Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Gen và mã di truyền

Gen và mã di truyền

  • 1143 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một gen có chiều dài 5100 Å có tổng số nuclêôtit là

Xem đáp án

Gen có chiều dài là 5100 Å thì số lượng nucleotit trong gen sẽ là : 5100 : 3,4 × 2 = 3000 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:

Xem đáp án

Số nucleotide loại G là: G = G+ X= 910

Tỉ lệ số nucleotide loại A là: %A = %T = ( 10% + 20%) : 2 = 15%

Tỉ lệ số nucleotide loại G là: %G = %X = 50% - 15% = 35%

Tổng số nucleotide: N = 910 : 35 × 100 = 2600

Chiều dài của gen là: L = 2600 : 2 × 3,4 = 4420 (Å) = 442 (nm)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Một mạch của gen có khối lượng bằng 6,3.106đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:

Xem đáp án

Số nucleotide trên một mạch của gen là : 6,3.106: 300 = 21000 nucleotide

Số nucleotide của gen là : N = 21000 × 2 = 42000 nucleotide

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ lệ của gen là:

Xem đáp án

Theo NTBS, A = T, G = X ta có:

Tỷ lệ 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là:

Xem đáp án

Do A = T, G = X

Mặt khác: A+ G = 50% → 2A + 2G = 100%

→ A = 10%

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất là: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai có tỉ lệ nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là bao nhiêu?

Xem đáp án

Gen 1: trên mạch 1 có: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4.

→ trên toàn gen có tỉ lệ:

A = T = (1+2)/20 = 0,15

G = X = (3+4)/20 = 0,35

Gen 2: trên mạch 2 có A = T/2 = G/3 = X/4 ↔ A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4

→ trên toàn gen có tỉ lệ:

A = T = 0,15  

G = X = 0,35

Gen 1 và gen 2 có tỉ lệ nuclêôtit giống nhau, vậy đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là:

A = T = 15% và G = X = 35%.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Trên một mạch của một gen có 20%T,  22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gen là:

Xem đáp án

Trên mạch thứ nhất có:          

T1= 20% , X1= 22% , A1= 28% (tính theo tổng số nu của mạch)

↔ T1= 10% , X1= 11% , A1= 14% (tính theo tổng số nu của gen)

Do nguyên tắc bổ sung, trên mạch 2: A2= T1và A1= T2.

Vậy ta có:

T = A = A1+ A2= A1+ T1= 10% + 14% = 24%

Vậy:    A = T = 24%;  G = X = 26%

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Một mạch của gen có A + T = 570 nuclêôtit, gen dài 646 nm, Tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen trên là:

Xem đáp án

Tổng số nucleotide của gen là: N = 6460 : 3,4 × 2 = 3800 (nuclêôtit)

Số nucleotide loại A là : A= A+ T1= 570

%A = %T = 570/3800 × 100 = 15%

&G = %X = 50% - 15% = 35%

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Vật chất di truyền của 1 sinh vật là 1 phân tử axit nucleic có tỉ lệ các loại nuclêôtit gồm: 24%A; 24%T; 25%G; 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là:

Xem đáp án

4 loại nucleotide: A, T, G, X → ADN

G≠X → dạng đơn

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là 

Xem đáp án

Mạch 1 có: A1= 150 và T1= 120

Do A liên kết với T → mạch 2 có: A2= T1và T2= A1

Do đó A = A1+ A2= A1+ T1= 270

Vậy A = T = 270

Có G = 20%

Mà số nuclêôtit của mạch = 2A + 2G = 100%

→ vậy G = 180

Số liên kết hidro của gen là : 2A + 3G = 1080

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Một đoạn ADN chứa 1600 nuclêôtit, tỉ lệ nuclêôtit loại A là 35%, loại G là 25%, xác định số liên kết hidro trong đoạn ADN này?

Xem đáp án

A= 35%, G= 25% → A + G ≠ 50%

→Phân tử ADN là ADN đơn → Số liên kết hidro bằng 0

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Một gen có chiều dài 5100 Å và có 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:

Xem đáp án

Gen dài 5100 Å → có tổng số nu là: 2A + 2G = 5100 : 3,4 x 2 = 3000 (nuclêôtit)

Có 3900 liên kết H → có 2A + 3G = 3900

→ vậy A = T = 600 và G = X = 900

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Một gen có %A = 20% và 3120 liên kết hidro. Gen đó có số lượng nuclêôtit là: 

Xem đáp án

Xét gen có: A = 20 % → G = 30 %

Số liên kết hidro trong gen là: H = 2.%A × N + 3.%G × N = 3120 → 2.0,2N + 3.0,3N = 3120 → N = 2400

Tổng số nucleotit trong gen là: 2400. 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Một gen có chiều dài 0,255 micromet thì số liên kết cộng hóa trị trong gen là bao nhiêu?

Xem đáp án

0,255 micromet = 2550 Å

Tổng số nucleotide: N = L : 3,4 x 2 = 1500 nucleotide

Số liên kết cộng hóa trị là 1500 – 2 + 1500 = 2998

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen là:

3’ ATGAGTGAXXGTGGX 5’

Đoạn gen này có:

Xem đáp án

Vì %A + %G = 50%N → Tỉ lệ A + G/T+X của gen luôn bằng 1 → A sai

Mạch gốc có 15 nucleotide → gen có 15 cặp nucleotide → C sai

→ Gen có 30 nuclêôtit → có 28 liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit →D sai

A = T = A+ T1= 3 + 3 = 6

G = X = G+ X= 6 + 3 = 9

H = 2A + 3G = 2×6 + 3×9 = 39 → B đúng

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli có 3400 nuclêôtit, hãy xác định số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit?

Xem đáp án

Hai nuclêôtit liền nhau thì liên kết với nhau bằng 1 liên kết cộng hóa trị.

Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli là ADN vòng → Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bằng số nuclêôtit = 3400

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy . Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36oC ; B = 78oC ; C = 55oC ; D = 83oC ; E = 44oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?

Xem đáp án

A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.

G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.

Càng nhiều liên kết hidro thì nhiệt độ nóng chảy càng tăng → Tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide càng cao thì nhiệt độ nóng chảy càng giảm.

Vậy trình tự sắp xếp theo nhiệt độ nóng chảy giảm là : D → B → C → E → A

→ Vậy trình tự sắp xếp theo tỉ lệ (A+T)/ tổng số nu tăng dần là D → B → C → E → A

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau:

Với bảng số liệu này, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định là đúng?

I. Vật chất di truyền ở loài III có cấu trúc ADN hai mạch vì A = T, G = X.

II. Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là ARN, nhưng ở loài IV ARN có 2 mạch, còn ở loài V ARN có 1 mạch.

III. Xét theo mức độ tiến hóa về vật chất di truyền thì loài I = II >III >V

IV. Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài I>II>III

Xem đáp án

I. sai. Loài III: A≠T, G≠ X

II. đúng. Loài IV và V có vật chất di truyền là ARN vì có U, không có T. Loài IV có A=U, G=X nên là mạch kép, loài V có A≠U, G≠ X nên là mạch đơn

III. đúng. I và II là ADN mạch kép, III là ADN mạch đơn, V là ARN

IV. đúng. I và II cùng là ADN  mạch kép nhưng loài I có nhiều cặp G-X hơn nên bền hơn, III có A-T = G-X nên kém bền hơn I và II

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là

Xem đáp án

A= 450 → G= 300

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

Mạch thứ nhất của gen có trình tự nuclêôtít là 3’AAAXXAGGGTGX 5’. Tỉ lệ ở mạch thứ 2 của gen là?

Xem đáp án

Tỉ lệ ở đoạn mạch thứ nhất là: 8/4

Do A liên kết với T và G liên kết với X → A1= T2, T1= A2, G1= X2, X1= G2

→ Tỉ lệ ở đoạn mạch thứ 2 là 4/8 = 1/2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 22:

Nếu cùng chứa thông tin mã hóa cho 500 axit amin thì gen ở tế bào nhân thực hay tế bào nhân sơ dài hơn?

Xem đáp án

Cùng mã hóa cho 500 axit amin nhưng toàn bộ gen không phân mảnh đều mã hóa còn gen phân mảnh thì chỉ có vùng exon là mã hóa cho 500 axit amin, vùng intron xen kẽ không mã hóa cho axit amin nào → gen ở tế bào nhân thực dài hơn.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 23:

Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron lần lượt là

Xem đáp án

Số đoạn exon là x thì số đoạn intron là x- 1

→ x + x – 1 = 51 → 2x = 52 → x = 26

Vậy số đoạn exon là 26 và intron là 25 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

Có các phát biểu sau về mã di truyền:

(1). Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.

(2). Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.

(3). Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.

(4). Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG 3’.

Phương án trả lời đúng là

Xem đáp án

(1) Sai: với 4 loại ribonucleotide A,U,G,X có thể tạo ra 64 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào.

(2) Đúng.

(3) Sai: Với 3 loại ribonu A, U, G tạo ra 27 bộ ba nhưng chỉ có 24 bộ ba mã hóa cho axit amin

(4) Sai: anticondon của methionin là 3’UAX 5’

Đáp án cần chọn là: D


Câu 25:

Một chuỗi pôlinuclêôtit được tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp hai loại nuclêôtit với tỉ lệ là 80% nuclêôtit loại A và 20% nuclêôtit loại U. Giả sử sự kết hợp các nuclêôtit là ngẫu nhiên thì tỉ lệ mã bộ ba AAU là:

Xem đáp án

Ta có:

Tỉ lệ nucleotit loại A trong chuỗi pôlinuclêôtit là:  4/5

Tỉ lệ nucleotit loại U trong chuỗi pôlinuclêôtit là:  1/5

Nếu sự kết hợp giữa các các nuclêôtit là ngẫu nhiên thì ta có tỉ lệ mã bộ ba AAU là:

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay