Câu điều kiện
-
896 lượt thi
-
27 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer.
If you spoke more slowly, he _____ you.
Nhận thấy mệnh đề If chia ở thì quá khứ=>giả thuyết không có thật ở hiện tai)
=>sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V_past+O, S+would+V_infi)
=>If you spoke more slowly, he would understand you.
Tạm dịch: Nếu bạn nói chậm hơn, anh ấy sẽ hiểu bạn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
If I _____ you, I ____ learn one more language.
Cụm từ: If I were you (nếu tôi là bạn, giả thuyết không có thật ở hiện tai)
=>sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi
=>If I were you, I would learn one more language.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học thêm một ngôn ngữ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
If Tom ______ an alarm, the thieves wouldn't have broken into his house.
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả một hành động không xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc: If + S + had + Vp2, S + could/would + have PP +…
Tạm dịch: Nếu Tom đã cài chuông báo động, những tên trộm sẽ không đột nhập vào nhà anh ta.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
If local people drink this untreated water, they _______ have cholera.
Mệnh đề If có động từ chia ở thì hiện tại đơn =>đây là câu điều kiện loại I (diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại) =>sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi
=>If local people drink this untreated water, they will probably have cholera.
Tạm dịch: Nếu người dân địa phương uống nước không được lọc này, họ có thể sẽ bị bệnh tả.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
The plants ____ if they don’t get sunlight and water.
Mệnh đề If có động từ chia ở thì hiện tại đơn (cấu trúc phủ định với động từ thường ở hiện tại:don’t/doesn’t+V_infi)
=>đây là câu điều kiện loại I (diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại) =>sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại), S+will+V_infi
=>The plants are going to die if they don’t get sunlight and water.
Tạm dịch: Cây sẽ chết nếu không nhận được ánh sáng mặt trời và nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
If the sea water continues to be polluted, many fish species ______ extinct.
Mệnh đề If có động từ chia ở thì hiện tại đơn, =>đây là câu điều kiện loại I (diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại) =>sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại), S+will+V_infi
=>If the sea water continues to be polluted, many fish species will become extinct.
Tạm dịch: Nếu nước biển tiếp tục bị ô nhiễm, nhiều loài cá sẽ bị tuyệt chủng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
We’ll get wet if we ______ out.
Nhận thấy We’ll = We will là dấu hiệu của câu điều kiện loại I chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nên vế sau động từ cần chia theo cấu trúc của câu điều kiện loại I
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V(chia theo thì hiện tại đơn), S + will + V
hoặc đảo vế câu: S + will + V if + S + V (chia theo hiện tại đơn)
Chủ ngữ we =>động từ giữ nguyên: go
=>We’ll get wet if we go out.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ bị ướt nếu ra ngoài trời.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Lan wishes there ______a smart board in her classroom
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại) S + wish + S + V-ed
Động từ be có thể chia ở was/were nhưng trong văn viết, ta ưu tiên dùng were
=>Lan wishes there were a smart board in her classroom
(Lan ước có một bảng thông minh trong lớp học của mình.)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
You won't pass the examination_____ you study more.
as long as: miễn là
unless (= if ... not...) : trừ khi (nếu không)
if: nếu
whether: liệu rằng
=>You won't pass the examination unless you study more.
Tạm dịch:Bạn sẽ không đỗ kỳ thi trừ khi bạn học bài chăm chỉ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
You won't pass the examination_____ you study more.
as long as: miễn là
unless (= if ... not...) : trừ khi (nếu không)
if: nếu
whether: liệu rằng
=>You won't pass the examination unless you study more.
Tạm dịch:Bạn sẽ không đỗ kỳ thi trừ khi bạn học bài chăm chỉ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
If you want your tea sweeter, you _____ need to add some more milk or sugar.
Nhận thấy mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn
=>sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1: If+S+V(s/es)+O, S will + V_infi
=>If you want your tea sweeter, you will need to add some more milk or sugar.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn trà của bạn ngọt hơn, bạn sẽ cần thêm một ít sữa hoặc đường.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
If she _____ Chinese, I believe that she _____ it very well. However, she doesn’t pay any attention to it.
Câu giả định về một điều không có thật ở hiện tại (However, she doesn’t pay any attention to it.) =>sử dụng câu điều kiện loại II
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If+S+V-ed, S would + V_infi
=>She liked Chinese, I believe that she would learn it very well. However, she doesn’t pay any attention to it.
Tạm dịch: Cô ấy thích tiếng Trung, tôi tin rằng cô ấy sẽ học nó rất tốt. Tuy nhiên, cô không chú ý đến nó.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
If you _____ to take a bus to school now, I ____ you a lift a little later.
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta nhận thấy đây là một giả thuyết có thể xảy ra ở hiện tại (một lời đề nghị)
=>sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1: If+S+V(s/es)+O, S will + V_infi
=>If you don’t want to take a bus to school now, I will give you a lift a little later.
Tạm dịch: Nếu bạn không muốn đi xe buýt đến trường bây giờ, tôi sẽ cho bạn đi nhờ sau.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
If the factory ______ dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals _______.
Xét về ngữ nghĩa, ta nhận thấy câu diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại =>sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi
=>If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die.
Tạm dịch: Nếu nhà máy tiếp tục đổ chất độc vào hồ, tất cả cá và các động vật thủy sinh khác sẽ chết.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
__________more help, I will call my neighbor.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
- Nếu dùng phép đảo ngữ:
Should + S + V(nguyên thể), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
=>Should I need more help, I will call my neighbor.
Tạm dịch:Nếu tôi cần giúp đỡ thêm, tôi sẽ gọi cho hàng xóm của mình.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
If she ____ more, she ____ not be overweight now.
Now (hiện tại), câu đã cho chỉ một giả thuyết không có thật ở hiện tai
=>sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: S+would+V_infi if+S+V-ed
=>If she exercised more, she would not be overweight now.
Tạm dịch: Nếu cô ấy tập thể dục nhiều hơn, bây giờ cô ấy sẽ không bị thừa cân.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines a pair of sentences in the following question.
The driver in front stopped so suddenly. Therefore, the accident happened.
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc: If + S + had + Vp2, S + could/would… + have +Vp2
Tạm dịch:
Tài xế phía trước đã dừng lại đột ngột. Do đó, vụ tai nạn đã xảy ra.
=>Nếu tài xế phía trước không dừng lại đột ngột, tai nạn sẽ không xảy ra.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
It was much colder than we had thought. _____ we had taken more warm clothes.
If: nếu
Unless: trừ khi (= if... not... : nếu không)
But for + N: nếu không
If only: giá như, giá mà
Khi diễn tả điều ước không thể xảy ra trong quá khứ, ta dùng cấu trúc: If only + S + had + Vp2
=>It was much colder than we had thought. If only we had taken more warm clothes.
Tạm dịch:Trời lạnh hơn chúng ta nghĩ nhiều. Giá mà chúng ta mang theo nhiều quần áo ấm hơn. (Thực tế là đã không mang theo nhiều quần áo ấm.)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
If he ________me the reason yesterday, I ________sad now.
Câu điều kiện hỗn hợp (loại 2 và 3): diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại <=>mệnh đề điều kiện là điều không có thật ở quá khứ, mệnh đề chính là điều không có thật ở hiện tại.</=>
Công thức: If + S + had + Ved/V3, S + would + V(nguyên thể)
=>If he had told me the reason yesterday, I wouldn’t be sad now.
Tạm dịch:Nếu hôm qua anh ấy nói cho tôi biết lý do thì bây giờ tôi đã không cảm thấy buồn. (Thực tế là hôm qua anh ấy không hề nói lý do và bây giờ thì tôi đang cảm thấy buồn.)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Had you told me that this was going to happen, I __________it.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3
- Nếu dùng phép đảo ngữ:
Had + S + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3.
=>Had you told me that this was going to happen, I would have never believed it.
Tạm dịch:Nếu bạn nói cho tôi biết điều gì sắp xảy ra thì tôi sẽ không bao giờ tin nó. (Thực tế là bạn đã không hề nói cho tôi biết điều gì sắp xảy ra và tôi đã tin nó rồi.)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
I think that if you _____ in his shoes, you ______ in the same way.
Xét ngữ nghĩa của câu: nếu bạn ở trong hoàn cảnh của anh ấy =>giả định không có thật ở hiện tại =>sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S+ V-ed, S+would+V_infi
=>I think that if you werein his shoes, you would react in the same way.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng nếu bạn ở trong hoàn cảnh của anh ấy, bạn sẽ phản ứng theo cách tương tự.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
I think that if you _____ in his shoes, you ______ in the same way.
Xét ngữ nghĩa của câu: nếu bạn ở trong hoàn cảnh của anh ấy =>giả định không có thật ở hiện tại =>sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S+ V-ed, S+would+V_infi
=>I think that if you were in his shoes, you would react in the same way.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng nếu bạn ở trong hoàn cảnh của anh ấy, bạn sẽ phản ứng theo cách tương tự.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
We're going to start painting the house tomorrow_____ it's not raining.
whether: liệu rằng
until: cho đến khi
unless: trừ khi
provided: miễn là
=>We're going to start painting the house tomorrow provided it's not raining.
Tạm dịch:Ngày mai chúng tôi dự định bắt đầu sơn nhà miễn là trời không mưa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
I would have crashed the car _____.
Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định không có thật ở quá khứ
Công thức: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would + have + Ved/V3
Hoặc: S + would + have + Ved/V3 + but for + N.
=>I would have crashed the car but for your warning.
Tạm dịch:Nếu không có lời cảnh báo của bạn thì tôi đã đâm vào chiếc xe ô tô đó rồi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25:
_____ the boat leaves on time, we will arrive in Paris by the morning.
If only: giá như, giá mà
Provided that: miễn là
But for + N = Without + N: nếu không (thường dùng câu điều kiện loại 2 và loại 3)
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
Hoặc: Provided that + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
=>Provided that the boat leaves on time, we will arrive in Paris by the morning.
Tạm dịch: Miễn là tàu rời đúng giờ, chúng tôi sẽ đến Paris trước buổi sáng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
If the temperature ______below zero, the water__________.
- Câu điều kiện loại 0 diễn tả một sự thật hiển nhiên
- Công thức:If + S + V(s,es), S+ V(s,es)
=>If the temperature drops below zero, the water freezes.
Tạm dịch: Nếu nhiệt độ giảm xuống dưới 0 độ, nước sẽ đóng băng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27:
If the leaves _______, the trees ______bare.
- Câu điều kiện loại 0 diễn tả một kết quả tất yếu xảy ra
- Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)
=>If the leaves fall, the trees are bare.
Tạm dịch: Nếu những chiếc lá rụng, cây cối sẽ trụi lá.
Đáp án cần chọn là: D