụng xuống dưới, và tất cả các hạt băng nổi lên bề mặt khi đóng băng.

→ Khinh khí cầu có thể bay lên khỏi mặt đất là do không khí bên trong khinh khí cầu có mật độ khối lượng thấp hơn không khí bên ngoài khinh khí cầu.


Câu 48:

Người ta thấy một cốc đựng ethanol đóng băng từ đáy lên trên mà không phải từ trên bề mặt trở xuống. Từ lập luận của học sinh 2 có thể giải thích hiện tượng trên là do khối lượng riêng của ethanol đóng băng

Xem đáp án

Giải thích

Khối lượng riêng chính là mật độ khối lượng

Học sinh 2 giải thích nước bắt đầu đóng băng từ trên bề mặt hồ vì mật độ khối lượng băng nhỏ hơn mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng tức là chất có khối lượng riêng nhỏ hơn sẽ nổi trên các chất có khối lượng riêng lớn hơn. Như vậy việc ethanol đóng băng từ dưới đáy lên có thể giải thích do ethanol ở trạng thái đóng băng có khối lượng riêng lớn hơn ethanol ở trạng thái lỏng.

 Chọn C


Câu 49:

Cấu trúc của một operon Lac KHÔNG bao gồm
Xem đáp án

Giải thích

Theo thông tin bài: “...Cấu trúc của một operon Lac gồm có vùng vận hành (operator), vùng khởi động (promoter), các gen cấu trúc Z, Y, A. Ngoài ra, còn có gen điều hòa có vai trò quan trọng trong điều hòa hoạt động gen, nhưng không nằm trong cấu trúc operon Lac.”

 Chọn C


Câu 50:

Lactose đóng vai trò là 
Xem đáp án

Giải thích

Nhìn vào hình 2, ta thấy được lactose đóng vai trò như là chất cảm ứng.

 Chọn A


Câu 51:

Trong trường hợp nào thì protein ức chế KHÔNG gắn được vào vùng vận hành?
Xem đáp án

Giải thích

Theo bài đọc: “...Khi có mặt lactose trong môi trường, các phân tử lactose sẽ liên kết với protein ức chế, làm biến đổi cấu trúc không gian của protein ức chế, làm cho protein ức chế không bám được vào vùng vận hành.”

 Chọn D


Câu 52:

Xét một Operon Lac, khi môi trường không có lactose nhưng enzyme chuyển hóa lactose vẫn được tạo ra. Nhận định nào sau đây là đúng?

Phát biểu

Đúng

Sai

Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzyme RNA polymerase có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.

   

Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.

   

Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.

   

Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.

   
Xem đáp án

Đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzyme RNA polymerase có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.

  X

Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.

X  

Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.

X  

Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.

X  

Giải thích

(2) và (3) đúng.

(1) sai vì vùng khởi động bị bất hoạt thì enzyme RNA polymerase không bám vào được.

(4) sai vì đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen không làm cho quá trình phiên mã được diễn ra ở trong môi trường không có lactose, protein ức chế vẫn liên kết vào vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

 


Câu 53:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và cả khi môi trường không có lactose?

Xem đáp án

Giải thích

Trong môi trường có hay không có lactose thì gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế.

 Chọn B


Câu 54:

(1) ________ là quá trình tổng hợp RNA trên mạch khuôn DNA.

Xem đáp án

Đáp án

(1) Phiên mã là quá trình tổng hợp RNA trên mạch khuôn DNA.

Giải thích

Phiên mã là quá trình tổng hợp RNA trên mạch khuôn DNA.


Câu 55:

Tóm tắt các bước tiến hành trong 2 thí nghiệm trên như sau: 

(1) Đo CNF.

(2) Trộn dung dịch Ni2+ và dung dịch OH–.

(3) Thu hồi chất rắn bằng cách lọc.

Tiến trình thí nghiệm đúng là

Xem đáp án

Giải thích

Đầu tiên, các dung dịch OH– và Ni2+ được trộn với nhau và khuấy đều. Sau đó thu hồi chất rắn bằng cách lọc (lọc thông thường hoặc lọc chân không) và cuối cùng là đo CNF. 

 Chọn C


Câu 56:

Phương pháp lọc chân không cho CNF cao hơn phương pháp lọc thông thường, đúng hay sai?

Xem đáp án

Đáp án

A. Đúng

Giải thích

Đúng. Vì: Từ kết quả trong Bảng 1, CNF trong thí nghiệm 2 (phương pháp lọc chân không) cao hơn thí nghiệm 1 (phương pháp lọc thông thường)


Câu 57:

Có (1) ________ trong số 6 thử nghiệm mà nickel hydroxide monohydrate được thu hồi bằng phương pháp lọc thông thường sau thời gian phản ứng ít nhất 3 ngày.

Xem đáp án

Đáp án

Có (1) __ 2 __  trong số 6 thử nghiệm mà nickel hydroxide monohydrate được thu hồi bằng phương pháp lọc thông thường sau thời gian phản ứng ít nhất 3 ngày.

Giải thích

Theo thông tin trong bài, các thử nghiệm 1, 2 và 3 sử dụng phương pháp lọc thông thường. Trong đó, thử nghiệm 1 có thời gian phản ứng là 10 phút; thử nghiệm 2 có thời gian phản ứng là 3 ngày và thử nghiệm 3 có thời gian phản ứng là 7 ngày.

Do đó, chỉ có thử nghiệm 2 và thử nghiệm 3 là chất rắn được thu hồi bằng phương pháp lọc thông thường sau thời gian phản ứng ít nhất 3 ngày.

Câu 58:

Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và 2, sự kết hợp giữa thời gian phản ứng và phương pháp lọc nào làm cho nồng độ Ni2+ trong dịch lọc là cao nhất?

Xem đáp án

Giải thích

Theo Bảng 1, nồng độ Ni2+ trong dịch lọc cao nhất ở thử nghiệm 6 – phương pháp lọc chân không, trong thời gian phản ứng là 7 ngày.

 Chọn B


Câu 59:

Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và 2, sự kết hợp giữa thời gian phản ứng và phương pháp lọc nào làm cho nồng độ Ni2+ trong dịch lọc là thấp nhất?

Xem đáp án

Giải thích

Theo Bảng 1, nồng độ Ni2+ trong dịch lọc thấp nhất ở thử nghiệm 1 – phương pháp lọc thông thường, trong thời gian phản ứng là 10 phút.

 Chọn A


Câu 60:

Lực tác dụng lên hỗn hợp trong phễu lớn hơn trong thử nghiệm 3 hay trong thử nghiệm 6? 
Xem đáp án

Giải thích

Lực tác dụng lên hỗn hợp khi sử dụng phương pháp lọc chân không lớn hơn khi sử dụng phương pháp lọc thông thường.

Thử nghiệm 3 sử dụng phương pháp lọc thông thường → Loại A và B.

Thử nghiệm 6 sử dụng phương pháp lọc chân không → Chọn C.

Bắt đầu thi ngay