Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa Đề thi Đánh giá tư duy tốc chiến Đại học Bách khoa năm 2023-2024 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Đánh giá tư duy tốc chiến Đại học Bách khoa năm 2023-2024 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Đánh giá tư duy tốc chiến Đại học Bách khoa năm 2023-2024 có đáp án (Đề 1)

  • 985 lượt thi

  • 66 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?

Xem đáp án

 Phương án đúng là phương án “Toàn cảnh thế giới số trong năm 2020.”. Các phương án còn lại chỉ nêu được một ý trong toàn bài.

Chọn B


Câu 2:

Theo đoạn 1 và 2 (dòng 1-9), đến cuối năm 2020 số người sử dụng internet tương đương bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?

Xem đáp án

Đến cuối năm 2020, lượng người sử dụng internet: 4,66 tỉ người; tổng dân số thế giới: 7,83 tỉ người. → Số người sử dụng internet tương đương số phần trăm dân số thế giới là: (4,66 : 7,83) x 100% = 59,5%, tức là khoảng 60%.

Chọn B


Câu 3:

Theo đoạn 4 (dòng 13-19), số người sử dụng mạng xã hội trong năm 2019 là

Xem đáp án

Số người sử dụng MXH năm 2020: 4.2 tỉ người. Số người bắt đầu sử dụng MXH năm 2020: 0.49 tỉ người. → Số người dùng MXH năm 2019 là: 4,2 - 0,49 = 3,71 tỉ người, tức là khoảng 3,7 tỉ người.

Chọn C


Câu 4:

Theo đoạn 5 (dòng 20-23), trong năm 2020, thế giới có trung bình khoảng bao nhiêu thiết bị Android?

Xem đáp án

Tổng số giờ sử dụng smartphone Android: 3,5 nghìn tỉ giờ. Số giờ sử dụng trung bình: 4h/ngày. Coi số lượng người dùng Android trong năm không thay đổi.

→ Số thiết bị trung bình = 3.5 nghìn tỉ giờ/365 ngày/4h 2,4 tỉ

Chọn D


Câu 5:

Theo đoạn 6 (dòng 24-28), có khoảng bao nhiêu người trên thế giới đang sử dụng Internet thông qua điện thoại thông minh?

Xem đáp án

Thế giới có 4,66 tỉ người dùng Internet.

90% trong số họ sử dụng qua điện thoại thông minh.

→ Số người trên thế giới đang sử dụng Internet thông qua điện thoại thông minh là: 4,66 x 90% = 4,2 tỉ.

Chọn B


Câu 6:

Theo đoạn 7 (dòng 29-33), tại quốc gia có thời lượng sử dụng mạng Internet thấp nhất, trung bình mỗi người mỗi ngày dành bao nhiêu thời gian trực tuyến?

Xem đáp án

Thông tin tại dòng 31: Nhật là quốc gia dành ít thời gian trực tuyến nhất, trung bình 4.5 giờ.

Chọn A


Câu 7:

Theo đoạn 8 (dòng 34-36), ước tính có bao nhiêu người trên thế giới sử dụng công cụ tìm kiếm giọng nói?

Xem đáp án

Đoạn trích chỉ cho biết 45% trong số 98% người được hỏi có sử dụng công cụ tìm kiếm giọng nói mà không cung cấp tổng số người được hỏi. Do đó không có dữ liệu để trả lời câu hỏi.

Chọn D


Câu 8:

Dựa vào đoạn 9 (dòng 37-41), ta có thể đưa ra suy luận nào sau đây?

Xem đáp án

Thông tin tại dòng 39-40: ”...các sản phẩm thời trang và làm đẹp chiếm tỷ trọng lớn nhất...”.

Chọn D


Câu 9:

Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?

Xem đáp án

Ý chính các đoạn trong bài:

Đoạn 1-2: Giới thiệu về đề tài và tác giả nghiên cứu chế tạo dung dịch giúp hoa tươi lâu từ oxit đồng.

Đoạn 3-7: Quá trình tiến hành nghiên cứu.

Đoạn 8: Sản phẩm hình thành từ nghiên cứu của anh Lê Trung Hiếu.

Đoạn 9-10: Đánh giá của tác giả và khách hàng về sản phẩm dung dịch giúp hoa tươi lâu. Tổng hợp các ý trên, ta có ý chính của toàn bài là: “Kỹ sư điện tử chế tạo dung dịch ion đồng giữ hoa tươi gấp ba lần.”

Chọn C


Câu 10:

Theo đoạn 1 và 2 (dòng 1-8), thông tin nào sau đây là chính xác?

Xem đáp án

A. Anh Hiếu là kĩ sư chuyên ngành sinh hóa. → Sai, anh Hiếu là kỹ sư Điện – Điện tử.

B. Đường và thuốc kháng sinh là những tác nhân khiến hoa nhanh héo. → Sai, hai chất này giúp hoa tươi lâu hơn.

C. Anh Hiếu được bạn gợi ý điều chế dung dịch giúp hoa tươi lâu. → Sai, người bạn chỉ mua tặng hoa cho anh, không gợi ý điều chế dung dịch.

Chọn D


Câu 11:

Dung dịch giúp hoa tươi lâu do anh Lê Trung Hiếu điều chế KHÔNG gồm chất nào sau đây?

Xem đáp án
Dung dịch chứa ion đồng, không phải oxit đồng.
Chọn A

Câu 12:

Dung dịch của anh Lê Trung Hiếu sử dụng cơ chế nào để giúp hoa tươi lâu hơn?

Xem đáp án

Thông tin tại dòng 13-16: “ ion đồng có khả năng diệt khuẩn cực mạnh... cung cấp chất dinh dưỡng cho cành hoa, giúp tươi lâu”.

Chọn D


Câu 13:

Vì sao anh Lê Trung Hiếu sử dụng đường glucose thay vì đường mía?

Xem đáp án
Thông tin tại dòng 29-31: “...vì đường này giống với cơ chế quang hợp...”.
Chọn C

Câu 14:

Theo đoạn trích, dung dịch của anh Lê Trung Thành có hiệu quả nhất với loài hoa nào?

Xem đáp án
Thông tin tại dòng 36: “...hoa lay ơn từ 4 ngày lên 15 ngày...”.
Chọn D

Câu 15:

Ý chính của đoạn 9 (dòng 39-42) là gì?

Xem đáp án

Đoạn 9 nêu ba thông tin lớn: Dung dịch của anh Hiếu có giá thành rẻ (chỉ 1000đ/bình hoa), thuận tiện (dạng dung dịch) và bảo quản được hoa lâu hơn. → Ý chính của đoạn là những điểm ưu việt của dung dịch.

Chọn B


Câu 16:

Tại đoạn cuối, chị Nguyễn Thị Bé Ngoan có thái độ như thế nào về sản phẩm của anh Lê Trung Thành?

Xem đáp án

Dung dịch giúp của hàng của chị Ngoan giảm được nhân công, tăng doanh thu → thái độ tích cực.

Chọn A


Câu 17:

Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?

Xem đáp án

Ý chính của các đoạn trong bài:

Đoạn 1-2: Giới thiệu về nghiên cứu.

Đoạn 3: Cách thức tiến hành nghiên cứu với nhóm tình nguyện viên tại Argentina.

Đoạn 4: Kết quả nghiên cứu từ nhóm tình nguyện viên tại Argentina.

Đoạn 5-6: Giả thuyết giải thích vì sao giấc ngủ dao động theo chu kì mặt Trăng.

Đoạn 7-8: Giải thích phương pháp nghiên cứu của De la Iglesia và Casiraghi.

Đoạn 9: Lí do đồng hồ sinh học thay đổi khi con người tiếp xúc với nguồn sáng nhân tạo.

Đoạn 10: Mô hình “bán nguyệt”.

Đoạn 11: Định hướng phát triển tiếp theo của nghiên cứu.

Tổng hợp ý các đoạn, ta có ý chính của toàn bài là: “Giấc ngủ của con người thay đổi theo chu kỳ mặt Trăng”

Chọn B


Câu 18:

Theo đoạn 1 (dòng 1-6), thông tin nào sau đây là KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Đoạn trích chỉ cho biết thời lượng giấc ngủ ngắn nhất vào ngày rằm, không cung cấp thông tin dài nhất vào ngày nào.

Chọn C


Câu 19:

Tại đoạn 2 (dòng 7-11), GS Horacio de la Iglesia nhắc tới hai cộng đồng không tiếp xúc thiết bị điện và cộng đồng thành thị nhằm

Xem đáp án

GS nhắc tới hai cộng đồng nhằm nhấn mạnh kết luận của nghiên cứu đúng với cả nhóm có và không/ít sử dụng thiết bị điện thông qua đó nêu bật tính phổ quát của nghiên cứu.

Chọn B


Câu 20:

Theo đoạn 4 (dòng 18-24), thông tin nào sau đây là chính xác?

Xem đáp án
Thông tin tại dòng 22-24: “...trong vòng 3 đến 5 ngày trước khi trăng tròn”.
Chọn D

Câu 21:

Từ “họ” ở dòng 26 được dùng để chỉ

Xem đáp án
Từ “họ” chỉ nhóm nghiên cứu là chủ ngữ của câu liền trước.
Chọn A

Câu 22:

Dựa vào thông tin tại đoạn 5 và 6 (dòng 25-34), nhà nghiên cứu Leandro Casiraghi nhiều khả năng đồng tình với nhận định nào sau đây?

Xem đáp án

A. Trăng mọc muộn hơn khiến con người có xu hướng ngủ muộn hơn. → Sai, Trăng mọc muộn khiến con người đi ngủ sớm hơn (do không có ánh sáng tự nhiên).

B. Sinh viên tại Seattle có xu hướng ngủ nhiều hơn khi tăng tiếp xúc với thiết bị điện.

Sai, con người ngủ ít đi khi tiếp xúc nhiều với thiết bị điện.

C. Tình nguyện viên tại Toba-Qom có xu hướng ngủ ít đi do ánh sáng của trăng rằm.

D. Tổ tiên loài người đã tiến hóa để loại trừ tác động của mặt Trăng lên giấc ngủ. → Sai, tổ tiên loài người đã tiến hóa theo chu kì mặt Trăng để tận dụng ánh sáng tự nhiên từ Trăng.

Chọn C


Câu 23:

Theo đoạn 7 (dòng 35-39), hai nhà nghiên cứu De la Iglesia và Casiraghi đánh giá như thế nào về phương pháp nghiên cứu giấc ngủ truyền thống?

Xem đáp án

Hai nhà nghiên cứu cho rằng dữ liệu trong phương pháp truyền thống có thể không chính xác do sai sót trong quá trình người dùng ghi lại bằng nhật kí.

Chọn A


Câu 24:

Từ “nó” ở dòng 45 được dùng để chỉ

Xem đáp án
Từ “nó” được dùng để chỉ ánh sáng nhân tạo là chủ ngữ của câu liền trước.
Chọn B

Câu 25:

Theo đoạn 10 (dòng 47-52), vì sao nhóm nghiên cứu chỉ quan sát được hiệu ứng bán nguyệt ở các cộng đồng nông thôn?

Xem đáp án

Tác giả không đề cập nguyên nhân chỉ quan sát được mô hình bán nguyệt ở nhóm nông thôn.

Chọn D


Câu 26:

Ý chính của đoạn cuối là

Xem đáp án

Trong đoạn cuối, tác giả nghiên cứu chia sẻ các hướng phát triển tiếp theo trong tương lai.

Chọn B


Câu 27:

Phương án nào sau đây diễn đạt gần đúng nhất ý chính của đoạn trích?

Xem đáp án

Ý chính các đoạn trong bài:

Đoạn 1: Giới thiệu nghiên cứu cảm biến đánh giá độ chín của thịt gà tự động.

Đoạn 2: Sự cần thiết của hệ thống cảm biến đánh giá độ chín của đồ ăn tự động.

Đoạn 3: Định hướng chính của nghiên cứu.

Đoạn 4-7: Các bước tiến hành nghiên cứu.

Đoạn 8: Kết quả nghiên cứu.

Đoạn 9: Các phương hướng phát triển nghiên cứu trong tương lai.

Tổng hợp các ý trên, ta có ý chính của toàn bài là: “Sử dụng “mũi điện tử” và thị giác máy tính để đánh giá độ chín của thịt gà.”

Chọn B


Câu 28:

Theo đoạn 1 (dòng 1-4), mục tiêu chính của nghiên cứu được nhắc tới trong bài là gì?

Xem đáp án

A. Nghiên cứu công nghệ cảm biến hóa học. → Sai, đây là một trong các công nghệ được nghiên cứu sử dụng, không phải mục đích của nghiên cứu.

B. Nghiên cứu công nghệ thị giác máy tính. → Sai, đây là một trong các công nghệ được nghiên cứu sử dụng, không phải mục đích của nghiên cứu.

C. Giúp tự động hóa quy trình nướng thịt gà tại các nhà hàng. → Đúng.

D. Chế tạo lò nướng “thông minh” cho mỗi gia đình. → Sai, đây chỉ là một khả năng ứng dụng trong tương lai, không phải mục tiêu trực tiếp hiện tại của nghiên cứu. Lưu ý tác giả sử dụng từ “biết đâu”.

Chọn C


Câu 29:

Theo đoạn 2 (dòng 5-10), vì sao ngành khách sạn muốn kiểm soát tự động quy trình nấu ăn?

Xem đáp án

Thông tin tại dòng 7-8: “...với một khu bếp lớn, bạn không thể phụ thuộc vào đôi mắt hoặc cái mũi của chỉ một người...”.

Chọn C


Câu 30:

Theo đoạn 3 (dòng 11-18), phương án nào sau đây KHÔNG phải là một trong những công dụng của “mũi điện tử

Xem đáp án

Thông tin tại dòng 17-18: “thị giác máy tính” có thể phát hiện bánh quy bị vỡ, không phải “mũi điện tử”.

Chọn D


Câu 31:

Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của đoạn 4 (dòng 19-27)?

Xem đáp án

Đoạn 4 giải thích cách thức các nhà khoa học sử dụng “mũi điện tử và thị giác máy tính để theo dõi được độ chín của thịt gà nướng.

Chọn C


Câu 32:

Theo đoạn 5 (dòng 28-32), người ta sử dụng phương pháp phân tích nhiệt trọng trường nhằm mục đích gì?

Xem đáp án

Thông tin tại dòng 30: “...để theo dõi số lượng hạt vật chất bay hơi trong quá trình nướng...”.

Chọn A


Câu 33:

Theo đoạn 6 (dòng 33-36), vai trò của các tình nguyện viên trong nghiên cứu này là gì?

Xem đáp án

Các tình nguyện viên tham gia đánh giá chất lượng từng miếng thịt nướng. Sau đó kết quả đánh giá được các nhà nghiên cứu đem so sánh với đánh giá của máy móc để kiểm tra và cân chỉnh độ chính xác của máy.

Chọn A


Câu 34:

Tại đoạn 7 (dòng 37-44), đoạn văn “Chúng tôi đã nướng nhiều mẫu, đánh số và cho tình nguyện viên nếm thử trong điều kiện bị bịt mắt. Đó là một trải nghiệm thú vị đối với các nhà khoa học vật liệu, vốn thường làm việc với dữ liệu từ các công cụ phân tích phức tạp. Tuy nhiên, các mô thịt gà cũng là một loại vật liệu mà.” minh họa tốt nhất cho ý nào sau đây?

Xem đáp án

Ý của đoạn văn là các tình nguyện viên tham gia nghiên cứu (các nhà khoa học vật liệu) thường tiếp xúc với các dữ liệu máy tính, ít tham gia trực tiếp vào các công việc nấu nướng như trong nghiên cứu này.

Chọn B


Câu 35:

Theo đoạn cuối, phương hướng phát triển tiếp theo của nghiên cứu này là gì?

Xem đáp án

Thông tin tại dòng 50-51: “Các nhà nghiên cứu đang lập kế hoạch kiểm tra các cảm biến của mình trong môi trường bếp nhà hàng”

Chọn B


Câu 36:

Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x)=(x+1)2(x1)3(2x). Hỏi hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án
Chọn B
Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) = ( x+1 ) ^2 ( x-1) ^3( 2-x). Hỏi hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây? (ảnh 1)

Ta có f'(x)=0x=1x=1x=2.

Dựa vào bảng biến thiên (hình bên), ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng (1; 2).


Câu 38:

Biết đồ thị hàm số y=2x+ax2+bx+4 có tiệm cận ngang y = -1. Giá trị 2ab3 bằng

Xem đáp án

Điều kiện ax2+bx+40.Để đồ thị hàm số có tiệm cận ngang thì a > 0

Khi đó, ta có

limx+y=limx+2x+ax2+bx+4=+

limxy=limx2x+ax2+bx+4=limx(a4)x2+bx+4ax2+bx+42x=1

a4=0ba2=1a=4b=4

Vậy 2ab3=56

Chọn B


Câu 39:

Cho logab=2. Giá trị của M=logbaba 

Xem đáp án

Từ logab=2b=a2 thay vào ta được:

M=loga2aa2a=loga221a212=212221=22.

Chọn A


Câu 40:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình 2sin2x+3cos2x=m.3sin2x có nghiệm?


Câu 42:

Cho hình chóp S.ABCD có cạnh SA = x còn tất cả các cạnh khác có độ dài bằng 2. Tính thể tích V lớn nhất của khối chóp S.ABCD.


Câu 44:

Từ một tấm thép phẳng hình chữ nhật, người ta muốn làm một chiếc thùng đựng dầu hình trụ bằng cách cắt ra hai hình tròn bằng nhau và một hình chữ nhật sau đó hàn kín lại, như trong hình vẽ dưới đây. Hai hình tròn làm hai mặt đáy, hình chữ nhật làm thành mặt xung quanh của thùng đựng dầu. Biết thùng đựng dầu có thể tích bằng 50,24 lít. Tính diện tích của tấm thép hình chữ nhật ban đầu.

Từ một tấm thép phẳng hình chữ nhật, người ta muốn làm một chiếc thùng đựng dầu hình (ảnh 1)
Xem đáp án

Đổi 50,24 (lít) =50,24dm3=0,05024 m3.

Dựa vào hình vẽ ta thấy, bán kính đường tròn đáy của thùng đựng dầu là R=12h.

Thể tích thùng đựng dầu là: V=πR2h0,05024=πh34h=0,4.

Diện tích hình chữ nhật ban đầu gấp 3 lần diện tích xung quanh của hình trụ.

Vậy S=3.2πRh=6.3,14h22=6.3,140,422=1,5072 m2.

Chọn C


Câu 45:

Trong không gian, cho bốn mặt cầu có bán kính lần lượt là 2, 3, 3, 2 tiếp xúc ngoài với nhau. Mặt cầu nhỏ nhất tiếp xúc ngoài với cả bốn mặt cầu nói trên có bán kính bằng

Xem đáp án
Trong không gian, cho bốn mặt cầu có bán kính lần lượt là 2, 3, 3, 2 tiếp xúc ngoài với nhau. (ảnh 1)

Gọi A, B, C, D là tâm bốn mặt cầu, không mất tính tổng quát ta giả sữ AB=4,AC=BD=AD=BC=5. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD. Dễ dàng tính được MN=23. Gọi I là tâm mặt cầu nhỏ nhất với bán kính r tiếp xúc với bốn mặt cầu trên.

IA=IB,IC=ID nên I nằm trên đoạn MN.

Đặt IN=x, ta có IC=32+x2=3+r,IA=22+(23x)2=2+r

Từ đó suy ra 32+x222+(22x)2=1x=12311

Vậy r=32+1231123=611.

Chọn D


Câu 46:

Cho hàm số f(x) liên tục và nhận giá trị dương trên [0;1].

Biết f(x)f(1x)=1 với mọi x[0;1]. Tính giá trị I=01dx1+f(x).

Xem đáp án

Ta có 1+f(x)=f(x)f(1x)+f(x)f(x)1+f(x)=1f(1x)+1.

Xét I=01dx1+f(x). Đặt t=1xx=1tdx=dt.

Đổi cận x=0t=1;x=1t=0.

Khi đó,I=10dt1+f(1t)=01dt1+f(1t)=01dx1+f(1x)=01f(x)dx1+f(x)

Mặt khác, 01dx1+f(x)+01f(x)dx1+f(x)=011+f(x)1+f(x)dx=01dx=1 hay 2I=1.

Vậy I=12.

Chọn B


Câu 47:

Một chất điểm A xuất phát từ O, chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian bởi quy luật v(t)=1150t2+5975t (m/s), trong đó t là khoảng thời gian tính từ lúc A bắt đầu chuyển động. Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm B cũng xuất phát từ O, chuyển động thẳng cùng hướng với A nhưng chậm hơn 3 giây so với A và có gia tốc bằng a (m/s2) (a là hằng số). Sau khi B xuất phát được 12 giây thì đuổi kịp A. Vận tốc của B tại thời điểm đuổi kịp A bằng

Xem đáp án

+) Từ đề bài, ta suy ra: tính từ lúc chất điểm A bắt đầu chuyển động cho đến khi bị chất điểm B bắt kịp thì A đi được 15 giây, B đi được 12 giây.

+) Biểu thức vận tốc của chất điểm B có dạng vB(t)=adt=at+C, lại có vB(0)=0 nên vB(t)=at.

+) Từ lúc chất điểm A bắt đầu chuyển động cho đến khi bị chất điểm B bắt kịp thì quãng đường hai chất điểm đi được là bằng nhau. Do đó

0151150t2+5975tdt=012atdt96=72aa=43.

Từ đó, vận tốc của B tại thời điểm đuổi kịp A bằng vB(12)=4312=16( m/s).

Chọn B


Câu 48:

Cho số phức z=a+bi(a,b) thỏa mãn z+1+3i|z|i=0. Tính S=a+3b.

Xem đáp án

Ta có z+1+3i|z|i=0a+bi+1+3iia2+b2=0

a+1+b+3a2+b2i=0a+1=0b+3=a2+b2

a=1b3(b+3)2=1+b2a=1b=43S=5.

Chọn B


Câu 50:

Trong không gian Oxyz, cho a=(1;2;1),b=(1;1;2),c=(x;3x;x+2). Nếu 3 vectơ a,b,c đồng phẳng thì x bằng

Xem đáp án

Ta có a=(1;2;1)b=(1;1;2)[a;b]=(3;3;3).

Khi đó a,b,c đồng phẳng [a;b].c=03x9x+3(x+2)=0x=2.
Chọn A

Câu 55:

Nghiệm của phương trình 2sinx+1 = 0 được biểu diễn trên đường tròn lượng giác ở hình bên là những điểm nào?

Nghiệm của phương trình 2sinx+1 = 0 được biểu diễn trên đường tròn lượng giác ở hình bên là những điểm nào? (ảnh 1)

Câu 56:

Trong trận đấu bóng đá giữa 2 đội Real Madrid và Barcelona, trọng tài cho đội Barcelona được hưởng một quả Penalty. Cầu thủ sút phạt ngẫu nhiên vào 1 trong bốn vị trí 1, 2, 3, 4 và thủ môn bay người cản phá ngẫu nhiên đến 1 trong 4 vị trí 1, 2, 3, 4 với xác suất như nhau. Biết nếu cầu thủ sút và thủ môn bay người cùng vào vị trí 1 hoặc 2 thì thủ môn cản phá được cú sút đó, nếu cùng vào vị trí 3 hoặc 4 thì xác suất cản phá thành công là 50%. Tính xác suất của biến cố “cú sút đó không vào lưới”?

Xem đáp án

Cách 1. Số phần tử của không gian mẩu là n(Ω)=4.4=16

Gọi biến cố A = "Cú sút đó không vào lưới". Khi đó biến cố A¯= "Cú sút đó vào lưới".

Số phần tử của n(A¯) 

Trường hợp 1. Cầu thủ sút vào vị trí 1 thủ môn bay vào 1 trong 3 vị trí còn lại

Cầu thủ có 1 cách sút. Thủ môn có 3 cách bay người. Do đó, có 3 khả năng xảy ra.

Trường hợp 2. Cầu thủ sút vào vị trí 2 thủ môn bay vào 1 trong 3 vị trí còn lại

Cầu thủ có 1 cách sút. Thủ môn có 3 cách bay người. Do đó, có 3 khả năng xảy ra.

Trường hợp 3. Cầu thủ sút vào vị trí 3 thủ môn bay vào 1 trong 3 vị trí còn lại

Cầu thủ có 1 cách sút. Thủ môn có 3 cách bay người. Do đó, có 3 khả năng xảy ra.

Trường hợp 4. Cầu thủ sút vào vị trí 4 thủ môn bay vào 1 trong 3 vị trí còn lại

Cầu thủ có 1 cách sút. Thủ môn có 3 cách bay người. Do đó, có 3 khả năng xảy ra.

Trường hợp 5. Cầu thủ sút vào vị trí 3 thủ môn bay vào vị trí 3

Cầu thủ có 1 cách sút. Thủ môn có 1 cách bay người. Do đó, có 1 khả năng xảy ra.

Trường hợp 6. Cầu thủ sút vào vị trí 4 thủ môn bay vào vị trí 4

Cầu thủ có 1 cách sút. Thủ môn có 1 cách bay người. Do đó, có 1 khả năng xảy ra.

Khi đó n(A¯)=4.3+2.1=14. Xác suất xảy ra biến cố A¯ là p(A¯)=4.316+211612=1316.

Vậy p(A)=1p(A¯)=11316=316.

Cách 2. Gọi Ai là biến cố "cầu thủ sút phạt vào vị trí i";

Bi là biến cố "thủ môn bay người cản phá vào vị trí thứ i".

Và C là biến cố "Cú sút phạt không vào lưới". Dẽ thấy, PAi=PBi=14.

Ta có P(C)=PA1PB1+PA2PB2+12PA3PB3+12PA4PB4 

=142+142+12142+12142=316.

Chọn B


Câu 57:

Từ các chữ số 2, 3, 4 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 9 chữ số, trong đó chữ số 2 có mặt 2 lần, chữ số 3 có mặt 3 lần, chữ số 4 có mặt 4 lần?

Xem đáp án

Cách 1. Dùng tổ hợp

Chọn vị trí cho 2 chữ số 2 có C92 cách.

Chọn vị trí cho 3 chữ số 3 có C73 cách.

Chọn vị trí cho 4 chữ số 4 có C44 cách.

Vậy số các số tự nhiên thỏa mãn yêu cằu bài toán là C92C73C44=1260 số.

Cách 2. Dùng hoán vị lặp

Số các số tự nhiên thỏa mãn yêu cằu bài toán là 9!2!3!4!=1260 số.

Chọn A


Câu 58:

Bạn An chơi trò chơi xếp các que diêm thành tháp theo qui tắc thể hiện như hình vẽ. Để xếp được tháp có 10 tầng thì bạn An cần đúng bao nhiêu que diêm?

Bạn An chơi trò chơi xếp các que diêm thành tháp theo qui tắc thể hiện như hình vẽ. (ảnh 1)
Xem đáp án

Số que ở 1 tầng là u1=3

Tổng số que ở 2 tầng là u1+u2=3+7=3+(3+1.4)

Tổng số que ở 3 tầng là u1+u2+u3=3+7+11=3+(3+1.4)+(3+2.4)

...

Tổng số que ở 10 tằầg là S10=u1+u2+u3++u10=3+(3+1.4)+(3+2.4)++(3+9.4)

Ta thấy S10 là tổng 10 số hàng của cấp số cộng có số hạng đầu u1=3, công sai d = 4

S10=102(2.3+9.4)=210 que.

Chọn A


Câu 59:

Cho dãy số un với u1=1un+1=un+n2,n*. Tính u21.


Câu 60:

Cấp số nhân 5; 10; 20...; 1280 có bao nhiêu số hạng?

Xem đáp án

Xét cấp số nhân un vởi u1=5,q=2.

Ta có: un=u1.qn11280=5.2n12n1=28n=9.

Vậy cấp số nhân đã cho có 9 số hạng.

Chọn A


Câu 61:

Cho dãy số un có: u1=2un+1=10un9n+1(n1).Tính u21.

1. Tìm số hạng tổng quát của dãy số un

Xem đáp án

Gọi vn là dãy số thỏa mãn: un=vn+n(n1).

Khi đó, un+1=10un9n+1vn+1+n+1=10vn+n9n+1vn+1=10vn

vn là cấp số nhân có số hạng đả̉u v1=u11=1 và cồng bội q = 0

vn=1.10n1=10n1un=10n1+n

Vậy số hạng tống quát của dãy số un là un=10n1+n.


Câu 62:

2. Số hạng uk = 100006 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy?
Xem đáp án

Ta có uk=10000610k1+k=100006

10k1+k=100000+610k1+k=105+6k=6. 

Vậy số hạng uk=100006 là số hạng thứ 6 của dãy.


Câu 63:

3. Tính tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy.

Xem đáp án

Ta có u1=100+1;u2=101+2;u3=102+3;

          .....

u100=1099+100

 Tổng của 100 số hạng đầu tiền của dãy là:

S100=u1+u2+u3++u100=100+1+101+2+102+3++1099+100

S100=100+101+102++1099+(1+2+3++100)

S100=100.101001101+(1+100).1002=1010019+5050

Vậy tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy là S100=1010019+5050.


Câu 64:

Đạn bắn ra từ 1 máy bắn đá có quỹ đạo là một parabol (P). Biết rằng đạn của máy bắn đá bắn xa 100m và tại thời điểm đạn cao 60m thì đạn cách điểm bắn 80m.

Đạn bắn ra từ 1 máy bắn đá có quỹ đạo là một parabol (P). Biết rằng đạn của máy bắn đá bắn xa 100m (ảnh 1)

1. Vị trí đạn bay cao nhất cách mặt đất bao nhiêu?

Xem đáp án

1. Đặt hệ trục như hình vẽ.

Đạn bắn ra từ 1 máy bắn đá có quỹ đạo là một parabol (P). Biết rằng đạn của máy bắn đá bắn xa 100m (ảnh 2)

Gọi (P):y=ax2+bx+c.

Ta có (P) qua O(0;0),A(80;60) và B(100;0)

c=0802a+80b=601002a+100b=0a=380b=154

(P):y=380x2+154x.

Vị trí đạn bay cao nhất cách mặt đất là yI=Δ4a=b24ac4a=3754=93,75m.


Câu 65:

2. Máy bắn đá cách tường thành địch 90m. Biết tường thành cao 30m. Hỏi đạn pháo có vượt qua được tường thành không?

Xem đáp án

(P):y=380x2+154x.

Vì máy bắn đá cách tường thành địch 90m nên x=90y=33,75( m)>30( m)

 đạn pháo vượt qua được tường thành.


Bắt đầu thi ngay