Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Quy luật tương tác gen

Quy luật tương tác gen

  • 421 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là:

Xem đáp án

Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là tương tác gen.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật:

Xem đáp án

P: tròn × tròn

F1 9 tròn : 6 bầu : 1 dài

F1 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4

→ P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử

→ P: AaBb

→ F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Vậy A-B- = tròn

A-bb = 3aaB- = bầu

aabb = dài

Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử alen A quy định tổng hợp enzyme A tác động Ịàm cơ chất 1 (có màu trắng) chuyển hóa thành cơ chất 2 (cũng có màu trắng); Alen B quy định tổng hợp enzyme B tác động làm cơ chất 2 chuyển hóa thành sản phẩm R (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?

Xem đáp án

Theo đề bài ta có khi có cả hai alen trội A và B thì cơ thể cho kiểu hình hoa đỏ → thiếu 1 trong hai alen thì đều kiểu hình hoa trắng.

Quy ước: A-B- : đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ta thấy các kiểu gen AABb, AaBB, AaBb đều ở dạng A-B- → cho kiểu hình hoa đỏ.

Kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng là aaBB.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu(hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là

Xem đáp án

A quy định màu đỏ, a quy định màu tím

B-    Có màu, b không màu

→ A-B = màu đỏ

→ A- bb = aabb = màu trắng

→ aaB- màu tím

PL : AaBb  x AaBb = ( 3 A- : 1 aa)( 3 B- : 1 bb) = 9 A- B : 3 A- bb: 3 aaB- : 1 aabb

→ 9 đỏ : 3 tím : 4 trắng .

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là

Xem đáp án

Phân li theo tỉ lệ: 9 đỏ : 7 trắng

A- B đỏ

A- bb = aaB- = aabb = trắng

Xét các cây hoa đỏ có tỉ lệ các kiểu gen như sau:

1 AABB : 2AaBB : 4 AaBb : 2AABb

Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là: aabb

Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ xuất hiện trong phép lai của hai cá thể có kiểu gen AaBb.

Tỉ lệ xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là: 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

Xem đáp án

Xét F2 có 16 tổ hợp → F 1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.

Quy ước: A- B = A- bb = aabb : màu trắng

aaB- : lông màu 

Cho F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng: AaBb × aaBB →AaBB : AaBb : aaBB : aaBb.

→ 1 lông trắng : 1 lông màu.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1toàn quả dẹt; F2gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?

Xem đáp án

Xét tỉ lệ KH đời con là: 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài ≈≈ 9 quả dẹt : 6 quả tròn :1 quả dài

→ Quy luật di truyền chi phối là: Tương tác bổ trợ   

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố  mẹ là:

Xem đáp án

Xét F2 có 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài = 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài

F2 có 9 + 6 + 1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử  x  4 giao tử

Suy ra F1 dị hợp 2 cặp gen : AaBb, cơ thể bố mẹ thuần chủng về hai cặp gen.

Quy ước: A-B- : quả dẹt;    A-bb và aaB-: quả tròn;      Aabb : quả dài

Vậy kiểu gen bố mẹ thuần chủng là: AAbb   x  aaBB  

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết các gen phân li độc lập  trong quá trình di truyền. Lai 2 giống đậu hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với hoa trắng thu được F2 phân tính theo tỉ lệ 37.5% đỏ: 62,5% trắng. Kiểu gen hoa trắng đem lai với F1 là:

Xem đáp án

F2 phân tính có tỉ lệ: 37.5% đỏ: 62,5% trắng = 3 đỏ : 5 trắng = 8 tổ hợp = 4 giao tử x 2 giao tử. 

Theo giả thuyết thì những cây hoa trắng có thể có là một trong các kiểu gen sau:     

AAbb                Aabb                  aaBB                       aaBb                aabb

Trong đó, Kiểu gen AAbb, aaBB, aabb sẽ giảm phân cho 1 loại giao tử

Kiểu gen Aabb, aaBb giảm phân cho 2 loại giao tử

Vậy chỉ có KG Aabb, aaBb là thỏa mãn, để khi lai với cây F1 cho ra 8 tổ hợp.

Do đó cây đem lai sẽ cho 2 loại giao tử. nên cây đem lai với F1 sẽ có kiểu gen là: Aabb hoặc aaBb.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Ở một loài thực vật lưỡng bội xét hai cặp gen A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội B cho kiểu hình hoa hồng, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường theo lý thuyết kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

A-B- : Hoa đỏ ; aaB- : Hoa hồng ; A-bb/aabb: hoa trắng.

P tự thụ tạo 3 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.

P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

A đúng, tổng số kiểu gen là 9; số kiểu gen đồng hợp là 4 → dị hợp:5

B đúng, cây hoa hồng có kiểu gen dị hợp: aaBb = 0,5×0,25 =0,125

C sai, cây hoa hồng chiếm: 0,25×0,75 =1/3; cây hoa hồng đồng hợp là: 0,252=0,0625 →Trong các cây hoa hồng ở F1cây hoa hồng đồng hợp tử chiếm 3/16

D đúng. Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp = 9/16 – 1/16 =8/16.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Nhận định nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

P: AABBDD × aabbdd

F1: AaBbDd

F1× F1: AaBbDd x AaBbDd

Số kiểu gen quy định hoa đỏ (A-B-D-) là 2 × 2 × 2 = 8 → A đúng

Kiểu hình có kiểu gen qui định ít nhất là hoa vàng (A-B-dd) = 2 × 2 = 4

Do kiểu hình hoa trắng có số KG qui định là: 3 × 3 × 3 – 8 – 4= 15 → D sai

Tỉ lệ hoa đỏ là: 3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/64

Tỉ lệ hoa vàng là: 3/4 × 3/4 × 1/4 = 9/64

Tỉ lệ hoa trắng là: 1 – 27/64 – 9/64 = 28/64

Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp

(aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD)

↔ aa (BB+bb) (DD+dd) + AAbb (DD + dd) là:

1/4 × 1/2 × 1/2 + 1/4 × 1/4 × 1/2 = 6/64

Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64

→ tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng hoa trắng là 22/28= 78,57%

→ C đúng

Hoa vàng F2: (AA+Aa) (BB+Bb)dd

Hoa vàng × hoa vàng:

F3không có hoa đỏ vì không tạo được kiểu hình D-

→ B đúng

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm; tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.  lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là 

Xem đáp án

Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd

Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội);

Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội);

Số kiểu hình là 7 (0 → 6) alen trội

Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Vậy số kiểu gen tối đa là 43=64; kiểu hình: 2×7 = 14

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được đời con F1có tỷ lệ phân ly kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1cho giao phấn với nhau thu được F2có tỷ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng. Theo lý thuyết có tối đa bao nhiêu phép lai giữa các cây F1phù hợp với kết quả trên?

Xem đáp án

F1có tỷ lệ phân ly kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng → tương tác bổ sung

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng

Để đời con phân ly 1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng có 2 trường hợp

TH1: (A-: aa)B-

→ có 5 phép lai thoả mãn

TH2: A-(B- : bb)

→ có 5 phép lai thoả mãn

Vậy có 10 phép lai thoả mãn

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Cho các kiểu gen tạo nên các kiểu hình sau: A-B- : màu đỏ; A-bb: màu mận; aaB-: màu đỏ tía; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba cc gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu mận, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác. Alen trội C không biểu hiện kiểu hình. Nếu hai cá thể đều dị hợp về cả 3 cặp gen đem lai với nhau. Hỏi tỉ lệ kiểu hình màu đỏ nhận được ở đời con?

Xem đáp án

AAbbcc : chết

P : AaBbCc × AaBbCc

Nếu kiểu gen AAbbcc không chết, tỉ lệ kiểu hình màu đỏ A-B-C+ A-B-cc là : 3/4×3/4×1=9/16

Tỉ lệ bị chết là : (1/4)3= 1/64

Vậy tỉ lệ còn sống là 63/64

Tỉ lệ màu đỏ thực tế ở đời con là (9/16)/(63/64) = 57,1%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu quả do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) quy định, các cặp gen di truyền độc lập. Trong kiểu gen có ít nhất 3 alen trội không alen thì quả có màu đỏ, các trường hợp còn lại cho quả màu vàng. Cho một cây có quả màu đỏ (P) lần lượt giao phấn với 2 cây khác thu được kết quả sau:

- Phép lai 1: với cây có kiểu gen aabbDD ở F1có 50% cây quả vàng.

- Phép lai 2: với cây có kiểu gen AAbbdd ở F1có 75% cây quả vàng.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

(1). Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen.

(2). Ở phép lai 2, đời F1có 2 kiểu gen quy định cây quả đỏ.

(3). Cho các cây quả đỏ ở F1của phép lai 1 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây quả đỏ thuần chủng ở đời con là 9/256.

(4). Cho cây quả đỏ ở (P) tự thụ phấn, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả đỏ.

Xem đáp án

Cây P có ít nhất 3 alen trội: A-B-D-

PL2: A-B-D- × AAbbdd → 75% quả vàng → quả đỏ chiếm 25% →P: A-BbDd

PL1: A-BbDd × aabbDD → 50% quả vàng → P: AABbDd.

Xét các phát biểu:

(1) sai, P dị hợp về 2 cặp gen.

(2) sai, PL2: AABbDd × AAbbdd → quả đỏ: AABbDd.

(3) đúng. PL1: AABbDd × aabbDD → quả đỏ: 1AaBbDD: 1AaBbDd giao phấn với nhau:

Xác suất thu được cây quả đỏ thuần chủng là:

(4) đúng, cây P tự thụ: AABbDd × AABbDd → Qủa đỏ: AABBDD; AABBDd; AABbDD; AABbDd.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay