ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực vật lí - Sóng âm
-
399 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sóng âm là
Trả lời:
Sóng âm là những sóng cơ học truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn.
Sóng âm trong môi trường lỏng, khí là sóng dọc; trong môi trường rắn là sóng dọc hoặc sóng ngang.
Âm không truyền được trong chân không.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,08s0,08s. Âm do lá thép phát ra là:
Trả lời:
Ta có:
\[f = \frac{1}{T} = \frac{1}{{0,08}} = 12,5Hz < 16Hz\]
=>Hạ âm
Đáp án cần chọn là: C
>Câu 3:
Một dây đàn dài 15cm, khi gảy phát ra âm cơ bản với tốc độ truyền sóng trên dây là 300m/s. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s. Bước sóng của âm phát ra trong không khí là:
Trả lời:
Ta có, chiều dài của dây đàn:
\[l = k\frac{\lambda }{2} = k\frac{v}{{2f}} \to f = k\frac{v}{{2l}}\]
Âm cơ bản là âm ứng với k = 1
=>Tần số của âm cơ bản:
\[{f_1} = \frac{v}{{2l}} = \frac{{300}}{{2.0,15}} = 1000Hz\]
=>Bước sóng của âm phát ra trong không khí:
\[\lambda = \frac{{{v_{kk}}}}{{{f_1}}} = \frac{{340}}{{1000}} = 0,34m\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Một người đứng cách một bức tường 500 m nghe một tiếng súng nổ. Vị trí đặt súng cách tường 165 m. Người và súng cùng trên đường thẳng vuông góc với tường. Sau khi nghe tiếng nổ, người này lại nghe tiếng nổ do âm thanh phản xạ trên bức tường. Tốc độ âm thanh trong không khí là 330 m/s. Khoảng thời gian giữa hai tiếng nổ là:
Trả lời:
Khoảng cách giữa người và súng là:
L = 500 − 165 = 335m
Gọi t1 là thời gian lúc súng bắt đầu nổ đến tai người:
\[{t_1} = \frac{{{S_1}}}{v} = \frac{{335}}{v}\]
t2 là thời gian do âm thanh phản xạ trên bức tường sau khi nghe tiếng nổ:
\[{t_2} = \frac{{{S_2}}}{v} = \frac{{500 + 165}}{v}\]
Thời gian giữa hai lần tiếng nổ đến tai người là:
\[\Delta t = {t_2} - {t_1}\]
\[ \Rightarrow \Delta t = \frac{{500 + 165}}{v} - \frac{{335}}{v} = \frac{{330}}{v} = \frac{{330}}{{330}} = 1s\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Các đặc trưng sinh lý của âm gồm:
Trả lời:
Các đặc trưng sinh lý của âm gồm: độ cao, độ to và âm sắc
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Có một số nguồn âm giống nhau với công suất phát âm không đổi trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm. Nếu tại điểm A đặt 4 nguồn âm thì tại điểm B cách A một đoạn d có mức cường độ âm là 60dB. Nếu tại điểm C cách B một đoạn 2d/3 đặt 6 nguồn âm thì tại điểm B có mức cường độ âm bằng:
Trả lời:
Gọi công suất mỗi nguồi là P
Cường độ âm tại B do A gây ra:
\[{I_{AB}} = \frac{{4P}}{{4\pi {d^2}}} = {10^{ - 6}}{\rm{W}}/{m^2}\]
Cường độ âm tại B do C gây ra:
\[{I_{CB}} = \frac{{6P}}{{4\pi {{\left( {\frac{{2d}}{3}} \right)}^2}}} = \frac{{4P}}{{4\pi {d^2}}}\frac{{27}}{8}\]
\[ \to {I_{CB}} = 3,{375.10^{ - 6}}{\rm{W}}/{m^2}\]
\[ \to {L_B} = \log \frac{{{I_{CB}}}}{{{{10}^{ - 12}}}}\]
\[ \to {L_B} = 6,528B = 65,28dB\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Hai điểm nằm cùng một phía của nguồn âm, trên cùng một phương truyền âm cách nhau một khoảng bằng a, có mức cường độ âm lần lượt là LM=30dB và LN=10dB. Biết nguồn âm đẳng hướng. Nếu nguồn âm đó đặt tại điểm M thì mức cường độ âm tại N là:
Trả lời:
Giả sử M cách nguồn âm ban đầu O một khoảng x
+ TH nguồn âm đặt tại O
\[{L_N} = 10dB\]
\[ \Leftrightarrow 10\lg \frac{{{I_N}}}{{{I_0}}} = 10\]
\[ \Leftrightarrow {I_N} = 10{I_0}\]
Ta có
\[{L_M} - {L_N} = 20\lg \frac{{{r_N}}}{{{r_M}}}\]
\[ \Leftrightarrow \frac{{{r_N}}}{{{r_M}}} = 10 \Leftrightarrow \frac{{x + a}}{x} = 10\]
\[ \Rightarrow a = 9x\]
+ Khi nguồn âm đặt tại M
Do \[I = \frac{P}{{4\pi {r^2}}}\]
công suất của nguồn âm không đổi nên
\[\frac{{{I_{2N}}}}{{{I_{1N}}}} = \frac{{{r_{1N}}^2}}{{{r_{2N}}^2}} = \frac{{{{\left( {x + a} \right)}^2}}}{{{a^2}}} = \frac{{{{10}^2}}}{{{9^2}}}\]
\[ \Rightarrow {I_{2N}} = \frac{{{{10}^2}}}{{{9^2}}}{I_{1N}} = \frac{{{{10}^2}}}{{{9^2}}}.10{I_0}\]
Mức độ cường tại N là:
\[{L_{2N}} = 10\lg \frac{{{I_{2N}}}}{{{I_0}}}\]
\[ \Rightarrow {L_{2N}} = 10\lg \frac{{\frac{{{{10}^2}}}{{{9^2}}}.10{I_0}}}{{{I_0}}}\]
\[ \Rightarrow {L_{2N}} = 10,92dB \approx 11dB\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60dB, tại B là 20dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
Trả lời:
M là trung điểm của AB nên:
\[OM = \frac{{OA + OB}}{2} \Rightarrow {r_M} = \frac{{{r_A} + {r_B}}}{2}\]
Ta có: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{L_A} = 10.\log \frac{P}{{4\pi r_A^2.{I_0}}} = 60dB}\\{{L_B} = 10.\log \frac{P}{{4\pi r_B^2.{I_0}}} = 20dB}\\{{L_M} = 10.\log \frac{P}{{4\pi r_M^2.{I_0}}}}\end{array}} \right.\]
\[ \Rightarrow {L_A} - {L_B} = 10.\log {\left( {\frac{{{r_B}}}{{{r_A}}}} \right)^2} = 20\]
\[ \Rightarrow \log \frac{{{r_B}}}{{{r_A}}} = 2\]
\[ \Rightarrow \frac{{{r_B}}}{{{r_A}}} = 100\]
\[ \Rightarrow {r_M} = \frac{{{r_A} + 100{r_A}}}{2} = 50,5.{r_A}\]
\[ \Rightarrow {L_A} - {L_M} = 10.\log {\left( {\frac{{{r_M}}}{{{r_A}}}} \right)^2}\]
\[ \Leftrightarrow 60 - {L_M} = 10.\log 50,{5^2}\]
\[ \Rightarrow {L_M} \approx 26dB\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của mức cường độ âm L theo cường độ âm chuẩn. Cường độ âm chuẩn gần nhất với giá trị nào sau đây:
Trả lời:
Từ đồ thị ta thấy khi I = a thì L = 0,5(B)
Áp dụng công thức tính mức cường độ âm ta có:
\[L\left( B \right) = \log \frac{I}{{{I_0}}}\]
\[ \Rightarrow \frac{I}{{{I_0}}} = {10^L}\]
\[ \Rightarrow {I_0} = \frac{I}{{{{10}^L}}} = \frac{a}{{{{10}^{0,5}}}} = 0,316a\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Một nguồn điểm phát sóng âm trong môi trường đẳng hướng. Mức cường độ âm tại hai điểm A và B có giá trị lần lượt bằng 55dB và 35 dB. Biết khoảng cách từ nguồn S đến điểm A là 5m, khoảng cách từ S đến điểm B là
Trả lời:
Ta có hiệu hai mức cường độ âm:
\[{L_A} - {L_B} = 10.\log \frac{{{I_A}}}{{{I_B}}} = 10\log {\left( {\frac{{OB}}{{OA}}} \right)^2}\]
\[ \Rightarrow 55 - 35 = 10.\log {\left( {\frac{{OB}}{{OA}}} \right)^2} = 20\]
\[ \Rightarrow \log {\left( {\frac{{OB}}{{OA}}} \right)^2} = 2\]
\[ \Rightarrow {\left( {\frac{{OB}}{{OA}}} \right)^2} = {10^2}\]
⇒ OB = 10 OA = 50(m)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Theo khảo sát của một tổ chức Y tế, tiếng ồn vượt qua 90 dB bắt đầu gây mệt mỏi, mất ngủ, tổn thương chức năng thính giác, mất thăng bằng cơ thể và suy nhược thần kinh. Tại tổ dân cư 118 phố Đặng Văn Ngữ, thành phố Hà Nội có cơ sở cưa gỗ, khi hoạt động có mức cường độ âm lên đến 110 dB với những hộ dân cách đó chừng 100 m. Tổ dân phố đã có khiếu nại đòi chuyển cơ sở đó ra xa khu dân cư. Để không gây ra các hiện tượng sức khỏe trên với người dân thì cơ sở đó phải cách khu dân cư ít nhất là
Trả lời:
Mức cường độ âm tại khu dân cư trức và sau khii chuyển xưởng gỗ là:
\[{L_1} = 10\lg \frac{{{I_1}}}{{{I_0}}} = 110\left( {dB} \right)\]
\[{L_2} = 10\lg \frac{{{I_2}}}{{{I_0}}} \le 90\left( {dB} \right)\]
\[{L_1} - {L_2} = 10\lg \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} \ge 20\left( {dB} \right)\]
\[ \Rightarrow \lg \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} \ge 2\]
Lại có: \[I = \frac{P}{{4\pi {r^2}}} \Rightarrow I \sim \frac{1}{{{r^2}}}\]
\[ \Rightarrow \lg \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \lg \frac{{r_2^2}}{{r_1^2}} \ge 2\]
\[ \Rightarrow \frac{{r_2^2}}{{r_1^2}} \ge 100\]
\[ \Rightarrow {r_2} = 10{r_1} = 1000\left( m \right)\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Trong bài hát “Tiếng đàn bầu” do nam ca sĩ Trọng Tấn trình bày có câu “cung thanh là tiếng mẹ, cung trầm là giọng cha”. “thanh”, “trầm” trong câu hát này là chỉ đặc tính nào của âm dưới đây?
Trả lời:
Độ cao phụ thuộc vào tần số của âm.
Tần số lớn âm bổng
Tần số nhỏ âm trầm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Người ta có nhiều nguồn âm điểm giống hệt nhau và cùng công suất. Ban đầu tại điểm O đặt 2 nguồn âm. Điểm A cách O một khoảng d có thể thay đổi được. Trên tia vuông góc với OA tại A, lấy điểm B cách A khoảng 6cm. Điểm M nằm trong đoạn AB sao cho AM=4,5cm và góc MOB có giá trị lớn nhất, lúc này mức cường độ âm tại A là LA=40dB. Cần phải đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn nữa để mức cường độ âm tại M là 50dB.
Trả lời:
OA = d m
AB = 6 m
AM = 4,5 m
\[\tan = \tan \left( {{\alpha _1} - {\alpha _2}} \right) = \frac{{\tan {\alpha _1} - \tan {\alpha _2}}}{{1 + \tan {\alpha _1}\tan {\alpha _2}}}\]
\[ = \frac{{\frac{6}{d} - \frac{{4,5}}{d}}}{{1 + \frac{6}{d}.\frac{{4,5}}{d}}} = \frac{{1,5}}{{d + \frac{{27}}{d}}}\]
Theo BĐT Cosi, ta có:
\[d + \frac{{27}}{d} \ge 2\sqrt {27} = 2.3\sqrt 3 \]
\[ \to d = 3\sqrt 3 m\]
Do đó:
\[OM = \sqrt {{{\left( {3\sqrt 3 } \right)}^2} + 4,{5^2}} = \frac{{3\sqrt {21} }}{2}m\]
Ta có:
\[{L_A} - {L_M} = 10\log \frac{{{I_A}}}{{{I_M}}}\]
\[ \Leftrightarrow 40 - 50 = - 10 = 10\log \frac{{{I_A}}}{{{I_M}}}\]
\[ \Rightarrow \frac{{{I_A}}}{{{I_M}}} = 0,1\]
Mặt khác:
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{I_A} = \frac{{2P}}{{4\pi R_A^2}}}\\{{I_M} = \frac{{\left( {x + 2} \right)P}}{{4\pi R_M^2}}}\end{array}} \right.\]
\[ \to \frac{{{I_A}}}{{{I_M}}} = \frac{2}{{x + 2}}\frac{{R_M^2}}{{R_A^2}}\]
\[ \to \frac{{{I_A}}}{{{I_M}}} = \frac{2}{{x + 2}}\frac{{{{\left( {\frac{{3\sqrt {21} }}{2}} \right)}^2}}}{{{{\left( {3\sqrt 3 } \right)}^2}}}\]
\[ \to \frac{{{I_A}}}{{{I_M}}} = 0,1\]
\[ \to x = 33\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Để đo tốc độ âm trong gang, nhà vật lí Pháp Bi-ô đã dùng một ống gang dài 951,25m. Một người đập một nhát búa vào một đầu ống gang, một người ở đầu kia nghe thấy hai tiếng gõ, một tiếng truyền qua gang và một truyền qua không khí trong ống gang, hai tiếng ấy cách nhau 2,5s. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s. Tốc độ truyền âm trong gang là
Trả lời:
Quãng đường âm truyền chính là chiều dài của ống gang:
S = l = 951,25m
Thời gian âm truyền trong gang là:
\[{t_1} = \frac{S}{{{v_1}}} = \frac{l}{{{v_1}}}\]
Thời gian âm truyền trong không khí là:
\[{t_2} = \frac{S}{{{v_2}}} = \frac{l}{{{v_2}}}\]
Nhận xét: v1>v2 ⇒ t1 < t2>
Theo đề bài ta có:
\[{t_2} = {t_1} + 2,5\]
\[ \Rightarrow {t_2} - {t_1} = 2,5\]
\[ \Rightarrow \frac{l}{{{v_2}}} - \frac{l}{{{v_1}}} = 2,5\]
\[ \Rightarrow \frac{{951,25}}{{340}} - \frac{{951,25}}{{{v_1}}} = 2,5\]
\[ \Rightarrow {v_1} = 3194,32 \approx 3194\left( {m/s} \right)\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Tại một điểm trong không gian nghe được đồng thời hai âm cùng tần số: Âm truyền tới thứ nhất có mức cường độ 70 dB, âm truyền tới thứ hai có mức cường độ 60 dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là
Trả lời:
Mức cường độ âm: \[L = 10\log \frac{I}{{{I_0}}}\]
Ta có:
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{L_1} = 10\log \frac{{{I_1}}}{{{I_0}}} = 70dB \to {I_1} = {I_0}{{.10}^7}\left( {{\rm{W}}/{m^2}} \right)}\\{{L_2} = 10\log \frac{{{I_2}}}{{{I_0}}} = 60dB \to {I_2} = {I_0}{{.10}^7}\left( {{\rm{W}}/{m^2}} \right)}\end{array}} \right.\]
Khi một điểm nhận được nhiều âm thanh từ các nguồn khác nhau đến thì cường độ âm nhận được:
\[I = \sum {I_i} = {I_1} + {I_2} = {I_0}.\left( {{{10}^7} + {{10}^6}} \right)\]
Mức cường độ âm toàn phần:
\[L = 10\log \frac{I}{{{I_0}}}\]
\[ \Rightarrow L = 10\log \frac{{{I_0}.\left( {{{10}^7} + {{10}^6}} \right)}}{{{I_0}}}\]
\[ \Rightarrow L = 70,41dB\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Tại một vị trí, nếu cường độ âm là I thì mức cường độ âm là L, nếu cường độ âm tăng lên 1000 lần thì mức cường độ âm tăng lên bao nhiêu?
Trả lời:
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{L = 10.\log \frac{I}{{{I_0}}}\left( {dB} \right)}\\{L' = 10.\log \frac{{I'}}{{{I_0}}}\left( {dB} \right) = 10.\log \frac{{1000.I}}{{{I_0}}} = 10.\log 1000}\\{ + 10.\log \frac{I}{{{I_0}}}}\end{array}} \right.\]
⇒ L′ = L + 30(dB)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Một người chạy tập thể dục trên một con đường hình vuông khép kín có chu ki 400m. Bên trong vùng đất được bao bởi con đường có đặt một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra bên ngoài. Khi đi hết một vòng khép kín thì người đó thấy có hai vị trí mà mức cường độ âm bằng nhau và là lớn nhất có giá trị L1 và có một điểm duy nhất mức cường độ âm nhỏ nhất là L2 trong đó L1 = L2 + 10(dB). Khoảng cách từ nguồn âm đến tâm của hình vuông tạo bởi con đường gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trả lời:
Giả sử nguồn âm đặt tại O, cách tâm hình vuông đoạn d
Hình vuông có chu vi 400m nên mỗi cạnh có chiều dài 100m
Vì có hai vị trí có cường độ âm lớn nhất và bằng nhau nên OA = OB và mức cường độ âm lớn nhất đo được tại A và B, mức cường độ âm nhỏ nhất đo được tại C
Ta có:
\[{I_A} = {I_B} = \frac{P}{{4\pi {a^2}}} = {I_0}{.10^{\frac{{{L_1}}}{{10}}}}\] (1)
\[{I_C} = \frac{P}{{4\pi {{\left( {100\sqrt 2 - a\sqrt 2 } \right)}^2}}} = {I_0}{.10^{\frac{{{L_2}}}{{10}}}}\] (2)
Vì L1 = L2 + 10 (dB)
\[\frac{{{L_1}}}{{10}} = \frac{{{L_2}}}{{10}} + 1 \Rightarrow {10^{\frac{{{L_1}}}{{10}}}} = {10^{\frac{{{L_2}}}{{10}}}}.10\] (3)
Từ (1), (2) và (3) ta được :
\[\frac{{{{\left( {100\sqrt 2 - a\sqrt 2 } \right)}^2}}}{{{a^2}}} = 10 \Rightarrow a = 31m\]
Vậy khoảng cách từ O đến tâm hình vuông là:
\[50\sqrt 2 - 31\sqrt 2 = 26,9m\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Một loa phóng thanh (coi là nguồn điện) phát ra một âm có công suất 30W. Một micro nhỏ có tiết diện hiệu dụng 0,75 cm2 đặt cách loa khoảng cáh 150m. Kết luận nào sau đây là đúng:
Trả lời:
Ta có:
Cường độ âm:
\[I = \frac{P}{{4\pi {R^2}}} = \frac{{30}}{{4\pi {{.150}^2}}}\]
\[ \Rightarrow I = 1,{06.10^{ - 4}}{\rm{W}}/{m^2}\]
Công suất mà micro nhận được là:
Pmicro = I.S′ = 0,8.10-8W
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Ba điểm O, M, N cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại M là 70 dB, tại N là 30dB. Nếu chuyển nguồn âm đó sang vị trí M thì mức cường độ âm tại trung điểm MN khi đó là
Trả lời:
Khi đặt nguồn âm tại O, hiệu mức cường độ âm tại M và N là:
\[{L_M} - {L_N} = 10\log \frac{{O{N^2}}}{{O{M^2}}}\]
\[70 - 30 = 10\log \frac{{O{N^2}}}{{O{M^2}}}\]
\[ \Rightarrow \frac{{ON}}{{OM}} = 100\]
\[ \Rightarrow ON = 100OM\]
\[ \Rightarrow MN = ON - OM = 100OM - OM = 99OM\]
\[ \Rightarrow MP = \frac{{MN}}{2} = \frac{{99OM}}{2} = 49,5OM\]
Hiệu mức cường độ âm tại M và P là:
\[{L_M} - {L_P} = 10\log \frac{{M{P^2}}}{{O{M^2}}}\]
\[70 - {L_P} = 10\log \frac{{{{\left( {49,5OM} \right)}^2}}}{{O{M^2}}}\]
\[ \Rightarrow {L_P} \approx 36,1\left( {dB} \right)\]
Đáp án cần chọn là: A