ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Axit cacboxylic
-
346 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?
Trả lời:
Axit có nhiệt độ sôi cao hơn ancol có khối lượng phân tử tương đương vì phân tử axit tạo được 2 liên kết hiđro và liên kết hiđro giữa các phân tử axit bền hơn liên kết hiđro giữa các phân tử ancol.
=>chất có nhiệt độ sôi cao nhất là axit CH3COOH.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Trong các chất: ancol propylic, anđehit fomic, axit butiric và etilen glycol, chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là
Trả lời:
Theo chiều giảm nhiệt độ sôi : axit >ancol >anđehit
=>chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là anđehit fomic
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Cho các chất : (1) axit propionic ; (2) axit axetic ; (3) etanol ; (4) đimetyl ete. Nhiệt độ sôi biến đổi :
Trả lời:
Theo chiều giảm nhiệt độ sôi : axit >ancol >anđehit
=>thứ tự giảm dần là : (1) axit propionic >(2) axit axetic >(3) etanol >(4) đimetyl ete.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Chất nào sau đây ở thể khí ở nhiệt độ thường ?
Trả lời:
- Ở điều kiện thường, các axit cacboxylic đều là những chất lỏng hoặc rắn.
- HCHO là những chất khí tan tốt trong nước
- CH3OH và C2H5HO là những chất lỏng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Thuốc thử dùng để phân biệt giữa axit axetic và rượu etylic là
Trả lời:
Cho quỳ tím lần lượt vào axit axetic và rượu etylic
+ Qùy tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic, còn lại quỳ tím không chuyển màu là rượu etylic
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Chanh là một loài thực vật cho quả nhỏ, thuộc chi Cam chanh (Citrus), khi chín có màu xanh hoặc vàng, thịt quả có vị chua. Quả chanh được sử dụng làm thực phẩm trên khắp thế giới - chủ yếu dùng nước ép của nó, thế nhưng phần cơm (các múi của chanh) và vỏ cũng được sử dụng, chủ yếu là trong nấu ăn và nướng bánh.
Nước ép chanh chứa khoảng 5% (khoảng 0,3 mol/lít) axit xitric (citric acid), điều này giúp chanh có vị chua, và độ pH của chanh từ 2-3. Axit xitric có công thức cấu tạo là:
Công thức phân tử của axit xitric là
Trả lời:
- CTTQ: CnH2n+2-2kOm (với k = π + vòng, được gọi là độ bất bão hòa).
- Từ CTCT ta đếm được trong phân tử của axit xitric có chứa 6 nguyên tử C, 7 nguyên tử O
⟹ n = 6; m = 7.
- Mặt khác phân tử chất này có chứa 3 π và 0 vòng
⟹ k = 3.
Vậy CTPT của axit xitric là C6H8O7.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Chanh là một loài thực vật cho quả nhỏ, thuộc chi Cam chanh (Citrus), khi chín có màu xanh hoặc vàng, thịt quả có vị chua. Quả chanh được sử dụng làm thực phẩm trên khắp thế giới - chủ yếu dùng nước ép của nó, thế nhưng phần cơm (các múi của chanh) và vỏ cũng được sử dụng, chủ yếu là trong nấu ăn và nướng bánh.
Nước ép chanh chứa khoảng 5% (khoảng 0,3 mol/lít) axit xitric (citric acid), điều này giúp chanh có vị chua, và độ pH của chanh từ 2-3. Axit xitric có công thức cấu tạo là:
Tác dụng nào sau đây không phải là của chanh?
Trả lời:
Tác dụng không phải của chanh là: chữa bệnh đau dạ dày.
Giải thích: Đau dạ dày ở người là do thừa axit. Mà trong chanh có chứa axit nên nếu dùng sẽ làm cho bệnh trầm trọng hơn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Chanh là một loài thực vật cho quả nhỏ, thuộc chi Cam chanh (Citrus), khi chín có màu xanh hoặc vàng, thịt quả có vị chua. Quả chanh được sử dụng làm thực phẩm trên khắp thế giới - chủ yếu dùng nước ép của nó, thế nhưng phần cơm (các múi của chanh) và vỏ cũng được sử dụng, chủ yếu là trong nấu ăn và nướng bánh.
Nước ép chanh chứa khoảng 5% (khoảng 0,3 mol/lít) axit xitric (citric acid), điều này giúp chanh có vị chua, và độ pH của chanh từ 2-3. Axit xitric có công thức cấu tạo là:
Cho Na dư vào 144 gam dung dịch axit xitric x% thu được 87,36 lít khí (đktc). Cho NTK: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23. Giá trị của x là
Trả lời:
- Theo đề bài:
\[{n_{{H_2}}} = \frac{{87,36}}{{22,4}} = 3,9\left( {mol} \right)\]
- Ta có:
maxit xitric = 144.x% = 1,44x (gam)
⟹ naxit xitric = \[\frac{{1,44x}}{{192}}\] = 0,0075x (mol)
- mnước = 144 - 1,44x (gam)
\[ \Rightarrow {n_{nuoc}} = \frac{{144 - 1,44x}}{{18}} = 8 - 0,08x\left( {mol} \right)\]
- Ta có:
\[{n_{{H_2}}} = 0,015x + \left( {4 - 0,04x} \right) = 3,9\]
⟹ x = 4.
Vậy nồng độ dung dịch axit xitric đã dùng là 4%.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Cho các hợp chất sau: CCl3COOH, CH3COOH, CBr3COOH, CF3COOH. Chất có tính axit mạnh nhất là
Trả lời:
Chất có tính axit mạnh nhất là CF3COOH vì F có độ âm điện lớn nhất =>hút e mạnh nhất
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Dãy sắp xếp theo tính axit giảm dần trong các axit sau đây: CH3COOH, HCOOH, C2H5COOH, C3H7COOH là
Trả lời:
Theo chiều tăng số C, tính axit giảm dầu =>dãy sắp xếp đúng là:
HCOOH >CH3COOH >C2H5COOH >C3H7COOH.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch C không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng với tối đa 2 mol NaHCO3. Axit malic là
Trả lời:
1 mol X tác dụng với 2 mol NaHCO3 =>X chứa 2 nhóm –COOH
Vì X là hợp chất tạp chức và X có mạch C không phân nhánh =>X là HOOC-CH(OH)-CH2-COOH.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
Trả lời:
nKOH = 0,06 mol; nNaOH = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mrắn khan + mH2O
=>mH2O = 1,08 gam =>nH2O = 0,06 mol
Vì X là axit đơn chức =>nX = nNaOH, KOH = nH2O = 0,06 mol
=>MX = 3,6 / 0,06 = 60
=>X là CH3COOH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
Trả lời:
Gọi CTPT của hỗn hợp X là ¯RCOOHR¯COOH
nNaOH = 0,2 mol; nKOH = 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mchất rắn + mH2O
=>mH2O = 4,5 gam =>nH2O = 0,25 mol
\[ \Rightarrow {\overline M _X} = \frac{{16,4}}{{0,25}} = 65,6\]
\[ \Rightarrow \overline R = 20,6\]
=>2 axit là CH3COOH và C2H5COOH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là
Trả lời:
Gọi CTPT của hỗn hợp X dạng RCOOH
RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + H2O + CO2
=>nRCOOH = nNaHCO3 = nCO2 = 0,1 mol
=>M = 5,4 / 0,1 = 54 =>2 axit là HCOOH và CH3COOH
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
Trả lời:
Gọi n CH2=CH-COOH = x mol; n CH3COOH = y mol và n CH2=CH-CHO = z mol
=>x + y + z = 0,04 (1)
X phản ứng vừa đủ với 0,04 mol Br2 =>nBr2 = nCH2=CH-COOH + 2.nCH2=CH-CHO =>x + 2z = 0,04 (2)
nNaOH = nCH2=CH-COOH + nCH3COOH =>x + y = 0,03 mol (3)
Từ (1), (2) và (3) =>x = 0,02; y = 0,01; z = 0,01
=>m CH2=CH-COOH = 0,02.72 = 1,44 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX >MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
Trả lời:
Z có phản ứng tráng gương =>Y là HCOOH
nY = nAg / 2
nX + nY = (mmuối – mZ) / 22 = 0,15 mol =>nX = 0,05
mZ = 0,05.MX + 0,1.46 = 8,2
=>MX = 72 =>X là CH2=CH-COOH
=>%mX = 0,05.72/8,2 . 100% = 43,90%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy m gam X cho phản ứng với 75 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng phải dùng 25 ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà kiềm dư, cô cạn dung dịch được 1,0425 gam hỗn hợp muối. CTPT của 2 axit là
Trả lời:
nNaOH dư = nHCl = 0,025.0,2 = 0,005 mol
=>nNaOH phản ứng = 0,015 – 0,005 = 0,01 mol
=>naxit = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng:
maxit = mrắn + mH2O – mNaOH = 1,0425 + 0,01.18 – 0,015.40 = 0,4605
\[ \Rightarrow {\overline M _{axit}} = \frac{{0,4605}}{{0,01}} = 46,05\]
=>2 axit là HCOOH và CH3COOH
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 2 axit không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon E và F (ME < MF). Chia X làm 3 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 0,2M, thu được 5,56 gam hỗn hợp muối. Phần 2 được đốt cháy hoàn toàn thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 10 gam. Hidro hóa hoàn toàn phần 3 (H2, Ni, to) thu được 3 axit là đồng đẳng kế tiếp. Số mol F trong hỗn hợp X ban đầu là:
Trả lời:
X gồm CxH2xO2 a mol và CyH2y-2O2 b mol
=>nNaOH = a + b = 0,06
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mX= a(14x + 32) + b(14y + 30) = 5,56 - 0,06.22
mCO2 + mH2O = 44(ax + by) + 18(ax + by - b) = 10
=>a=0,03; b = 0,03;
ax + by = 0,17
=>3x + 3y = 17
Hiđro hóa X tạo 3 axit kế tiếp nên axit no ít nhất 2C.Với x >2 và y >3
=>x = 2; y = 11/3 là nghiệm duy nhất.
X gồm CH3COOH (0,03), C2H3COOH (0,01), C3H5COOH (0,02)
—>nF = 0,02
Do chia thành 3 phần bằng nhau nên nF ban đầu = 0,06
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
Trả lời:
CH3COOH + C2H5OH H2SO4,to CH3COOC2H5 + H2O
nCH3COOC2H5 theo pt = nCH3COOH = 0,4 mol
Mà nCH3COOC2H5 thực tế thu được = 0,3 mol
=>H = nCH3COOC2H5 thực tế thu được / nCH3COOC2H5 theo pt = 0,3 / 0,4 = 75%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
Trả lời:
Vì số mol ancol lớn hơn số mol 2 axit nên ancol dư.
Số mol ancol pư = số mol 2 axit = 0,1 mol.
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
mancol + maxit = meste + mnước
=>0,1.46 + 5,3 = meste + 0,1.18
=>meste = 8,10 gam
H = 80% nên meste thu được = \[\frac{{8,10.80}}{{100}}\]= 6,48 gam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 mol axit axetic có H2SO4 đặc (H = 60%) thu được m gam este B. Giá trị m là
Trả lời:
xCH3COOH + C3H5(OH)3 → (CH3COO)xC3H5(OH)3-x + xH2O
0,15 0,1
Xét x = 1 =>CH3COOH dư, C3H5(OH)3 hết
=>neste theo pt = nC3H5(OH)3 = 0,1 mol
=>neste thực tế = 0,1.0,6 = 0,06 mol
=>m = 0,06.134 = 8,04 gam
Xét x = 2 =>CH3COOH hết, C3H5(OH)3 dư
=>neste theo pt = nCH3COOH / 2 = 0,075 mol
=>neste thực tế = 0,075.0,6 = 0,045 mol
=>m = 0,045.176 = 7,92 gam (đáp án D)
Xét x = 3 =>CH3COOH hết, C3H5(OH)3 dư
=>neste theo pt = nCH3COOH / 3 = 0,05 mol
=>neste thực tế = 0,05.0,6 = 0,03 mol
=>m = 0,03.218 = 6,54 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối natri của 3 axit hữu cơ no, đơn chức với NaOH dư, thu được chất rắn D và hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỉ khối của Y so với H2 là 11,5. Cho D tác dụng với H2SO4 dư thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
Trả lời:
Đặt CTPT trung bình của 3 muối natri của 3 axit hữu cơ no, đơn chức là:
\[{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}COONa\]
Phương trình phản ứng :
\[{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}COONa + NaOH\mathop \to \limits^{ + CaO,t^\circ } {C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}} + N{a_2}C{O_3}\] (1)
\[N{a_2}C{O_3} + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O + C{O_2}\] (2)
Theo (1), (2) và giả thiết ta có :
\[{n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{{C_n}{H_{2n + 2}}}} = {n_{NaOH}} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{17,92}}{{22,4}} = 0,8mol\]
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
\[{m_X} + {m_{NaOH}} = {m_{{C_n}{H_{2n + 2}}}} + {m_{N{a_2}C{O_3}}}\]
\[ \Rightarrow {m_X} = 0,8.106 + 11,5.2.0,8 - 0,8.40 = 71,2gam\].
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ là đồng đẳng kế tiếp ta thu được 6,6 gam CO2. Khi cho 0,1 hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là
Trả lời:
\[{n_{C{O_2}}} = \frac{{6,6}}{{44}} = 0,15\,mol\]
=>số C trung bình = 0,15 / 0,1 = 1,5 mol
=>hỗn hợp X chứa axit HCOOH
=>axit còn lại là CH3COOH
Gọi a, b lần lượt là số mol của HCOOH và CH3COOH
Ta có: a + b = 0,1 mol
Ta có: \[\overline n = \frac{{a + 2b}}{{a + b}} = 1,5 \Rightarrow a = b = \frac{{0,1}}{2} = 0,05mol\]
Chỉ có HCOOH tham gia phản ứng tráng gương.
HCOOH \[\mathop \to \limits^{AgN{O_3}/N{H_3}} \]2Ag
0,05 mol 0,1 mol
=>mAg = 0,1.108 = 10,8 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
Trả lời:
Đặt y và z là số mol Y, Z trong mỗi phần. Gọi n là số C.
nH2 = y/2 + z = 0,2
=>y + 2z = 0,4 (1)
nCO2 = n.y + n.z = 0,6 (2)
(1) =>2y + 2z >0,4 =>y + z = 0,2
Kết hợp (2) =>n < 3
Vì n ≥ 2 và n < 3 =>n = 2>
Thay n = 2 vào (2), kết hợp với (1)
=>y = 0,2 và z = 0,1
Vậy X gồm CH3COOH (0,2 mol) và HOOC-COOH (0,1 mol)
=>%mZ = 42,86%
Đáp án cần chọn là: D
>Câu 25:
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (H = 80%) thì số gam este thu được là
Trả lời:
nCO2 = 1,5 mol; nH2O = 1,4 mol
=>số C trung bình = 3 và số H trung bình = 5,6
X là C3H8O; Y là C3H4O2 hoặc C3H2O2
Vì nY >nX =>số H trung bình gần Y hơn (Nếu Y là C3H4O2 thì < 6 còn nếu Y là C3>
H2O2 thì < 5)=>X là C3H8O (a mol) và Y là C3H4O2 (b mol)
Bảo toàn C: nCO2 = 3a + 3b = 1,5
Bảo toàn H: nH2O = 4a + 2b = 1,4
=>a = 0,2; b = 0,3
C3H7OH + CH2=CH-COOH → CH2=CH-COO-C3H7
=>n CH2=CH-COO-C3H7 = 0,2.80% = 0,16 mol
=>m = 18,24 gam
Đáp án cần chọn là: D
>Câu 26:
Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch C hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo cùng ở điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp 2 axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
Trả lời:
- Y mạch hở, đa chức, không phân nhán =>Y 2 chức
- X là CnH2nO2 (x mol); Y là CmH2m-2O4 (y mol)
=>nN2 = x + y = 0,1 mol
- nCO2 = n.x + n.y = 0,26
- mhh = x.(14n + 32) + y.(14m + 62) = 8,64
=>x = 0,04 và y = 0,06
=>0,04n + 0,06m = 0,26 =>n + 3m = 13
- Do n ≥ 1 và m ≥ 2 =>n = 2 và m = 3
=>X là CH3COOH (0,04 mol) và Y là HOOC-CH2-COOH (0,06 mol)
=>%mX = 27,78%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27:
Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO2 (đktc) và 11,88 gam H2O. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dd NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là:
Trả lời:
X có : C2H4O ; C4H8O2 ; C2H6O2 ; C2H4O2
Qui về : C2H4O : a mol ; C2H6O2 : b mol ; C2H4O2
mC2H4O2 = 0,07 mol
=>44a + 62b = 11,28 gam
Bảo toàn H : 4a + 6b + 4.0,07 = 2nH2O = 2.0,66 mol
=>a = 0,2 ; b = 0,04 mol
=>nCO2 = 0,62 mol
Giả sử tạo x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3
=>54,28 = 106x + 84y và nC = 0,62 = x + y
=>x = 0,1 ; y = 0,52 mol
=>nNaOH = 0,4x = 2.0,1 + 0,52 =>x = 1,8M
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28:
Hỗn hợp X chứa 3 axit đều đơn chức, mạch hở gồm 1 axit no và 2 axit không no đều có 1 kiên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M , thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của 2 axit không no trong m gam X là :
Trả lời:
Do các axit đều đơn chức nên ta đặt công thức các axit là RCOOH, ta có
nRCOOH = nNaOH = 0,3 mol;
mRCOOH = mRCOONa – 22.nNaOH = 25,56 – 6,6 = 18,96 gam
=>MRCOOH = 18,96 / 0,3 = 63,2
=>axit no, đơn có M < 63,2
=>HCOOH và CH3COOH
Bảo toàn khối lượng trong phản ứng đốt cháy:
nO2 = (mCO2 + mH2O – maxit) / 32 = 0,66 mol
Bảo toàn nguyên tố O:
2.nRCOOH + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O = 1,92 mol (1)
Tổng khối lượng sản phẩm = 40,08 gam
=>44.nCO2 + 18.nH2O = 40,08 gam (2)
Từ (1) và (2) =>nCO2 = 0,69 mol; nH2O = 0,54 mol
=>n2 axit không no có 1π = nCO2 – nH2O = 0,15 mol
=>naxit no = 0,3 – 0,15 = 0,15 mol
Đặt axit no là CnH2nO2 (n = 1 hoặc n = 2) và 2 axit không no là CmH2m-2O2 ( m >3)
nCO2 = 0,15n + 0,15m = 0,69 =>n + m = 4,6
Với n = 1 =>m = 3,6 =>2 axit là C3H4O2 và C4H6O2
Với n = 2 =>m = 2,6 (loại)
=>m2 axit không no = 18,96 – 0,15.46 = 12,06 gam
Đáp án cần chọn là: A
>Câu 29:
Cho 6,08 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối natri chiếm khối lượng 9,44 gam. Nung hai muối này trong khí O2 dư, sau phản ứng hoàn toàn ta thu được 6,36 gam Na2CO3; 5,824 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam nước. Phần trăm khối lượng oxi trong A có giá trị gần nhất là
Trả lời:
nNa2CO3 = 0,06 mol ; nCO2= 0,26 mol ; nH2O = 0,14 mol
A + NaOH → H2O + hai muối natri (1)
Muối + O2 →Na2CO3 + CO2 + H2O (2)
+ Bảo toàn nguyên tố:
=>nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,12 mol
+ BTKL:
mA + mNaOH = mH2O + mmuối
=>mH2O = 1,44 g → nH2O = 0,08
Giả sử trong 6,08 g A có chứa x mol C , y mol H, z mol O
+ Bảo toàn nguyên tố C
=>x = nNa2CO3 + nCO2 = 0,32 mol
+ Bảo toàn nguyên tố H:
y + nNaOH = 2nH2O (1) + 2nH2O (2)
=>y = 2(0,08 + 0,14) - 0,12 = 0,32 mol
+ BTKL :
6,08 = mC + mH + mO
=>0,32.12 + 0,32 + 16 z = 6,08
→ z = 0,12 mol
=>C : H : O = x : y : z = 8 : 8 : 3
=>A là C8H8O3
→%OA = 31,6%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30:
Câu đúng khi nói về điều chế axit axetic bằng phương pháp lên men giấm là
Trả lời:
Lên men giấm là phương pháp cổ nhất, ngày nay chỉ còn dùng để sản xuất giấm ăn
CH3CH2OH + O2 \[\mathop \to \limits_{25 - 30^\circ C}^{men\,\,giam} \]CH3COOH + H2O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31:
Có thể tạo ra CH3COOH từ
Trả lời:
Có thể tạo ra CH3COOH từ CH3CHO, C2H5OH, CH3CCl3
CH3CHO + 1212O2 \[\mathop \to \limits^{xt,t^\circ } \]CH3COOH
CH3CH2OH + O2 \[\mathop \to \limits_{25 - 30^\circ C}^{men\,\,giam} \]CH3COOH + H2O
CH3CCl3 + 3NaOH → CH3COOH + 3NaCl + H2O
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32:
Cho các chất :
CaC2 (1), CH3CHO (2), CH3COOH (3), C2H2 (4).
Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là
Trả lời:
Sơ đồ chuyển hóa: CaC2 → C2H2 → CH3CHO → CH3COOH
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
C2H2 + H2O HgSO4\[\mathop \to \limits^{HgS{O_4},t^\circ } \]CH3CHO
CH3CHO + \[\frac{1}{2}\]O2 \[\mathop \to \limits^{xt,t^\circ } \]CH3COOH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
Trả lời:
Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → axit axetic
=>X và Y là glucozơ và ancol etylic
Đáp án cần chọn là: B
Câu 34:
Lên men 1 lít ancol etylic 80 (H = 92%) thu được m gam axit axetic. Biết etanol có D = 0,8 g/ml. Giá trị của m là.
Trả lời:
1 lít ancol etylic 8o chứa VC2H5OH = 0,08 lít = 80 ml
Vì:
\[{D_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,8g/ml\]
\[ \Rightarrow m = D.V = 0,8.80 = 64\,gam\]
\[ \Rightarrow {n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{32}}{{23}}mol\]
CH3CH2OH + O2 \[\mathop \to \limits_{25 - 30^\circ C}^{men\,\,giam} \]CH3COOH + H2O
\[ \Rightarrow {n_{C{H_3}COOH\left( {LT} \right)}} = {n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{32}}{{23}}\]mol
\[ \Rightarrow {n_{C{H_3}COOH\left( {TT} \right)}} = \frac{{32}}{{23}}.92\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 35:
Từ 1 loại gạo chứa 80% tinh bột, người ta sản xuất giấm ăn (dung dịch CH3COOH 4%) theo sơ đồ sau:
Tinh bột \[\mathop \to \limits^{75} \]Glucozơ \[\mathop \to \limits^{80} \]etanol \[\mathop \to \limits^{90} \]axit axetic.
Khối lượng gạo để điều chế được 10 tấn giấm ăn là
Trả lời:
(C6H10O5)n \[\mathop \to \limits^{75} \] C6H12O6 \[\mathop \to \limits^{80} \]2C2H5OH \[\mathop \to \limits^{90} \]2CH3COOH
Hiệu suất toàn quá trình H = 75%.80%.90% = 54%
10 tấn giấm ăn chứa mCH3COOH = 10.4% = 0,4 tấn = 400 kg
(C6H10O5)n \[\mathop \to \limits^{H = 54} \]2CH3COOH
162 2.60
540 kg ← 400 kg
=>mtinh bột (thực tế) = \[\frac{{540}}{{54}}\]=1000kg
=>mgạo = \[\frac{1}{{80}}\]=1,25 tấn
Đáp án cần chọn là: B