ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực vật lí - Tán sắc ánh sáng
-
364 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trả lời:
Ánh sáng trắng là hỗn hợp của ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Trả lời:
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Trả lời:
A, B, D - đúng
C -sai vì: \[n = \frac{c}{v} = \frac{c}{{\lambda f}}\]
=>Ánh sáng có bước sóng càng dài thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đó càng nhỏ chứ không phải càng lớn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Nhận định nào sau đây đúng?
Trả lời:
Ta có:
+ vđỏ>vcam >vvàng >vlục >vlam >vchàm >vtím
+ nđỏ< ncam < nvàng < nlục < nlam < nchàm < ntím
+ Dđỏ< Dcam < Dvàng < Dlục < Dlam < Dchàm <Dtím
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Trả lời:
- Khi chiếu vuông góc, ánh sáng truyền thẳng (theo định luật truyền thẳng ánh sáng) =>vệt sáng vẫn có màu trắng
- Khi chiếu xiên, theo hiện tượng tán sắc ánh sáng, ta có vệt sáng sẽ có nhiều màu
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Trả lời:
Khi sóng ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số không thay đổi và bước sóng thay đổi
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Một bể nước sâu 1,2m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sin i = 0,8. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,331 và đối với ánh sáng tím là 1,343. Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là:
Trả lời:
Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:
\[\sin i = n\sin r\]
\[ \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin {r_d} = \frac{{\sin i}}{{{n_d}}} = \frac{{0,8}}{{1,331}} = 0,601}\\{\sin {r_t} = \frac{{\sin i}}{{{n_t}}} = \frac{{0,8}}{{1,343}} = 0,597}\end{array}} \right.\]
\[ \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{r_d} = 36,942^\circ }\\{{r_t} = 36,561^\circ }\end{array}} \right.\]
Ta có: \[ \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{L_d} = \tan {r_d}.h = \tan 36,942^\circ .1,2 = 0,90235m}\\{{L_t} = \tan {r_t}.h = \tan 36,561^\circ .1,2 = 0,8899m}\end{array}} \right.\]
Bề rộng của quang phổ dưới đáy bể:
\[L = {L_d} - {L_t} = 0,90235 - 0,8899 = 0,01242m = 1,242cm\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Trả lời:
Khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí thì vận tốc tăng và bước sóng ánh sáng tăng, tần số ánh sáng không đổi
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Trả lời:
Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào màu của ánh sáng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
Trả lời:
Ta có, màu sắc và tần số ánh sáng không thay đổi trong các môi trường
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, rℓrℓ, rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là
Trả lời:
Ta có:
rđỏ >rcam >rvàng >rlục >rlam >rchàm >rtím
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Bước sóng của ánh sáng màu vàng trong không khí là λ=0,6µm, trong thủy tinh (n = 1,5) sóng ánh sáng này có bước sóng là
Trả lời:
Bước sóng của ánh sáng màu vàng trong thủy tinh là:
\[\lambda = \frac{{{\lambda _{kk}}}}{n} = \frac{{0,{{6.10}^{ - 6}}}}{{1,5}}\]
\[ \to \lambda = 0,{4.10^{ - 6}}m = 0,4\mu m\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Ánh sáng lam có bước sóng trong chân không và trong nước lần lượt là 0,4861 μm và 0,3635 μm. Chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng lam là
Trả lời:
Ta có:
\[\lambda = \frac{{{\lambda _{ck}}}}{n}\]
\[ \to n = \frac{{{\lambda _{ck}}}}{\lambda } = \frac{{0,{{4861.10}^{ - 6}}}}{{0,{{3635.10}^{ - 6}}}} = 1,3373\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Cho 4 tia có bước sóng như sau: 0,40μm; 0,50μm; 0,45μm; 0,6μm qua cùng một lăng kính. Tia nào lệch nhiều nhất so với phương truyền ban đầu?
Trả lời:
Ta có:
+ Chiết suất của các chất trong suốt biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím \[\left( {{n_{do}} < {n_{cam}} < {n_{vang}} < {n_{luc}} < {n_{lam}} < {n_{cham}} < {n_{tim}}} \right)\]
+ Theo định luật khúc xạ ánh sáng: Ánh sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì tia khúc xạ gần pháp tuyến hơn so với tia tới, ta có hình ảnh khúc xạ của các tia sáng
Tia tím xa phương truyền ban đầu nhất, tia đỏ gần phương truyền ban đầu nhất
=>Ánh sáng từ đỏ đến tím có góc lệch so với phương truyền ban đầu tăng dần
Mà từ đỏ đến tím ta có bước sóng giảm dần
=>Chọn phương án A - (vì bước sóng nhỏ nhất)
Đáp án cần chọn là: A
>Câu 15:
Chiếu một tia sáng gồm 5 thành phần đơn sắc màu: tím, lam, đỏ, lục và vàng từ nước tới không khí. Tia ló đơn sắc màu lục đi sát với mặt phân cách giữa hai môi trường. Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia sáng đơn sắc màu:
Trả lời:
Ta có:
\[\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin {i_{gh}} = \frac{1}{n}}\\{{n_{do}} < {n_{vang}} < {n_{luc}} < {n_{lam}} < {n_{tim}}}\end{array}} \right.\\\end{array}\]
\[ \Rightarrow {i_{gh\,do}} >{i_{gh\,vang}} >{i_{gh\,luc}} >{i_{gh\,{\mathop{\rm l}\nolimits} am}} >{i_{_{gh\,}tim}}\]
Màu lục đi sát với mặt phân cách giữa hai môi trường (bắt đầu xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần) thì màu lam và tím đã bị phản xạ hoàn toàn rồi.
→ Chỉ còn tia đỏ và vàng ló ra ngoài không khí.
Đáp án cần chọn là: C
>