ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Anđehit
-
993 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở điều kiện thường, các anđehit nào sau đây tan tốt trong nước ?
Trả lời:
Ở điều kiện thường, các anđehit tan tốt trong nước là HCHO và CH3CHO
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất HCHO, C2H5OH, H2O là
Trả lời:
Anđehit có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol có khối lượng phân tử tương đương nhưng cao hơn so với hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C trong phân tử.
=>thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: HCHO < C2
H5OH < H2O
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
Trả lời:
Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là metan.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Fomalin hay fomon (dùng để bảo quản xác động vật chống thối rữa) là
Trả lời:
Dung dịch nước của anđehit fomic được gọi là fomon. Dung dịch bão hòa của anđehit fomic (có nồng độ 37-40%) được gọi là fomlin.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 20,3 gam propanal cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc), thu được a gam CO2 và b gam H2O. Các giá trị V, a, b lần lượt là
Trả lời:
nC3H6O = 0,35 mol
Đốt cháy C3H6O thu được nCO2 = nH2O = 3.nC3H6O = 1,05 mol
=>mCO2 = a = 1,05.44 = 46,2 gam
mH2O = b = 1,05.18 = 18,9 gam
Bảo toàn O: nC3H6O + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O =>nO2 = 1,4 mol
=>Vkhông khí = 5.1,4.22,4 = 156,8 lít
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol anđehit A no, mạch hở, đơn chức thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 49,6 gam. Anđehit A là
Trả lời:
Đốt cháy anđehit no, mạch hở đơn chức thu được nCO2 = nH2O = a mol
=>mCO2 + mH2O= 49,6 =>44a + 18a = 49,6 =>a = 0,8 mol
=>số C trong A = nCO2 / nA = 0,8 / 0,2 = 4 =>CTPT của A là C4H8O
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn m gam anđehit A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức bằng O2 vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy có 394 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 284,4 gam. CTPT của A là
Trả lời:
Anđehit A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức có CTPT dạng CnH2n-4O2 (n ≥ 4)
CnH2n-4O2 + O2 → nCO2 + (n – 2)H2O
=>đốt cháy A thu được nCO2 – nH2O = 2.nA
nBaCO3 = 2 mol =>nCO2 = 2 mol
mdungdịch giảm = mBaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 284,4 =>mH2O = 394 – 2.44 – 284,4 = 21,6 gam
=>nH2O = 1,2 mol
=>nA = (2 – 1,2) / 2 = 0,4 mol
=>Số C trong A = nCO2 / nA = 2 / 0,4 = 5
=>CTPT của A là C5H6O2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Hỗn hợp A gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 19,04 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 29,792 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 104 gam kết tủa. CTCT thu gọn của X là:
Trả lời:
Anđehit acrylic: CH2=CH-CHO
nO2 = 1,33 mol;
nCaCO3 = 1,04 mol =>nCO2 = 1,04 mol
Vì hỗn hợp A gồm 2 anđehit đơn chức =>nA = nO trong A = a mol
Bảo toàn O: nO trong A + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
=>nH2O = a + 2.1,33 – 2.1,04 = a + 0,58 mol
Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=>19,04 + 1,33.32 = 1,04.44 + (a + 0,58).18 =>a = 0,3 mol
=>số C trung bình trong A = nCO2 / nA = 3,467
=>anđehit X có số C >3,467
Dựa vào 4 đáp án =>X là C3H7CHO
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 ankin (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X, thu được 3 mol CO2 và 1,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của ankin trong hỗn hợp X là :
Trả lời:
Vì ankin và anđehit có cùng số C và số C trung bình = 3 =>anđehit có 3C và ankin là C3H4
Số H trung bình = 3,6 => anđehit có số H < 3,6
=>anđehit là CH≡C-CHO
Gọi số mol của ankin và anđehit lần lượt là x và y
=>x + y = 1 mol và nH = 4x + 2y = 3,6
=>x = 0,8 và y = 0,2
=>%mC3H4 = 74,77%
Đáp án cần chọn là: B
>Câu 10:
Hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,4 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Hiđrocacbon Y là
Trả lời:
nCO2 = 0,8 mol; nH2O = 0,8 mol
Vì đốt cháy anđehit X no, mạch hở, đơn chức thu được nCO2 = nH2O
=>đốt cháy hiđrocacbon Y cũng thu được nCO2 = nH2O =>Y là anken
Số C trung bình = nCO2 / nM = 2 =>có 2 trường hợp X có số C < 2; Y có số C >2 hoặc X và Y đều có số C = 2>
Nếu X là HCHO =>Y là C3H6 =>loại vì nX = nY
=>X và Y đều có 2C =>Y là C2H4
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa hết 0,375 mol O2 sinh ra 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Miền giá trị của a là ?
Trả lời:
Đốt anđehit thu được nCO2 = nH2O
=>2 anđehit là anđehit no, đơn chức, mạch hở
nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 2.0,3 + 0,3 – 2.0,375 = 0,15 mol
=>n anđehit = 0,15 mol
Ctb = 0,3 : 0,15 = 2
=>1 anđehit là HCHO và anđehit còn lại có số C ≥ 3
+ Do hỗn hợp chứa 1 anđehit đơn chức thông thường và HCHO
=>nAg < 4 n anđehit >
= 0,6 mol => a < 64,8+ Giả sử:
HCHO (a mol)
CnH2nO (b mol)
a + b = 0,15 (1)
a + nb = nCO2 = 0,3 (2)
nAg = 4a + 2b = 2a + 2(a + b) = 2a + 2.0,15 = 2a + 0,3
Từ (1) và (2)
\[a = \frac{{0,15n - 0,3}}{{n - 1}} = 0,15 - \frac{{0,15}}{{n - 1}}\]
Thay vào số mol Ag ta có:
\[{n_{Ag}} = 0,6 - \frac{{0,3}}{{n - 1}}\]
Mà n ≥ 3 =>nAg ≥ 0,45 mol
=> a ≥ 48,6 gam
Vậy 48,6 ≤ a < 64,8
Đáp án cần chọn là: B
>>Câu 12:
Đốt cháy m gam anđehit đơn chức mạch hở X (phân tử chứa không quá 4 nguyên tử cacbon), thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Mặt khác, khi cho 1,8 gam X phản ứng tối đa với a mol AgNO3 trong NH3. Giá trị của a là
Trả lời:
nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,1 mol
Giả sử công thức phân tử của anđehit là CnH2n+2-2kO
CnH2n+2-2kO → nCO2 + (n+1-k)H2O
0,3 0,1
=>0,1n = 0,3(n+1-k) =>2n = 3k-3
\[k = \frac{{2n + 3}}{3}\]
Do anđehit không chứa quá 4C nên thay các giá trị n = 1, 2, 3, 4 vào thu được nghiệm thỏa mãn là n = 3, k = 3
Vậy CTPT của anđehit là C3H2O, CTCT là CH≡C-CHO
- Cho 1,8 gam X tác dụng với AgNO3: nX = 1,8/54 = 1/30 mol
Cấu tạo của X là CH≡C-CHO: CH≡C- tác dụng với 1 AgNO3; CHO tác dụng với 2 AgNO3
=>1 X tác dụng với tối đa 3 AgNO3
=>nAgNO3 = 3nX = 0,1 mol
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Hợp chất hữu cơ X có dạng CnHmO. Đốt cháy hết 0,04 mol X bằng 0,34 mol khí O2 thu được 0,44 mol hỗn hợp các khí và hơi. Mặt khác 0,05 mol x tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau phản ứng hoàn toàn thu được khối lượng kết tủa vượt quá 10,8 gam. Biết n nhỏ hơn m. Số đồng phân cấu tạo của X là:
Trả lời:
Ta có:
Gọi n CO2, n H2O lần lượt là x, y mol
=>x + y = 0,44 (I)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi
=>n X + 2. n O2 = 2 . x + y (II)
Từ (I) và (II) =>x = 0,28 ; y = 0,16
Số nguyên tử C có trong X là:
n CO2 : n X = 0,28 : 0,04 = 7
Số nguyên tử H có trong X là:
n H2O : n X = 0,16 . 2 : 0,04 = 8
=>CTPT của X là C7H8O
Theo đề bài, 0,05 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa có khối lượng lớn hơn 10,8 : 108 = 0,1 mol Ag
=>Trong X có chứa 1 nhóm –CHO và 1 liên kết 3 ở đầu mạch
Các công thức cấu tạo của X là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Chất nào sau đây dùng để phân biệt ancol etylic và anđehit axetic ?
Trả lời:
- dùng Na: ancol etylic tạo khí, anđehit axetic không phản ứng
- dùng AgNO3/NH3: ancol etylic không phản ứng, anđehit axetic tạo kết tủa
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Cho các hóa chất sau: Ag2O/NH3; phenol; Cu(OH)2; Na; Br2; NaOH. Trong các điều kiện thích hợp, anđehit fomic tác dụng được với bao nhiêu chất trong các chất ở trên ?
Trả lời:
HCHO tác dụng được với: Ag2O/NH3; Cu(OH)2; Br2; phenol
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Hợp chất hữu cơ A tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với HCl hoặc NaOH đều thu được khí. Chất A là
Trả lời:
Vì X tác dụng với HCl hoặc NaOH đều thu được khí
=>X là (NH4)2CO3 =>A là HCHO
\[HCHO + 4AgN{O_3} + 6N{H_3} + 2{H_2}O\mathop \to \limits^{t^\circ } {\left( {N{H_4}} \right)_2}C{O_3} + 4N{H_4}N{O_3} + 4Ag\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhậnn biết được các chất: ancol etylic, glixerol, dung dịch anđehit axetic đựng trong ba lọ mất nhãn?
Trả lời:
- Dùng Cu(OH)2/OH-
| C2H5OH | C3H5(OH)3 | CH3CHO |
Cu(OH)2/OH- (to thường) | Không phản ứng | Phức màu xanh | Không phản ứng |
Cu(OH)2/OH- đun nóng | Không phản ứng |
| Kết tủa đỏ gạch |
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Chuyển hóa hoàn toàn 2,32 gam anđehit X mạch hở bằng phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 dư rồi cho lượng Ag sinh ra tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư tạo ra 3,808 lít NO2 ở 27oC và 1,033 atm. Tên gọi của anđehit là:
Trả lời:
nNO2 = PV / RT = 1,033.3,808 / (0,082.(273 + 27)) = 0,16 mol
Bảo toàn e: ne cho = ne nhận => nAg = nNO2 = 0,16 mol
TH1: X là anđehit fomic =>nHCHO = nAg / 4 = 0,04 mol =>M = 2,32 / 0,04 = 58 (loại vì MHCHO = 30)
TH2: X có dạng R(CHO)x (R ≠ H; x ≥ 1)
R(CHO)x→2xAg
\[ \Rightarrow {n_{R{{\left( {CHO} \right)}_x}}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{{2x}} = \frac{{0,08}}{x}\]
\[ \Rightarrow M = \frac{{2,32}}{{\frac{{0,08}}{x}}} = 29x\]
+) Với x = 1 =>M = 29 (loại)
+) Với x = 2 =>M = 58 =>X là OHC-CHO : anđehit oxalic
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Một anđehit X trong đó oxi chiếm 37,21% về khối lượng. Cho 1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc tạo tối đa 4 mol Ag. Khối lượng muối hữu cơ sinh ra khi cho 0,25mol X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 là:
Trả lời:
1 mol X phản ứng tạo 4 mol Ag =>X là HCHO hoặc là anđehit 2 chức
+) Nếu là HCHO =>%mO = 53,33% =>Loại
=>X có 2 nhóm CHO : R(CHO)2 =>MX = 86 = R + 29.2 =>R = 28
=>X là C2H4(CHO)2 khí phản ứng với AgNO3/NH3 tạo muối C2H4(COONH4)2
=>mmuối = 38g
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Trả lời:
Gọi nCH3CHO = a mol; nC2H2 = b mol
=>44a + 26y = 8,04 (1)
Kết tủa thu được gồm Ag và Ag2C2
nAg = 2.nCH3CHO = 2a mol; nAg2C2 = nC2H2 = b mol
=>2a.108 + 240b = 55,2 (2)
Từ (1) và (2) =>a = 0,1 mol; b = 0,14 mol
Cho Ag và Ag2C2 vào HCl dư =>thu được chất rắn gồm Ag và AgCl
Bảo toàn Ag: nAgCl = 2.nAg2C2 = 0,28 mol
=>m = 108.0,1.2 + 143,5.0,28 = 61,78 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Cho 0,2 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO3 2M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 87,2 gam kết tủa. Công thức phân tử của anđehit là:
Trả lời:
Có nAgNO3 = 0,6 mol = 3nX
Mà X đơn chức =>X phải chứa liên kết ba C≡C– ở đầu mạch và có 1 nhóm CHO
Đặt CT của X là CH≡C–R–CHO
=>Lượng kết tủa bao gồm
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{0,2\,mol\,AgC \equiv C - R - COON{H_4}}\\{0,4\,mol\,Ag}\end{array}} \right.\]
=>mkếttủa = 0,2.(194 + R) + 0,4.108 = 87,2 gam
=>R = 26 (C2H2)
=>X là C4H3CHO
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z (đều là chất khí ở điều kiện thường, chất có phân tử khối nhỏ Y có phần trăm số mol không vượt quá 50%) có tỉ khối so với H2 là 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chỉ thu được CO2 và H2O. Khi cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư thì thu được hỗn hợp kết tủa. Phần trăm thể tích của Y trong hỗn hợp X là
Trả lời:
X gồm hai chất có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, khi đốt cháy sinh ra CO2 và H2O có MX = 28
=>trong X có C2H2 (Y)
Z có thể là ankin hoặc anđehit
Gọi nY = x mol; nZ = y mol =>x + y = 0,2 (1)
nX / nAgNO3 = 0,6 / 0,2 = 3
Như vậy Z phản ứng với AgNO3 có thể theo tỉ lệ 1 : 4 =>2x + 4y = 0,6 (2)
Từ (1), (2) =>x = y = 0,1
=>M = (26.0,1 + 0,1.MZ) / 0,2 = 28 =>MZ = 30
=>Z là HCHO
%VY = 50%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23:
Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là
Trả lời:
Butan-1-ol: CH3CH2CH2CH2OH \[\mathop \to \limits^{ + CuO,t^\circ } \]CH3CH2CH2CHO (butanal)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
Hiện nay nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là
Trả lời:
Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là etilen
2CH2=CH2 + O2 \[\mathop \to \limits^{PdC{l_2},CuC{l_2}} \]2CH3CHO
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25:
Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic ?
Trả lời:
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
CH2=CH2 + H2O \[\mathop \to \limits^{xt,t^\circ } \]CH3CH2OH
2CH2=CH2 + O2 \[\mathop \to \limits^{PdC{l_2},CuC{l_2}} \]2CH3CHO
C2H5OH + CuO \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]CH3CHO + Cu + H2O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
Trước đây người ta hay sử dụng chất này để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng. Chất đó là
Trả lời:
Trước đây người ta hay sử dụng fomon để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27:
Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
Trả lời:
Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) được coi là an toàn là dùng nước đá, nước đá khô.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28:
Dung dịch 37 – 40% fomanđehit trong nước được gọi là
Trả lời:
Dung dịch 37 – 40% fomanđehit trong nước được gọi là fomalin.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29:
Cho sơ đồ sau: anđehit \[{X_1}\mathop \to \limits^{ + {H_2},Ni,t^\circ } {X_2}\mathop \to \limits^{ - {H_2}O} {X_3}\mathop \to \limits^{t^\circ ,p,xt} poli\left( {isobutilen} \right)\]
X1 là
Trả lời:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30:
Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm HCHO, H2O và CH3OH dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa là
Trả lời:
nHCHO = nAg / 4 = 0,03 mol
=>nCH3OHphản ứng = nHCHO = 0,03 mol
=>H = nCH3OH phản ứng / nCH3OH ban đầu = 80%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31:
Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là
Trả lời:
X chứa C3H7OH và có M = 46 =>ancol còn lại là CH3OH
Gọi nCH3CH2CH2OH = a mol; nCH3CH(OH)CH3 = b mol =>nCH3OH = a + b mol
=>nO = a + b + a + b = 0,2 (1)
Y gồm CH3CH2CHO (a mol) ; CH3-CO-CH3 (b mol) và HCHO (a + b) mol
=>nAg = 2.nCH3CH2CHO + 4.nHCHO = 2a + 4.(a + b) = 0,45 (2)
Từ (1) và (2) =>a = 0,025; b = 0,075
=>%mCH3CH2CH2OH = 16,3%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32:
Oxi hóa không hoàn toàn 4,6 gam một ancol no, đơn chức bằng CuO đun nóng thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Trả lời:
RCH2OH + [O] → RCHO + H2O
Bảo toàn khối lượng: mancol + mO = mhỗn hợp X =>nO phản ứng = (6,2 – 4,6) / 16 = 0,1 mol
=>nRCH2OHphản ứng = 0,1 mol =>nRCH2OH ban đầu >0,1 mol
=>Mancol < 4,6 / 0,1 = 46 =>ancol là CH3OH =>anđehit tạo ra là HCHO>
nAg = 4.nHCHO = 0,4 mol =>mAg = 43,2 gam
Đáp án cần chọn là: A