ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Bài tập tính lưỡng tính của amino acid
-
1169 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?
Trả lời:
Xét hợp chất có dạng: (NH2)xR(COOH)y
A. gly và ala có x = y không đổi màu quỳ, lys x >y quỳ chuyển xanh
B. gly và val có x = y không đổi màu quỳ, glu x < y quỳ chuyển đỏ
C. Ala và val có x = y không đổi màu quỳ, glu x < y quỳ chuyển đỏ
D. gly có x = y quỳ không đổi màu
Lys có x >y quỳ chuyển xanh
Glu x < y quỳ chuyển đỏ
Đáp án cần chọn là: D
>>>Câu 2:
Có các dung dịch riêng biệt sau:
C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua),
H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH,
ClH3N-CH2COOH,
H2N-CH2-COONa,
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là :
>Trả lời:
+ Đối với hợp chất dạng: R(NH3Cl)x(COOH)y(NH2)z(COONa)t
Nếu x + y >z + t môi trường axit =>quì sang đỏ
x + y < z + t môi trường bazo =>quì sang xanh>
x + y = z + t môi trường trung tính =>không đổi màu quì
=>Các dung dịch có pH < 7 (có tính axit) là C6>
H5-NH3Cl,ClH3N-CH2COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOHĐáp án cần chọn là: D
Câu 3:
X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M, thu được 16,725 gam muối. CTCT của X là:
Trả lời:
Gọi CTPT của X dạng H2N-R-COOH
H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH
nHCl = 0,15 mol → nmuối = nHCl = 0,15 mol
→ Mmuối = \[\frac{{16,725}}{{0,15}}\]= 111,5 → 36,5 + 16 + R + 45 = 111,5 → R = 14
→ R là CH2 → CTCT của X là H2N-CH2-COOH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Trung hoà 1 mol αα-amino axit X cần dùng 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,29% về khối lượng. CTCT của X là:
Trả lời:
Vì X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → loại A
→ X là α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
→ X có dạng NH2RCOOH
NH2RCOOH + HCl → ClH3NRCOOH
\[\% {m_{Cl}} = \frac{{35,5}}{{R + 97,5}}.100\% = 28,29\% \to R = 28\]
Vì X là α-amino axit → CTCT của X là CH3-CH(NH2)-COOH.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1mol HCl thu được muối Y. Lấy 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Vậy công thức của X là:
Trả lời:
X tác dụng với HCl tỉ lệ 1 : 1
→trong X có 1 nhóm NH2
Coi hh Y gồm X và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
nNaOH phản ứng = ngốc COOH + nHCl
→ ngốc COOH = nNaOH phản ứng - nHCl = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
→ngốc COOH = 2nX
→ X chứa 2 nhóm COOH
→ X có dạng H2N-R(COOH)2
Hỗn hợp muối X thu được gồm H2N-R(COONa)2 và NaCl
Bảo toàn nguyên tố :
\[{n_{{H_2}N - R{{\left( {COONa} \right)}_2}}} = {n_X} = 0,1\,mol;\]
\[{n_{NaCl}} = {n_{HCl}} = 0,1\,mol;\]
→ mZ = 0,1.(R + 150) + 0,1.58,5 = 24,95 → R = 41 (C3H5)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO40,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch Z chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
Trả lời:
Giả sử lấy a lít dung dịch Y → nNaOH = a mol; nKOH = 3a mol
Coi hh Y gồm X và H2SO4 không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH và KOH
nNaOH + nKOH= ngốc COOH + 2.nH2SO4
→ a + 3a = 0,1.2 + 2.0,2.0,5
→ a = 0,1
Dung dịch Z chứa các ion :
\[{H_2}NR{\left( {CO{O^ - }} \right)_2},SO_4^{2 - },{K^ + },N{a^ + }\]
→ mmuối = 0,1.(R + 104) + 96.0,1 + 39.0,1.3 + 23.0,1 = 36,7
→ R = 27
\[ \Rightarrow \% {m_N} = \frac{{14}}{{16 + 27 + 45.2}}.100\% = 10,526\% \]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Cho các chất:
H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH,
(CH3)2CH-CH(NH2)-COOH,
H2N-CH2-COOH,
H2N-(CH2)2-CH(NH2)-COOH.
Số chất làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Trả lời:
Xét amino axit có dạng: (NH2)xR(COOH)y
x = y =>quỳ không đổi màu
x >y =>quỳ hóa xanh
=>Chất làm quỳ tím chuyển xanh là H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH và H2N-(CH2)2-CH(NH2)-COOH.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Cho các chất sau: NH2CH2CH2CH(NH2)COOH, HCOOH, CH3NH2 và NH2CH2COOH. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu là?
Trả lời:
Xét hợp chất có dạng: (NH2)xR(COOH)y
x >y– amin làm quỳ xanh
x = y – không đổi màu quỳ
x < y → quỳ chuyển đỏ
=>NH2CH2CH2CH(NH2)COOH làm quỳ hóa xanh, HCOOH làm quỳ hóa đỏ, CH3NH2 làm quỳ hóa xanh, NH2CH2COOH không làm quỳ chuyển màu.
Đáp án cần chọn là: C
>Câu 9:
Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể cho chất này thực hiện phản ứng hóa học lần lượt với
Trả lời:
Chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng cho và nhận proton (H+):
- Khi phản ứng với kiềm chất lưỡng tính cho H+ (thể hiện tính axit).
- Khi phản ứng với axit chất lưỡng tính sẽ nhận H+ (thể hiện tính bazơ).
Vậy để chứng minh tính lưỡng tính của amino axit ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với dung dịch KOH và dung dịch HCl:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Axit glutamic là một chất dẫn truyền thần kinh, giúp kích thích thần kinh. Axit glutamic giúp phòng ngừa và điều trị các triệu chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt axit glutamic như mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt... Phát biểu nào sau đây đúng về axit glutamic?
Trả lời:
CTCT của axit glutamic là: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
- A sai vì mì chính có thành phần chính là muối mononatri glutamat, không phải axit glutamic.
- B sai vì axit glutamic có M = 147.
- C đúng vì phân tử axit glutamic có 1 nhóm NH2.
- D sai vì axit glutamic có số nhóm COOH >NH2 nên làm quỳ tím chuyển đỏ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Cho các chất sau: Glyxin (X), HCOONH3CH3 (Y), CH3CH2NH2 (Z), H2NCH2(CH3)COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
Trả lời:
- Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH: X, Y, T
- Các chất tác dụng được với dung dịch HCl: X, Y, Z, T
⟹ Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là X, Y, T.
Các PTHH:
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
HCOONH3CH3 + NaOH → HCOONa + CH3NH2↑ + H2O
HCOONH3CH3 + HCl → HCOOH + CH3NH3Cl
H2NCH2(CH3)COOC2H5 + NaOH \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]H2NCH2(CH3)COONa + C2H5OH
H2NCH2(CH3)COOC2H5 + HCl \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] ClH3NCH2(CH3)COOC2H5
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Cho 22,05 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
Trả lời:
nH2NC3H5(COOH)2 = 22,05 : 147 = 0,15 (mol)
nHCl = 0,175.2 = 0,35 (mol)
Bỏ qua giai đoạn trung gian axit glutamic phản ứng với HCl, coi dd X + NaOH là axit glutamic và HCl phản ứng luôn với NaOH
=>Muối thu được gồm: H2NC3H5(COONa)2 : 0,15 (mol) ; NaCl: 0,35 (mol)
=>m muối = 0,15.191 + 0,35.58,5 = 49,125 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Cho 23,8 gam hỗn hợp gồm alanin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 35,2 gam muối. Tiếp tục cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Trả lời:
\[23,8\left( g \right)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{C{H_3} - CH\left( {N{H_2}} \right) - COOH:x}\\{C{H_3}COOH:y}\end{array}} \right.\mathop \to \limits^{ + KOH} \]
\[35,2\left( g \right)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{C{H_3} - CH\left( {N{H_2}} \right) - COOK:x}\\{C{H_3}COOK:y}\end{array}} \right.\]
+ m hh = 89x + 60y = 23,8 (1)
+ m muối (dd X) = 127x + 98y = 35,2 (2)
Giải hệ thu được x = 0,2 và y = 0,1
Khi cho dd X tác dụng với HCl dư:
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{C{H_3} - CH\left( {N{H_2}} \right) - COOK:0,2}\\{C{H_3}COOK:0,1}\end{array}} \right.\]
\[\mathop \to \limits^{ + HCl} Muoi\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{C{H_3} - CH\left( {N{H_3}Cl} \right) - COOH:0,2}\\{KCl:0,3}\end{array}} \right.\]
=>m muối = 0,2.125,5 + 0,3.74,5 = 47,45 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Hỗn hợp X gồm glyxin, analin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
Trả lời:
\[{m_O} = 0,412m \to {n_O} = \frac{{0,412m}}{{16}}\]
\[ \Rightarrow {n_{ - COOH}} = \frac{1}{2}{n_O} = \frac{{0,412m}}{{32}}\]
\[ - COOH + NaOH \to - COONa + {H_2}O\]
\[\frac{{0,412m}}{{32}} \to \frac{{0,412m}}{{32}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{0,412m}}{{32}}\]
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{H_2}N - C{H_2} - COOH}\\{{H_2}NCH\left( {C{H_3}} \right) - COOH + NaOH}\\{{H_2}N{C_3}{H_5}{{\left( {COOH} \right)}_2}}\end{array}} \right. \to \]\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{H_2}N - C{H_2} - COONa}\\{{H_2}NCH\left( {C{H_3}} \right) - COONa + {H_2}O}\\{{H_2}N{C_3}{H_5}{{\left( {COONa} \right)}_2}}\end{array}} \right.\]
\[m\left( {gam} \right) \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{0,412m}}{{32}}\left( {mol} \right)\]
\[20,532\left( {gam} \right) \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{0,412m}}{{32}}\left( {mol} \right)\]
Bải toàn khối lượng ta có:
\[m + \,\frac{{0,412m}}{{32}}.40 = 20,523 + \frac{{0,412m}}{{32}}.18\]
⇒ 1,28325m = 20,532
⇒ m = 16
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M thì thu đựơc dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Trả lời:
X là các amino axit
X + 0,4 mol HCl rồi thu sản phầm tác dụng với 0,8 mol NaOH thì ta coi như hỗn hợp X và HCl tác dụng với NaOH. PTHH :
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O
a mol 2a a
H2CH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
b b b
HCl + NaOH → H2O + NaCl
0,4 0,4 0,4
Ta có hệ phương trình sau
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a + b = 0,3}\\{2a + b + 0,4 = 0,8}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0,1}\\{b = 0,2}\end{array}} \right.\]
Nên mmuối = mH2NC3H5(COONa)2 + mH2NCH2COONa + mNaCl = 0,1.191+0,2.97+0,4.58.5=61,9 g
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+10,95) gam muối. Giá trị của m là
Trả lời:
Gọi nalanin = x mol; naxit glutamic = y mol
X tác dụng với dung dịch NaOH dư : \[{n_{COOH}} = \frac{{{m_{m'}} - {m_{aa}}}}{{22}}\]
\[ \to x + y = \frac{{m + 8,8 - m}}{{22}} = 0,4\] (1)
X tác dụng với dung dịch HCl :
BTKL:
maa + mHCl = mmuối
→ mHCl = m + 10,95 – m = 10,95
→ nHCl = 0,3 mol
→ nNH2 = nHCl = 0,3
→ x + y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2; y = 0,1
→ m = malanin + maxit glutamic = 0,2.89 + 0,1.147 = 32,5 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Cho 0,15 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,15mol HCl thu được muối Y. Lấy 0,15 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,45 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 35,325 gam. Vậy công thức của X là:
Trả lời:
X tác dụng với HCl tỉ lệ 1 : 1
→trong X có 1 nhóm NH2
Coi hh Y gồm X và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
nNaOH phản ứng = ngốc COOH + nHCl
→ ngốc COOH = nNaOH phản ứng - nHCl = 0,45 – 0,15 = 0,3 mol
→ngốc COOH = 2nX
→ X chứa 2 nhóm COOH
→ X có dạng H2N-R(COOH)2
Hỗn hợp muối X thu được gồm H2N-R(COONa)2 và NaCl
Bảo toàn nguyên tố :
\[{n_{{H_2}N - R{{\left( {COONa} \right)}_2}}} = {n_X} = 0,15\,mol;\]
\[n{}_{NaCl} = {n_{HCl}} = 0,15mol\]
→ mZ = 0,15.(R + 150) + 0,15.58,5 = 35,325
→ R = 27 (C2H3)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 1 lít dung dịch H2SO4 0,1M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Z chứa 36,5 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
Trả lời:
Giả sử lấy a lít dung dịch Y
→ nNaOH = a mol; nKOH = a mol
Coi hh Y gồm X và H2SO4 không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH và KOH
nNaOH + nKOH= ngốc COOH + 2.nH2SO4
→ a + a = 0,1.2 + 2.0,1
→ a = 0,2
Dung dịch Z chứa các ion :
\[{H_2}NR{\left( {CO{O^ - }} \right)_2},SO_4^{2 - },{K^ + },N{a^ + }\]
→ mmuối = 0,1.(R + 104) + 96.0,1 + 39.0,2 + 23.0,2 = 36,5
→ R = 41
\[ \Rightarrow \% {m_N} = \frac{{14}}{{16 + 41 + 45.2}}.100\% = 9,524\% \]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H7NO5 tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Lấy 13,7 gam A cho tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Trả lời:
A vừa tác dụng với dd NaOH, vừa tác dụng với dd HCl nên công thức của A là:
HOOC-CH2-NH3HCO3 (muối của gốc HCO3- và glyxin)
HOOC-CH2-NH3HCO3 + 3NaOH → Na2CO3 + NH2-CH2-COONa + 3H2O
nA = 0,1 (mol); nNaOH = 0,4 (mol)
Theo PTHH: nH2O = 3nA = 0,3 (mol)
BTKL ta có: mA + mNaOH = mrắn + mH2O
→ 13,7 + 0,4.40 = mRắn + 18.0,3
→ mrắn = 24,3 (g)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
Trả lời:
Gọi nalanin = x mol; naxit glutamic = y mol
X tác dụng với dung dịch NaOH dư : \[{n_{COOH}} = \frac{{{m_{m'}} - {m_{aa}}}}{{22}}\]
\[ \to x + y = \frac{{m + 30,8 - m}}{{22}} = 1,4\] (1)
X tác dụng với dung dịch HCl :
BTKL: maa + mHCl = mmuối
→ mHCl = m + 36,5 – m = 36,5
→ nHCl = 1 mol
→ nNH2 = nHCl = 1
→ x + y = 1 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,6; y = 0,4
→ m = malanin + maxit glutamic = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
Cho 14,6 gam lysin và 11,25 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,2 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Trả lời:
nlysin = 0,1 mol; nglyxin = 0,15 mol
Coi hh Y gồm lysin, glyxinvà KOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
→ nHCl phản ứng = nnhóm NH2 + nKOH = 0,1.2 + 0,15 + 0,2 = 0,55 mol
Bảo toàn khối lượng :
mmuối = mlysin + mglyxin + mKOH + mHCl – mH2O sinh ra
→ mmuối = 14,6 + 11,25 + 0,2.56 + 0,55.36,5 – 0,2.18 = 53,525
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Cho 1,65 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 2,6 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Trả lời:
Hỗn hợp ban đầu có x mol H2NCH2COOH và y mol CH3COOH
→ 75x + 60y = 1,65 (1)
Hỗn hợp muối X gồm x mol H2NCH2COOK và y mol CH3COOK
→ 113x + 98y = 2,6 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,01; y = 0,015
Khi X + HCl tạo muối ClH3NCH2COOH và KCl
Bảo toàn nguyên tố K :
\[{n_{KCl}} = {n_{{H_2}NC{H_2}COOK}} + {n_{C{H_3}COOK}}\]
\[ \to {n_{KCl}} = 0,01 + 0,015 = 0,025mol\]
→ mmuối = 111,5.0,01 + 0,025.74,5 = 2,9775
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nito và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
Trả lời:
Đặt nN = x và nO = y (mol)
=>nNH2 = x mol và nCOOH = 0,5y mol
mN : mO = 7:15 => \[\frac{{14x}}{{16y}} = \frac{7}{{15}}\left( 1 \right)\]
X tác dụng vừa đủ với HCl
=>nHCl = nNH2 = nN = x mol
Đơn giản hóa quá trình ta coi như:
{X, HCl} + {NaOH, KOH} → Muối + H2O
Khi đó: nCOOH + nHCl = nNaOH + nKOH
=>0,5y + x = 0,08 + 0,075 (2)
Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15
nH2O = nNaOH + nKOH = 0,155 mol
BTKL:
m muối = mX + mHCl + mNaOH + mKOH - mH2O
m muối = 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18
m muối = 14,95 (g)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,8M, thu được dung dịch X chứa 14,43 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa H2SO4 0,6M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Z chứa 23,23 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m?
Trả lời:
Ta có sơ đồ:
Glu + NaOH, KOH → Chất tan + H2O
Đặt nGlu = a mol; nNaOH = 0,5b (mol); nKOH = 0,8b (mol) và nH2O = c (mol)
Theo bảo toàn khối lượng ta có:
mGlu + mNaOH + mKOH = mchất tan + mH2O
→ 147a + 40. 0,5b + 56.0,8b = 14,43 + 18c (1)
Khi cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH và KOH ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu axit glutamic phản ứng hết thì nH2O = 2.nGlu ⟹ 2a = c (2)
Trường hợp 2: Nếu kiềm phản ứng hết thì nNaOH + nKOH = nH2O → 0,5b + 0,8b = c (3)
Muối trong dung dịch Z chứa:
(HOOC)2C3H5NH3+: a mol
Na+: 0,5 b mol
K+: 0,8b mol
Cl-: 0,8x mol
SO42-: 0,6x mol
Trong đó x là thể tích dung dịch axit.
Theo bảo toàn điện tích ta có:
a + 0,5b + 0,8b = 0,8x + 0,6x. 2 (4)
Ta có:
mmuối = 148a + 23.0,5b + 39.0,8b + 0,8x.35,5 + 0,6x.96 = 23,23 (5)
Giải hệ trong trường hợp 1:
Giải hệ (1), (2), (4) và (5) ta có:
a = 0,0576; b = 0,124; c = 0,1152 và x = 0,1094
⟹ mGlu = 147a = 8,4672 (không có đáp án thỏa mãn)
Giải hệ trong trường hợp 2:
Giải hệ (1), (3), (4) và (5) ta có:
a = 0,07; b = 0,1; c = 0,13 và x = 0,1
⟹ mGlu = 147a = 10,29 (gam)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
Lấy 0,2 mol hỗn hợp X gồm (H2N)2C5H9COOH và H2NCH2COOH cho vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Trả lời:
Ta có thể coi như Y chứa: (H2N)2C5H9COOH; H2NCH2COOH; NaOH
\[0,2mol\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\left( {{H_2}N} \right)}_2}{C_5}{H_9}COOH:x}\\{{H_2}NC{H_2}COOH:y}\\{NaOH:0,15}\end{array}} \right. + HCl:0,45\]
→Muoi+H2O
Ta có:
-NH2 + H+ → -NH3Cl (1)
OH- + H+ → H2O (2)
\[ \to {n_{{H^ + }}} = {n_{O{H^ - }}} + {n_{N{H_2}}}\]
→ 0,45 = 0,15 + 2x + y
→ 2x + y = 0,3
Mà nX = x + y = 0,2
Ta có hệ phương trình:
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + y = 0,3}\\{x + y = 0,2}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0,1}\\{y = 0,1}\end{array}} \right.\]
Theo (2) ta có \[{n_{{H_2}O}} = {n_{O{H^ - }}} = 0,15\left( {mol} \right)\]
Bảo toàn khối lượng:
\[ \to {m_X} + {m_{NaOH}} + {m_{HCl}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}O}}\]
→ 0,1.146 + 0,1.75 + 0,15.40 + 0,45.36,5 = mmuối + 0,15.18
→ m muối = 41,825 gam
Đáp án C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26:
Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
Trả lời:
Bước 1: Tính nHCl
BTKL: mHCl = mmuối - mX = 12,55 - 8,9 = 3,65 gam → nHCl = 0,1 mol.
Bước 2: Tính số nguyên tử H trong phân tử X.
H2NCnH2nCOOH + HCl → ClH3NCnH2nCOOH
0,1 ← 0,1 (mol)
⟹ MX = mX : nX = 8,9 : 0,1 = 89
⟹ 16 + 14n + 45 = 89 ⟹ n = 2
⟹ H2NC2H4COOH
⟹ X có 7 nguyên tử H.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, C6H6, H2N-CH2-COOH. Số chất phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl là
Trả lời:
- Các chất tác dụng với NaOH: CH3COOH, H2N-CH2-COOH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
- Các chất dụng với HCl: C2H5OH, H2N-CH2-COOH
C2H5OH + HCl \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] C2H5Cl + H2O
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
- Không tác dụng với HCl và NaOH: C6H6
Vậy có 1 chất vừa tác dụng với NaOH và HCl là H2N-CH2-COOH.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28:
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl dư thu được (m + 20,805) gam muối. Mặt khác, lấy m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được (m + 26,22) gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Trả lời:
Đặt nGlu = a (mol) và nLys = b (mol)
(Lưu ý: Glu có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2; Lys có 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2)
*Khi X phản ứng với HCl:
Glu + HCl → Muối
a → a
Lys + 2HCl → Muối
b → 2b
BTKL
→ mHCl = mmuối - mX = (m + 20,805) - m = 20,805 gam
→ nHCl pư = a + 2b = 20,805/36,5 = 0,57 (1)
*Khi X phản ứng với KOH:
Glu + 2KOH → Muối + 2H2O
a → 2a → 2a
Lys + KOH → Muối + H2O
b → b → b
BTKL: mX + mKOH = mmuối + mH2O
→ m + 56.(2a + b) = m + 26,22 + 18.(2a + b)
→ 76a + 38b = 26,22 (2)
Giải hệ (1) (2) được a = 0,27 và b = 0,15
Vậy m = mGlu + mLys = 0,27.147 + 0,15.146 = 61,59 (gam)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29:
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
Trả lời:
Quy đổi hỗn hợp B thành \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{Ala:0,1mol}\\{Glu:0,15mol}\\{NaOH:0,3mol}\end{array}} \right.\]
Tóm tắt: \[B\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{Ala:0,1mol}\\{Glu:0,15mol}\\{NaOH:0,3mol}\end{array}} \right. + HCl \to Muoi + {H_2}O\]
\[{n_{HCl}} = {n_{Ala}} + {n_{Glu}} + {n_{NaOH}}\]
\[{n_{HCl}} = \] 0,1+0,15+0,3 = 0,55(mol)
\[{n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}} = 0,3\left( {mol} \right)\]
→ m = 0,1.89 + 0,15.147 + 0,3.40 + 0,55.36,5 - 0,3.18
→ m = 57,625 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30:
Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan.Vậy công thức của X là
Trả lời:
Mỗi phần chứa 0,02 mol X
Phần 1:
nX: nHCl=1:1→ X có 1 nhóm NH2
Phần 2:
nX: nNaOH=1:1 →X có 1 nhóm COOH
Mà nmuối = nX = 0,02 → Mmuối = 111
→ MX = 111 – 22 = 89
X là H2NCH(CH3)COOH
Đáp án cần chọn là: A