Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 2)
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 2)
-
62 lượt thi
-
98 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ta có:
(vì
Do đó ta điền như sau
Cho hàm số xác định và có đạo hàm trên , biết và . Giới hạn bằng (1) 88.
Câu 2:
Gọi là số giờ làm tăng thêm mỗi tuần, .
số công nhân bỏ việc là nên số công nhân làm việc là người.
Năng suất của công nhân còn sản phẩm một giờ.
Số thời gian làm việc một tuần là giờ.
Để nhà máy hoạt động được thì
Số sản phẩm trong một tuần làm được: .
Số sản phẩm thu được là
Ta có bảng biến thiên như sau
Vậy số lượng sản phẩm thu được mỗi tuần lớn nhất khi x = 36.
Do đó ta điền như sau
Theo thống kê tại một nhà máy Z, nếu áp dụng tuần làm việc 40 giờ thì mỗi tuần có 100 công nhân đi làm và mỗi công nhân làm được 120 sản phẩm trong một giờ. Nếu tăng thời gian làm việc thêm 2 giờ mỗi tuần thì sẽ có 1 công nhân nghỉ việc và năng suất lao động giảm 5 sản phẩm/1 công nhân/1 giờ. Ngoài ra, số phế phẩm mỗi tuần ước tính là , với x là thời gian làm việc trong một tuần. Nhà máy cần áp dụng thời gian làm việc mỗi tuần (1) 36 giờ để số lượng sản phẩm thu được mỗi tuần là lớn nhất.
Câu 3:
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm và mặt phẳng . Gọi là mặt cầu đi qua ba điểm A, B, C và có tâm thuộc mặt phẳng
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Bán kính mặt cầu (S) bằng _______.
Tâm mặt cầu (S) có tung độ bằng _______; cao độ bằng _______.
Gọi là tâm mặt cầu đi qua 3 điểm A, B, C.
Ta có:
Vì nên ta có hệ phương trình:
Bán kính của mặt cầu là
Do đó ta điền như sau
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm và mặt phẳng .
Gọi là mặt cầu đi qua ba điểm A, B, C và có tâm thuộc mặt phẳng .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Bán kính mặt cầu (S) bằng .
Tâm mặt cầu (S) có tung độ bằng 4; cao độ bằng -3.
Câu 4:
Mặt cầu (S) có tâm và bán kính .
Ta có, .
Mặt phẳng (ABC) nhận .
Phương trình mặt phẳng là: .
Ta có thể tích S.ABC đạt giá trị lớn nhất khi đạt giá trị lớn nhất.
Ta có
.
Do đó ta điền như sau
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu và ba điểm . Gọi là điểm thay đổi trên mặt cầu . Giá trị lớn nhất của thể tích khối chóp S.ABC là (1) 12.
Câu 5:
Cho hình nón tròn xoay ngoại tiếp tứ diện đều cạnh a.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Bán kính đáy của hình nón bằng . |
¡ |
¡ |
Diện tích xung quanh hình nón đã cho bằng . |
¡ |
¡ |
Thể tích của khối nón đã cho bằng . |
¡ |
¡ |
Giả sử hình nón ngoại tiếp tứ diện đều ABCD cạnh như hình vẽ trên. Ta có:
+) Bán kính đáy .
+) Độ dài đường sinh .
+) Chiều cao của khối chóp là .
Vậy:
+) Diện tích xung quanh hình nón là: .
+) Thể tích của khối nón là: .
Do đó ta chọn đáp án như sau
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Bán kính đáy của hình nón bằng . |
¡ |
¤ |
Diện tích xung quanh hình nón đã cho bằng . |
¤ |
¡ |
Thể tích của khối nón đã cho bằng . |
¡ |
¤ |
Câu 6:
Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hai hàm số và .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Đồ thị hai hàm số cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng _______.
Diện tích hình phẳng (H) bằng _______.
Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị ta có: .
Diện tích hình phẳng (H) là
Do đó ta chọn như sau
Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hai hàm số và .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Đồ thị hai hàm số cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng .
Diện tích hình phẳng (H) bằng .
Câu 7:
Cho hàm số liên tục trên và có đạo hàm .
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Hàm số có 3 điểm cực trị. |
¡ |
¡ |
Hàm số nghịch biến trên (−2; 3). |
¡ |
¡ |
Hàm số có điểm cực đại là x = −2. |
¡ |
¡ |
Ta có: .
Bảng xét dấu của hàm số :
Vậy hàm số có 2 điểm cực trị: x = −2 là điểm cực đại và x = 3 là điểm cực tiểu.
Do đó ta chọn đáp án như sau
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Hàm số có 3 điểm cực trị. |
¡ |
¤ |
Hàm số nghịch biến trên (−2; 3). |
¡ |
¤ |
Hàm số có điểm cực đại là x = −2. |
¤ |
¡ |
Câu 8:
Để in một quyển tạp chí, người ta cần sử dụng 1 tờ giấy bìa cứng và 25 tờ giấy in cùng với mực in. Một tập giấy in gồm 500 tờ và một tập giấy bìa cứng gồm 60 tờ, có giá gấp đôi giá của một tập giấy in. Mỗi hộp mực in được 130 tờ giấy in hoặc giấy bìa cứng. Một tập giấy in có giá 50 nghìn đồng. Hộp mực có giá 900 nghìn đồng mỗi hộp.
Với ngân sách là 60 triệu đồng, có tối đa (1) ______ tạp chí hoàn chỉnh có thể được in.
Mỗi tập giấy in có 500 tờ và mỗi quyển tạp chí cần 25 tờ giấy in nên có 500 : 25 = 20 quyển tạp chí có thể được in. Mỗi tập giấy in có giá 50 nghìn đồng.
Câu 9:
Ta có với và .
Mà hay suy ra .
Vậy .
Do đó ta điền như sau
Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng (1) 2.
Câu 10:
Xét các số thực dương thoả mãn . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
. |
¡ |
¡ |
đạt giá trị nhỏ nhất tại . |
¡ |
¡ |
Giá trị nhỏ nhất của bằng . |
¡ |
¡ |
Điều kiện .
Ta có:
.
Xét hàm số với có nên hàm số đồng biến trên khoảng .
Ta có (1)
Do .
Khi đó .
Xét hàm
Bảng biến thiên
Vậy .
Do đó ta chọn như sau
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương. |
¡ |
¡ |
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. |
¡ |
¡ |
Tích của hai số nguyên bằng 0 khi và chỉ khi ít nhất một trong hai số nguyên đó bằng 0. |
¡ |
¡ |
Hiệu là một số nguyên âm nếu a dương và b dương. |
¡ |
¡ |
Khẳng định sai là:
+, “Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm”. Ví dụ: (−1).(−3) = 3 > 0.
+, “Hiệu là một số nguyên âm nếu a dương và b dương”. Ví dụ: 3 − 2 = 1 > 0.
Do đó ta chọn như sau
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương. |
¤ |
¡ |
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. |
¡ |
¤ |
Tích của hai số nguyên bằng 0 khi và chỉ khi ít nhất một trong hai số nguyên đó bằng 0. |
¤ |
¡ |
Hiệu là một số nguyên âm nếu a dương và b dương. |
¡ |
¤ |
Câu 12:
Cho số phức z thỏa mãn .
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Điểm biểu diễn số phức z có tọa độ |
¡ |
¡ |
z là số thuần ảo |
¡ |
¡ |
|
¡ |
¡ |
Gọi .
Ta có:
.
⇒ Điểm biểu diễn số phức z có tọa độ và .
Do đó ta chọn đáp án như sau
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Điểm biểu diễn số phức z có tọa độ |
¡ |
¤ |
z là số thuần ảo |
¡ |
¤ |
|
¤ |
¡ |
Câu 13:
Cho hàm số xác định trên , liên tục trên các khoảng xác định của nó và có bảng biến thiên như sau:
Chọn các khẳng định đúng.
Đồ thị hàm số có
Dựa vào bảng biến thiên, phương trình (hay ) có 3 nghiệm thỏa .
Suy ra đồ thị hàm số có 3 tiệm cận đứng là .
Vì nên là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số .
Vì nên là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số .
Do đó đồ thị hàm số có 2 tiệm cận ngang là .
Vậy tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là 5.
Do đó chọn đáp án
þ 5 đường tiệm cận.
þ 2 đường tiệm cận ngang.
Câu 14:
Một cốc nước dạng hình trụ có chiều cao 15 cm, đường kính đáy 4 cm, lượng nước trong cốc cao 10 cm. Thả vào cốc nước 3 viên đá hình cầu có đường kính 2 cm. (Bỏ qua độ dày của cốc).
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Nước trong cốc dâng thêm _______ cm.
Nước dâng cao cách mép cốc _______ cm.
Lượng nước dâng lên chính là tổng thể tích của 3 viên đá thả vào và bằng .
Ta có phần nước dâng lên là khối trụ có đáy bằng với đáy cốc nước và thể tích là .
Chiều cao của phần nước dâng lên là thỏa mãn:
Vậy nước dâng cao cách mép cốc là 15 − 10 − 1 = 4 (cm).
Do đó ta điền như sau
Một cốc nước dạng hình trụ có chiều cao 15 cm, đường kính đáy 4 cm, lượng nước trong cốc cao 10 cm. Thả vào cốc nước 3 viên đá hình cầu có đường kính 2 cm. (Bỏ qua độ dày của cốc).
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Nước trong cốc dâng thêm 1 cm.
Nước dâng cao cách mép cốc 4 cm.
Câu 15:
Gieo con xúc xắc 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau:
Số chấm |
Số lần xuất hiện |
1 |
14 |
2 |
18 |
3 |
30 |
4 |
12 |
5 |
14 |
6 |
12 |
Xác suất của biến cố mặt lẻ chấm xuất hiện bằng
Số lần xuất hiện mặt lẻ chấm là 14 + 30 + 14 = 58.
⇒ Xác suất của biến cố là: . Chọn D.
Câu 16:
Ta có .
.
Vậy điểm biểu diễn số phức nằm trên hình tròn có bán kính .
Diện tích hình là . Chọn C.
Câu 17:
Gọi số cần tìm là
Từ các số bài cho ta chia thành 3 bộ số:
+ Bộ số chia hết cho 3 là: 3; 6; 9
+ Bộ số chia cho 3 dư 1 là: 1; 4; 7
+ Bộ số chia cho 3 dư 2 là: 2; 5; 8.
Xét các trường hợp sau:
+) a, b, c đều chia hết cho 3 Þ Có 3! số.
+) Þ Có 3! số.
+) Þ Có 3! số.
+) Trong 3 số a, b, c có 1 số chia hết cho 3, 1 số chia 3 dư 1, 1 số chia 3 dư 2
Þ có số.
Vậy có 3.3! + 162 =180 số thỏa mãn đề bài. Chọn A.
Câu 18:
Cho S là tập nghiệm của bất phương trình Số giá trị nguyên của tham số m để 1; 2 S là
Điều kiện .
Ta có:
Vì nên bài toán trở thành tìm nguyên để hệ bất phương trình
nghiệm đúng với mọi
Tương đương với hai bất phương trình: nghiệm đúng với mọi và bất phương trình nghiệm đúng với mọi
Ta xét nghiệm đúng với mọi
Tương tự với nghiệm đúng với mọi
Ta có
Vậy -7 < m < 23
Vì m nguyên nên m là các số nguyên thỏa mãn .
Do đó có 29 số nguyên thỏa mãn. Chọn B.
Câu 19:
Viết phương trình mặt phẳng trung trực của AB, BC, CD.
Ta có: .
Trung điểm của là:
Trung điểm của BC là:
Trung điểm của là:
Phương trình mặt phẳng trung trực của .
Phương trình mặt phẳng trung trực của :
.
Phương trình mặt phẳng trung trực của CD:
.
Gọi I là giao điểm của 3 mặt phẳng trung trực vừa tìm được
Khi đó ta có tọa độ của I thỏa mãn hệ
.
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ diện ABCD bằng 5. Chọn B.
Câu 20:
Gọi R là bán kính mặt cầu ngoại tiếp.
Gọi a là độ dài cạnh của tứ diện đều khi đó ta có: .
Gọi b là độ dài cạnh hình lập phương, ta có: .
Tỉ số cạnh của tứ diện đều và lập phương có cùng mặt cầu ngoại tiếp .
Thể tích tứ diện đều cạnh a là .
Thể tích khối lập phương cạnh là : .
Vậy tỉ lệ thể tích: . Chọn D.
Câu 21:
Gọi là điểm biểu diễn số phức i.
là điểm biểu diễn số phức −3i.
là điểm biểu diễn số phức .
Khi đó tương đương với điểm là điểm thỏa mãn: .
Khi đó tập hợp điểm M là đường trung trực d của đoạn thẳng AB.
Gọi H là trung điểm của AB .
Ta có đường thẳng .
Gọi C, D lần lượt là điểm biểu diễn số phức
Khi đó bài toán trở thành tìm giá trị nhỏ nhất của .
Lấy điểm D' đối xứng D qua d.
.
Đường thẳng DD' qua D và vuông góc với đường thẳng d có phương trình là: .
Þ Giao điểm của DD' và d là .
Vì K là trung điểm của DD' nên .
Vậy giá trị nhỏ nhất của là . Chọn A.
Câu 22:
Trong 30 sản phẩm có 5 phế phẩm và 25 thành phẩm
Không gian mẫu là số cách chọn 6 sản phẩm trong 30 sản phẩm: .
Gọi A là biến cố “Trong 6 sản phẩm lấy được không quá 2 phế phẩm”.
Ta cần tính khả năng của A
TH1: Không có phế phẩm Þ Có cách chọn
TH2: Có 1 phế phẩm Þ Có cách chọn
TH3: Có 2 phế phẩm Þ Có cách chọn
Vậy cách chọn.
Xác suất để lấy được không quá 2 phế phẩm là: . Chọn A.
Câu 23:
Cho một tấm tôn hình vuông có cạnh bằng a. Người ta cắt 4 góc của tấm tôn để được
một tấm tôn mới như hình vẽ.
Từ tấm tôn mới, người ta gập được một hình chóp tứ giác đều. Để khối chóp thu được có thể tích lớn nhất thì diện tích các miếng tôn bỏ đi là
Gọi x là độ dài của cạnh đáy của khối chóp
h là chiều cao của khối chóp, h′ là chiều cao của tam giác cân ở mặt bên của khối chóp.
Ta có: .
Ta có: .
Thể tích khối chóp:
Xét hàm số với .
Ta có: .
.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi .
Diện tích tôn làm hình chóp tứ giác đều là: .
Vậy diện tích bị bỏ là . Chọn B.
Câu 24:
Gọi x là số tiền tăng thêm của một tháng.
Số tiền bán mỗi bóng đèn là: (USD).
Số tiền lãi của 1 bóng đèn là: (USD).
Sau khi tăng x USD 1 bóng đèn thì số bóng bán được trong 1 tháng: bóng.
Lợi nhuận thu được trong 1 tháng là .
Có .
Dấu “=” xảy ra Û .
Vậy số tiền bán mỗi bóng là USD thì lợi nhuận thu về là lớn nhất. Chọn C.
Câu 25:
Tập xác định: .
Ta có
.
Vậy có 2 nghiệm nguyên của bất phương trình. Chọn A.
Câu 26:
Số tiền trả góp 6 tháng là triệu đồng.
Sau tháng thứ nhất thì tiền gốc và lãi là triệu đồng.
Trả hết 4 triệu thì hết tháng 1 còn nợ triệu đồng.
Sau tháng thứ 2 tiền gốc và lãi lúc này là triệu đồng.
Sau khi trả hết 4 triệu thì hết tháng 2 còn nợ:
triệu đồng.
Cứ như thế đến tháng thứ 6.
Số tiền nợ sau N tháng:
T: tiền vay; r: lãi suất 1 tháng; A: Tiền trả hàng tháng
Áp dụng công thức tính số tiền còn nợ sau N tháng ta có:
Số tiền còn nợ sau 6 tháng: .
Người này muốn trả hết số tiền trên thì phải trả thêm 3% số tiền đó
Số tiền cần trả lúc này là: (triệu đồng).
Vậy tổng số tiền người đó đã trả là: (triệu đồng). Chọn B.
Câu 27:
Kẻ vuông góc với .
Ta có: .
Lại có .
Xét tam giác vuông ABC có: .
Xét tam giác vuông SAB có: . Chọn D.
Câu 28:
Hình sau là đồ thị của hàm số (với ).
Khi đó bằng
Ta có: .
.
Vì đồ thị hàm số đi qua điểm nên ta có .
Do đó . Chọn D.
Câu 29:
Cho hình phẳng D được giới hạn bởi các đường và như hình vẽ (phần màu vàng)
Diện tích của D là:
Phần tô đậm của hình bằng .
Trong đó là phần tạo bởi các đường .
là phần tạo bởi các đường .
Hoành độ giao điểm bởi các đường là:
Vì nên:
Ta có: . Chọn A.
Câu 30:
.
Vậy tổng các nghiệm bằng 0. Chọn D.
Câu 31:
Trong không gian với hệ trục tọa độ vuông góc Oxyz, cho mặt phẳng
, mặt cầu . Gọi là đường thẳng nằm trong mặt phẳng , đi qua và cắt tại 2 điểm M, N. Độ dài đoạn thẳng MN nhỏ nhất là
Mặt cầu có tâm , bán kính .
Mặt phẳng (P) có .
Ta có: . Suy ra mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S).
Có . Suy ra điểm A nằm trong mặt cầu.
Gọi H là trung điểm của MN. Khi đó IH vuông góc với MN
Do đó MN min Û IH max
Vì tam giác IAH vuông tại H
Suy ra MN min . Chọn B.
Câu 32:
Có .
là đường cao trong tam giác đều SAB nên .
Thể tích hình nón là: . Chọn C.
Câu 33:
Thời điểm xe dừng hẳn thì vận tốc bằng 0 tức là .
Quãng đường từ thời điểm (bắt đầu đạp phanh) đến thời điểm là:
(vì).
Vậy . Chọn D.
Câu 34:
Câu 34. Cho hàm số Biết hàm số là hàm số bậc 4 trùng phương có đồ thị như hình vẽ. Số điểm cực trị của hàm số là |
|
Ta có
.
Đặt
Dựa vào đồ thị ta có: có đúng 1 nghiệm.
Vậy hàm số có 1 cực trị. Chọn D.
Câu 35:
Cho hàm số liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ. Số các giá trị nguyên của để phương trình có đúng ba nghiệm phân biệt thuộc đoạn là
Đặt , vì .
Từ bảng trên ta thấy để phương trình có đúng ba nghiệm phân biệt thuộc đoạn thì cắt đồ thị hàm số tại 3 điểm phân biệt.
Khi đó .
Vậy 4 giá trị của m thỏa mãn. Chọn C.
Câu 36:
Bạn An có một cốc hình nón có đường kính đáy là 10 cm và độ dài đường sinh là 8 cm. Bạn dự định đựng một viên bi hình cầu sao cho toàn bộ viên bi nằm trong cốc (không phần nào của viên bi cao hơn miệng cốc). Hỏi bạn An có thể đựng được viên bi có đường kính lớn nhất bằng bao nhiêu?
Viên bi có đường kính lớn nhất khi và chỉ khi viên bi tiếp xúc với tất cả các mặt bên trong của hình nón.
Ta xét mặt cắt khối nón bởi một mặt phẳng qua trục của khối nón:
Nhận xét: Bán kính viên bi khi đó bằng bán kính đường tròn nội tiếp tam giác cân SAB.
Gọi H là trung điểm AB.
Xét vuông tại , ta có: cm.
Diện tích là cm2.
Mặt khác cm.
Suy ra đường kính của viên bi là cm. Chọn C.
Câu 37:
"Vừa gà vừa chó.
Bó lại cho tròn.
Ba mươi sáu con.
Một trăm chân chẵn".
Hỏi số gà nhiều hơn số chó mấy con?
Gọi số con gà là x (con), số con chó là y (con), ()
Theo đề ta có hệ phương trình .
Vậy số gà nhiều hơn số chó là: (con). Chọn A.
Câu 38:
Lấy điểm thuộc .
Gọi là giao điểm của d và (P).
Vì nên . Thay vào (P) ta được:
.
Gọi H là hình chiếu của B lên (P), B' là điểm đối xứng B qua (P).
Khi đó H là trung điểm của BB'.
Đường thẳng BH đi qua và nhận làm vectơ chỉ phương có phương trình là: .
. Thay vào (P) ta được: .
.
Vectơ chỉ phương của AB' là: .
Do đó đường thẳng d' đi qua điểm và nhận làm một vectơ chỉ phương có dạng: . Chọn B.
Câu 39:
Kẻ Ax song song với BC.
Kẻ HK vuông góc với Ax, kẻ HF vuông góc với SK.
Ta có .
Lại có .
(vì )
Ta có .
Tam giác đều nên .
.
Góc tạo bởi và bằng
Xét tam giác vuông có .
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SHK ta có:
.
Vậy . Chọn C.
Câu 40:
Có .
Hàm số đồng biến trên
.
Vì
Dấu "=" xảy ra khi .Chọn A.
Câu 41:
Phương pháp suy luận, loại trừ:
Đáp án A => sai: vì nó chỉ nói về một phần của bài viết. Bài viết không chỉ phân tích những nguyên nhân và hạn chế của chi phí logistics cao ở Việt Nam, mà còn đưa ra những cách thức để giải quyết vấn đề này.
Đáp án B => sai: vì nó không phản ánh được ý chính của bài viết. Bài viết không tập trung vào đánh giá hiệu quả của các phương thức vận chuyển và dịch vụ logistics, mà chỉ đề cập đến một số giải pháp để tối ưu hóa chúng.
Đáp án C => đúng: vì nó tóm tắt được ý chính của bài viết. Bài viết giới thiệu những cách thức được khuyến nghị để giảm chi phí logistics cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong bối cảnh hiện nay, như thay đổi điều kiện bán và mua hàng, thỏa thuận với các hãng vận chuyển, kiểm soát các phụ phí, sử dụng tích hợp chuỗi dịch vụ...
Đáp án D => sai: vì nó không liên quan đến bài viết. Bài viết không có so sánh chi phí logistics của Việt Nam và các nước khác, mà chỉ nói về tình hình và giải pháp cho chi phí logistics của Việt Nam.
=> Ý chính của bài viết là: Cách giảm chi phí logistics cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Chọn C.
Câu 42:
Đọc đoạn [1] và chỉ ra ngành logistics tại Việt Nam có những đóng góp nào sau đây?
Chọn hai đáp án đúng:
A. Đóng góp vào GDP 4-5%.
B. Tăng trưởng ổn định nhất trong khu vực.
C. Đứng thứ 4 tại khu vực Đông Nam Á về chỉ số logistics thị trường mới nổi
Đứng thứ 2 tại khu vực Đông Nam Á về doanh thu ngành logistics.
Ngành logistics tại Việt Nam có những đóng góp là:
þ Đóng góp vào GDP 4-5%.
þ Đứng thứ 4 tại khu vực Đông Nam Á về chỉ số logistics thị trường mới nổi.
Phân tích, loại trừ:
- Đáp án A => đúng: Theo nội dung trên, ngành logistics tại Việt Nam đóng góp vào GDP 4-5%. Đây là một đóng góp quan trọng của ngành này cho nền kinh tế quốc dân.
- Đáp án B => sai: Theo nội dung trên, ngành logistics tại Việt Nam là một trong những ngành tăng trưởng nhanh và ổn định nhất, không phải là ngành tăng trưởng ổn định nhất trong khu vực. Đây là một sự phóng đại không chính xác về tình hình ngành logistics tại Việt Nam.
- Đáp án C => đúng: Theo nội dung trên, Việt Nam đứng thứ 4 tại khu vực Đông Nam Á về chỉ số logistics thị trường mới nổi do Agility công bố. Đây là một chỉ số quan trọng để đánh giá tiềm năng và hiệu quả của ngành logistics tại các quốc gia mới nổi.
- Đáp án D => sai: Theo nội dung trên, Việt Nam không đứng thứ 2 tại khu vực Đông Nam Á về doanh thu ngành logistics, mà là đứng thứ 11 trong top 50 quốc gia đứng đầu thị trường logistics mới nổi. Đây là một sự nhầm lẫn giữa hai chỉ số khác nhau và cũng không chính xác về thực tế.Câu 43:
Từ nội dung của đoạn [3], hãy hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Khu vực Cái Mép có 8 cảng container với tổng chiều dài các bến là 5.470m. Các bến cảng được phân tán ra nhiều nơi, tương đối cách xa nhau và đều có chiều dài cầu tàu khá ngắn (trung bình 600m bến/cảng)
Đúng hay sai?
Căn cứ vào nội dung ở đoạn [3]:
Trong khi đó, theo ông Trương Tấn Lộc - Giám đốc Marketing Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn, tổng chiều dài các bến cảng container khu vực Cái Mép khoảng 5.470m, được chia thành 8 cảng. Các bến cảng được phân bổ rải rác và hầu hết đều hạn chế về chiều dài cầu tàu (trung bình 600m bến/cảng) trong khi kích cỡ tàu cập cảng ngày càng tăng, chiều dài tàu lên tới 400m nên tại mỗi thời điểm, mỗi cảng chỉ có thể tiếp nhận được 1 tàu mẹ. Chọn ¤ Đúng.
Câu 44:
Hãy tìm một cụm từ không quá hai tiếng để hoàn thành nhận định sau từ nội dung của đoạn [4]:
Việt Nam chủ yếu xuất FOB và nhập CIF có nghĩa là các DN Việt Nam phải chịu trách nhiệm về hàng hoá cho đến khi nó được giao cho ______________ tại cảng xuất phát và phải trả tiền cho phụ phí cảng biển tại cảng đích đến.
Để điền được từ còn thiếu, ta phải hiểu được ý nghĩa của các điều kiện bán hàng FOB và CIF.
- FOB (Free On Board) có nghĩa là người bán chịu trách nhiệm về hàng hoá cho đến khi nó được giao cho chủ tàu tại cảng xuất phát. Sau đó, người mua sẽ chịu trách nhiệm về chi phí vận chuyển và bảo hiểm hàng hoá.
Ví dụ: Nếu bạn mua một lô hàng từ Trung Quốc với điều kiện FOB Thượng Hải, bạn sẽ phải trả tiền cho chi phí vận chuyển từ Thượng Hải đến Việt Nam và chi phí bảo hiểm cho hàng hoá trong quá trình vận chuyển. Người bán chỉ có trách nhiệm giao hàng cho chủ tàu tại Thượng Hải.
- CIF (Cost, Insurance and Freight) có nghĩa là người bán chịu trách nhiệm về chi phí vận chuyển và bảo hiểm hàng hoá cho đến khi nó được giao tại cảng đích đến. Sau đó, người mua sẽ phải trả các phụ phí cảng biển do các chủ tàu nước ngoài áp đặt.
Ví dụ: Nếu bạn mua một lô hàng từ Mỹ với điều kiện CIF Hồ Chí Minh, bạn sẽ không phải trả tiền cho chi phí vận chuyển từ Mỹ đến Việt Nam và chi phí bảo hiểm cho hàng hoá trong quá trình vận chuyển. Người bán sẽ có trách nhiệm giao hàng cho bạn tại Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, bạn sẽ phải trả các phụ phí cảng biển như thuế nhập khẩu, lệ phí xử lí container, lệ phí xếp dỡ hàng hoá... do các chủ tàu nước ngoài áp đặt.
=> Như vậy, từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là: chủ tàu.
Câu 45:
Từ nội dung của đoạn [2] và đoạn [4], hãy chỉ ra đâu là nguyên nhân khiến chi phí logistics của Việt Nam luôn ở mức cao?
Chọn 3 đáp án đúng:
Nguyên nhân khiến chi phí logistics của Việt Nam luôn ở mức cao là:
þ Cơ sở hạ tầng hạn chế, thiếu đồng bộ.
þ Chi phí vận tải hàng hoá bằng đường bộ quá cao so với đường thuỷ hay đường sắt.
þ Phụ phí tại cảng biển mà chủ tàu container nước ngoài đang thu của chủ hàng Việt Nam.
- Phân tích, loại trừ:
+ Lựa chọn (1): Cơ sở hạ tầng hạn chế, thiếu đồng bộ. Đây là đáp án đúng và thuộc đoạn [2] của văn bản: Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay, doanh nghiệp (DN) Việt Nam khi trao đổi thương mại với thế giới nói chung và với khu vực châu Âu – châu Mỹ vẫn phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, thách thức, trong đó phải kể đến các vấn đề như, cơ sở hạ tầng hạn chế, thiếu đồng bộ, đặc biệt là hạ tầng giao thông và hạ tầng logistics như kho bãi, trung tâm logistics...
+ Lựa chọn (2): Chi phí vận tải hàng hoá bằng đường không quá cao so với đường bộ hay đường sắt. Đây là đáp án sai và gây nhiễu và không thuộc bất kì đoạn nào của văn bản. Văn bản trên không nói gì về chi phí vận tải hàng hoá bằng đường không, mà chỉ nói về đường bộ và đường thuỷ.
+ Lựa chọn (3): Chi phí vận tải hàng hoá bằng đường bộ quá cao so với đường thuỷ hay đường sắt. Đây là đáp án đúng và thuộc đoạn [4] của văn bản: Phân tích các yếu tố làm tăng chi phí logistics, ông Kha cho biết, có 5 yếu tố bao gồm: Phụ phí vận tải cảng biển mà chủ tàu container nước ngoài đang thu chủ hàng Việt Nam, thời gian thông quan hàng hoá, kiểm tra chuyên môn còn bị kéo dài gây tăng chi phí, chi phí vận tải hàng hoá bằng đường bộ quá cao, tính kết nối và hạ tầng các phương tiện vận tải chưa cao, năng lực cạnh tranh của DN cung cấp dịch vụ logistics thấp.
+ Lựa chọn (4): Phụ phí tại cảng biển mà chủ tàu container nước ngoài đang thu của chủ hàng Việt. Nam. Đây là đáp án đúng và thuộc đoạn [4] của văn bản: Phân tích các yếu tố làm tăng chi phí logistics, ông Kha cho biết, có 5 yếu tố bao gồm: Phụ phí vận tải cảng biển mà chủ tàu container nước ngoài đang thu chủ hàng Việt Nam, thời gian thông quan hàng hoá, kiểm tra chuyên môn còn bị kéo dài gây tăng chi phí, chi phí vận tải hàng hoá bằng đường bộ quá cao, tính kết nối và hạ tầng các phương tiện vận tải chưa cao, năng lực cạnh tranh của DN cung cấp dịch vụ logistics thấp.
Câu 46:
Hãy điền một từ có trong đoạn [5] vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau:
Cơ chế “cảng mở” là một giải pháp để ____________ chi phí logistics cho hàng hoá xuất nhập khẩu thông qua khu vực Cái Mép - Thị Vải.
Căn cứ vào nội dung đoạn [5], từ cần điền vào chỗ trống là: giảm.
- Đây là cụm từ có trong đoạn [5] của văn bản: Giải quyết được các hạn chế về cầu bến như hiện nay sẽ giảm chi phí logistics cho hàng hoá xuất nhập khẩu thông qua khu vực này.
- Đây là cụm từ phù hợp với ý nghĩa của nhận định, vì cơ chế “cảng mở” là một giải pháp để tối ưu hóa công suất khai thác và tận dụng tối đa cầu bến của nhau, từ đó giảm chi phí logistics cho hàng hoá xuất nhập khẩu.
Câu 47:
Từ thông tin của đoạn [6], hãy hoàn thành các câu sau bằng cách điền các từ vào đúng vị trí.
Theo Bộ Công thương, đường bộ là phương thức ____________ được sử dụng nhiều nhất hiện nay, chiếm gần 73% tổng lượng hàng hoá vận chuyển. ____________ đường bộ là đường thuỷ nội địa với hơn 21%. Tuy nhiên, __________ là phương thức có chi phí cao hơn rất nhiều so với ________. Để giảm chi phí logistics, ông Lộc ______________ các DN nên chuyển sang sử dụng đường thuỷ nội địa hơn. Để làm được điều này, cần có các bến sà lan ở khu vực Đồng Nai, Bình Dương.
Căn cứ vào nội dung đoạn [6].
- Phân tích, loại trừ:
+ Chọn “vận tải hàng hoá”: Vì trong đoạn văn ban đầu, có nói về “phương thức vận tải” và “tổng lượng hàng hoá được vận chuyển”. Vì vậy, từ phù hợp nhất ở đây là “vận tải hàng hoá”.
+ Chọn “đứng sau” vì trong đoạn văn có nói “đứng thứ hai là đường thuỷ nội địa”. Vì vậy, từ phù hợp nhất ở đây là “đứng sau”.
+ Chọn “đường bộ” vì trong đoạn văn có nói “đây là phương thức có phí vận chuyển cao hơn hẳn đường thuỷ”. Vì vậy, từ phù hợp nhất ở đây là “đường bộ”.
+ Chọn “đường thuỷ” vì đoạn văn có nói, đường bộ là phương thức có chi phí cao nhất, thì phương thức còn lại là đường thuỷ sẽ có chi phí thấp hơn. Vì vậy, từ phù hợp nhất ở đây là “đường thuỷ”.
+ Chọn “khuyến khích” vì:
• Từ “khuyến khích” có nghĩa là thúc đẩy, gợi ý, động viên ai làm gì. Từ này thể hiện sự tích cực, quan tâm và hỗ trợ của người nói đối với người nghe.
• Từ “đề xuất” có nghĩa là nêu ra, trình bày một ý kiến, một kế hoạch cho ai xem xét và quyết định. Từ này thể hiện sự trung lập, chủ quan và chờ đợi của người nói đối với người nghe.
Trong đoạn văn ban đầu, ông Lộc là một chuyên gia về logistics, và ông ta muốn các DN chuyển sang sử dụng đường thuỷ nội địa hơn để giảm chi phí và tăng hiệu quả. Vì vậy, ông ta không chỉ trình bày một ý kiến mà còn thúc đẩy, gợi ý và động viên các DN làm theo. Do đó, từ khuyến khích phù hợp hơn từ “đề xuất” trong trường hợp này.
Từ sự phân tích và suy luận trên, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:
- Vị trí 1: vận tải hàng hoá
- Vị trí 2: đứng sau
- Vị trí 3: đường bộ
- Vị trí 4: đường thuỷ
- Vị trí 5: khuyến khích
Câu 48:
Từ nội dung của đoạn [7], hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Tiến sĩ KC Chang khuyên doanh nghiệp nên dùng dịch vụ hải quan của những nhà cung cấp có uy tín, chuyên nghiệp và có trình độ để giảm chi phí vận chuyển hàng hoá.
Đúng hay sai?
Theo Tiến sĩ KC Chang - chuyên gia thủ tục hải quan kiêm pháp chế thương mại khu vực châu Á - Thái Bình Dương thuộc GEODIS Logistics, khi nhập khẩu hàng hoá vào Hoa Kì, DN phải tuân thủ quy định của mọi pháp luật đặc biệt có thể áp dụng đối với hàng hoá; tìm hiểu kĩ các quy định về đóng gói và dán nhãn tại Hoa Kì trước khi xuất khẩu; phải xin giấy phép nhập khẩu để được nhập khẩu các mặt hàng được kiểm soát… Do đó, nên sử dụng nhà cung cấp dịch vụ hải quan có giấy phép và đủ trình độ để vận chuyển hàng hoá nhằm tiết giảm chi phí.
→ Ý kiến trên hoàn toàn phù hợp với nội dung của đoạn văn. Chọn ¤ Đúng.
Câu 49:
Theo các chuyên gia tại Diễn đàn Logistics với khu vực châu Âu - châu Mỹ 2022, DN XNK nên thay đổi điều kiện bán hàng, mua hàng sang giá CIF thay vì FOB nhằm mục đích gì?
Chọn đáp án không đúng:
Điều kiện bán hàng CIF (Cost, Insurance and Freight) có nghĩa là người bán phải chịu trách nhiệm về chi phí, bảo hiểm và vận chuyển hàng hóa đến cảng đích. Điều kiện bán hàng FOB (Free On Board) có nghĩa là người bán chỉ chịu trách nhiệm về chi phí và vận chuyển hàng hóa đến cảng xuất phát.
Do đó, khi DN XNK thay đổi điều kiện bán hàng, mua hàng sang giá CIF thay vì FOB, họ sẽ có những lợi ích sau:
- Chủ động hơn trong việc sử dụng các lịch vận chuyển phù hợp: Họ có thể lựa chọn các hãng vận tải uy tín và tin cậy, không phụ thuộc vào người bán.
- Tìm kiếm nguồn cung cấp cạnh tranh uy tín nhằm tiết kiệm chi phí cước tàu: Họ có thể so sánh giá cả và chất lượng của các nguồn cung cấp khác nhau, không bị ép buộc mua hàng từ người bán.
- Giảm thiểu các rủi ro trong quá trình vận chuyển: Họ có thể bảo hiểm hàng hóa và được bồi thường nếu có sự cố xảy ra trong quá trình vận chuyển.
- Tuy nhiên, khi DN XNK thay đổi điều kiện bán hàng, mua hàng sang giá CIF thay vì FOB, họ không nhất thiết tăng cường khả năng cạnh tranh với các DN XNK khác. Đó là vì giá CIF thường cao hơn giá FOB do bao gồm chi phí vận chuyển và bảo hiểm. Do đó, DN XNK có thể gặp khó khăn khi bán hàng cho các khách hàng nhạy cảm với giá.
Vậy nên, đáp án không đúng là B. Tăng cường khả năng cạnh tranh với các DN XNK khác.
Chọn B.
Câu 50:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Văn bản được mở đầu bằng cách kể lại một câu chuyện ngụ ngôn.
Đúng hay sai?
Căn cứ vào nội dung ở đoạn [3]:
Sam, ông chợt nhớ lại câu chuyện ngụ ngôn này khi nghĩ tới những tấm bản đồ dẫn đường cho chúng ta.
- Văn bản được mở đầu bằng cách kể lại một câu chuyện ngụ ngôn về người đàn ông tìm kiếm chiếc chìa khoá dưới ngọn đèn đường.
- Câu chuyện ngụ ngôn có ý nghĩa là chúng ta không nên chỉ tìm kiếm câu trả lời nơi sáng sủa, mà phải dám bước vào bóng tối để khám phá bản thân và cuộc sống. Câu chuyện cũng nhắc nhở rằng không nên chỉ nhất nhất nghe theo quan điểm của người khác mà phải tự tìm kiếm tấm bản đồ dẫn đường cho cuộc đời mình.
Chọn ¤ Đúng.
Câu 51:
Theo thông tin đoạn [4]:
Tấm bản đồ dẫn đường là cách nhìn về cuộc đời này, bao gồm cả cách nhìn về con người. Thường thì cách nhìn này được truyền từ bố mẹ cho chúng ta, rồi qua năm tháng, được điều chỉnh theo từng hoàn cảnh sống, theo tôn giáo hay từ những kinh nghiệm của chính bản thân chúng ta…
- Phân tích, loại trừ:
Ý A: Một loại bản đồ chỉ dẫn các con đường để đi lại. Đây là một ý sai vì nó không liên quan đến nội dung. Nội dung không nói về các con đường để đi lại mà nói về các cách nhìn về cuộc sống và con người.
Ý B: Một loại bản đồ chỉ dẫn các mối quan hệ giữa con người. Đây là một ý sai vì nó quá hẹp so với khái niệm của tấm bản đồ dẫn đường. Nội dung không chỉ nói về các mối quan hệ giữa con người mà còn nói về các giá trị và niềm tin của cuộc sống.
Ý C: Một loại bản đồ chỉ dẫn các giá trị và niềm tin của cuộc sống. Đây là một ý sai vì nó cũng quá hẹp so với khái niệm của tấm bản đồ dẫn đường. Nội dung không chỉ nói về các giá trị và niềm tin của cuộc sống mà còn nói về các cách nhìn về con người.
Ý D: Một loại bản đồ chỉ dẫn các cách nhìn về cuộc sống và con người. Đây là một ý đúng vì nó phù hợp với nội dung. Nội dung nói rằng tấm bản đồ dẫn đường là cách nhìn về cuộc đời này, bao gồm cả cách nhìn về con người.
→ Tấm bản đồ dẫn đường là một loại bản đồ chỉ dẫn các cách nhìn về cuộc sống và con người. Chọn D.
Câu 52:
Từ thông tin của văn bản, hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền các từ vào đúng vị trí.
Sắp xếp theo thứ tự hợp lí:
Tấm bản đồ ảnh hưởng trực tiếp đến __________, ________ và _______ của chúng ta.
Căn cứ vào nội dung đoạn [7]: Chính tấm bản đồ này quyết định cách nhìn của chúng ta đối với cuộc sống, với mọi người và với chính bản thân mình. Nó cũng mang ý nghĩa quyết định đối với những thành bại của chúng ta trong cuộc sống.
- Suy luận, phân tích và loại trừ:
+ cách nhìn: Đây là một đáp án đúng vì tấm bản đồ quyết định cách nhìn của chúng ta đối với cuộc sống, với mọi người và với chính bản thân mình. Cách nhìn là một khía cạnh quan trọng của cuộc sống, vì nó ảnh hưởng đến cảm xúc, thái độ và hành vi của chúng ta.
+ mục tiêu: Đây là một đáp án sai vì tấm bản đồ không phải là một yếu tố trực tiếp ảnh hưởng đến mục tiêu của chúng ta. Tấm bản đồ chỉ là một cách nhìn về cuộc sống và con người mà chúng ta hình thành qua nhiều yếu tố. Tấm bản đồ có thể giúp chúng ta lựa chọn những mục tiêu phù hợp với bản thân, nhưng không phải là chính nó.
+ giá trị: Đây là một đáp án đúng vì tấm bản đồ quyết định cách nhìn của chúng ta đối với cuộc sống, với mọi người và với chính bản thân mình. Giá trị là những niềm tin cơ bản về điều gì quan trọng và tốt đẹp trong cuộc sống. Giá trị ảnh hưởng đến sự lựa chọn và hành xử của chúng ta.
+ bản thân: Đây là một đáp án đúng vì tấm bản đồ quyết định cách nhìn của chúng ta đối với cuộc sống, với mọi người và với chính bản thân mình. Bản thân là khái niệm về ai, chúng ta là những gì, chúng ta có thể làm những gì chúng ta muốn trở thành. Bản thân ảnh hưởng đến sự tự tin và tự trọng của chúng ta.
+ thành bại: Đây là một đáp án sai, vì tấm bản đồ không phải là một yếu tố trực tiếp ảnh hưởng đến thành bại của chúng ta. Tấm bản đồ chỉ là một cách nhìn về cuộc sống và con người mà chúng ta hình thành qua nhiều yếu tố.
Dựa vào nội dung đoạn trên cùng cách phân tích và suy luận, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:
- Vị trí 1: cách nhìn.
- Vị trí 2: giá trị.
- Vị trí 3: bản thân.
Câu 53:
Những khó khăn của “ông” khi tìm kiếm “tấm bản đồ” cho mình là gì?
Chọn các đáp án đúng:
Phân tích, suy luận và loại trừ:
Những khó khăn của “ông” khi tìm kiếm “tấm bản đồ” cho mình là:
þ Bị ảnh hưởng bởi những quan điểm tiêu cực về cuộc sống, về mọi người và về chính bản thân của bố mẹ ông.
þ Không có sự tự tin và khẳng định với quan điểm của mình, bị gia đình ông cho rằng là sai lầm.
þ Không có một ngọn đèn đường nào để đứng cạnh mà tìm kiếm “tấm bản đồ” phù hợp với bản thân.
- Bị ảnh hưởng bởi những quan điểm tiêu cực về cuộc sống, về mọi người và về chính bản thân của bố mẹ ông. → Đây là một đáp án đúng, vì nó phản ánh được nội dung của đoạn [4] và [8] trong bài đọc. Ông cho biết mẹ ông luôn nhìn cuộc đời này như một nơi đầy hiểm nguy, và bố ông cũng phần nào đồng ý với quan điểm đó. Những quan điểm tiêu cực này đã ảnh hưởng đến cách nhìn của ông về cuộc sống, về mọi người và về chính bản thân.
- Không biết cách tận dụng những trải nghiệm khó khăn để học hỏi và phát triển. → Đây là một đáp án sai, vì nó không phản ánh được nội dung của bài đọc. Ngược lại, ông đã biết cách tận dụng những trải nghiệm khó khăn để học hỏi và phát triển. Đoạn [11] trong bài đọc cho biết sau khi trải qua một tai nạn nghiêm trọng, ông đã đi vào bóng tối để tìm xem mình là ai và ý nghĩa của cuộc sống là gì. Điều này đã giúp ông tìm kiếm “tấm bản đồ” cho cuộc sống của mình.
- Không có sự tự tin và khẳng định với quan điểm của mình, bị gia đình ông cho rằng là sai lầm. → Đây cũng là một đáp án đúng, vì nó phản ánh được nội dung của đoạn [9] trong bài đọc. Ông cho biết quan điểm của mình khác biệt với gia đình, và chưa bao giờ ông cảm thấy tự tin với quan điểm của mình. Gia đình ông luôn cho rằng quan điểm của ông là hoàn toàn sai lầm, và mỗi khi ông và mẹ trò chuyện về một người nào đó và ông khen ngợi họ dễ thương, tốt bụng, thể nào mẹ ông cũng ngán ngầm: “Cứ chờ mà xem!”. Điều này đã khiến ông gặp khó khăn trong việc tự tin và khẳng định với quan điểm của mình.
- Không có một ngọn đèn đường nào để đứng cạnh mà tìm kiếm “tấm bản đồ” phù hợp với bản thân. → Đây cũng là một đáp án đúng, vì nó phản ánh được nội dung của đoạn [10] trong bài đọc. Ông cho biết tấm bản đồ của ông lúc ấy thật sự bế tắc, và ông không có một ngọn đèn đường nào để đứng cạnh mà tìm kiếm. Điều này đã khiến ông gặp khó khăn trong việc tìm kiếm “tấm bản đồ” phù hợp với bản thân.
Câu 54:
Hãy tìm một cụm từ không quá hai tiếng để hoàn thành nhận định sau từ nội dung của đoạn [4]:
Tấm bản đồ dẫn đường là cách nhìn về cuộc đời này và cả cách nhìn về con người. Đó chính là hai ___________ của hình ảnh ẩn dụ “tấm bản đồ” được tác giả dùng những lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc.
Căn cứ vào nội dung đoạn [4 ] và cách dùng từ:
+ Tấm bản đồ dẫn đường là cách nhìn về cuộc đời này và cả cách nhìn về con người: Đây là một hình ảnh ẩn dụ, trong đó “tấm bản đồ” được dùng để biểu thị cho cách nhìn về cuộc đời và con người. Cách nhìn này có thể khác nhau tùy theo từng người và hoàn cảnh, giống như có nhiều tấm bản đồ khác nhau cho một vùng đất.
+ Đó chính là hai khía cạnh của hình ảnh ẩn dụ “tấm bản đồ”: Đây là một cách nói rằng hình ảnh ẩn dụ “tấm bản đồ” có thể được phân tích theo hai góc độ: cách nhìn về cuộc đời và cách nhìn về con người. Hai khía cạnh này liên quan chặt chẽ với nhau và ảnh hưởng lẫn nhau.
+ Được tác giả dùng những lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc: Đây là một cách nói rằng tác giả không chỉ nêu ra hình ảnh ẩn dụ “tấm bản đồ” mà còn giải thích cho người đọc hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của nó. Tác giả dùng những lí lẽ so sánh, nêu câu hỏi, kết luận và ví dụ để minh họa cho hai khía cạnh của hình ảnh ẩn dụ “tấm bản đồ”.
=> Như vậy, từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là: khía cạnh.
Câu 55:
Tương quan cách nhìn nhận về cuộc đời của “ông” và của “mẹ ông” là: Hoàn toàn trái ngược nhau. Bởi vì:
- Mẹ ông luôn nhìn cuộc đời này như một nơi đầy hiểm nguy, phải luôn đề phòng và cảnh giác.
- Ông lại cảm thấy yêu mến và tin tưởng tất cả mọi người xung quanh, thấy cuộc sống là chốn bình yên và an toàn.
- Mẹ ông cho rằng quan điểm của ông là hoàn toàn sai lầm và không tự tin với nó.
- Ông lại nhận ra mình khác biệt với chính gia đình mình và muốn tìm kiếm bản đồ cho chính mình.
Chọn B.
Câu 56:
Câu chuyện của “ông” và “mẹ ông” được nêu trong đoạn trích nhằm thể hiện: Sự bế tắc của “ông” trong việc tìm kiếm “tấm bản đồ” của riêng mình. Bởi vì:
Đoạn trích tập trung vào những khó khăn và mâu thuẫn mà “ông” gặp phải khi cố gắng tìm ra cách nhìn về cuộc đời phù hợp với bản thân.
“Ông” không thể chấp nhận quan điểm của “mẹ ông”, nhưng cũng không tự tin với quan điểm của mình, nên cảm thấy bị lạc lõng và không có hướng đi rõ ràng.
“Ông” không có nguồn sáng nào để soi rọi cho mình, nên phải đi vào bóng tối để tìm kiếm “tấm bản đồ” mới.
Chọn D.
Câu 57:
Hãy điền một cụm từ không quá hai tiếng để hoàn thành đoạn sau:
“Ông” đã nhận ra mình khác biệt với chính gia đình mình và muốn tìm kiếm bản đồ cho chính mình. Đây là một quá trình ___________ của “ông” để trưởng thành.
Căn cứ vào nội dung bài đọc và suy luận.
Cụm từ không quá hai tiếng phù hợp để điền trong câu trên là: trải nghiệm
Nó phù hợp với nội dung đoạn văn, bởi vì “ông” đã trải qua nhiều hoàn cảnh và sự kiện trong cuộc đời để tìm ra cách nhìn về cuộc đời phù hợp với bản thân.
Nó mang ý nghĩa tích cực và khẳng định sự trưởng thành của “ông” qua quá trình tìm kiếm bản đồ cho chính mình.
Câu 58:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Những tấm bản đồ của cuộc đời chỉ dẫn người ta đi theo những con đường khác nhau. Nếu tấm bản đồ chỉ dẫn nhấn mạnh rằng: “Cuộc sống chỉ toàn những chuỗi lo âu, đau khổ, còn niềm vui lại hiếm hoi và dễ dàng vụt mất như cánh chim trời” thì tấm bản đồ định hướng cho rằng: “Cuộc sống là một món quà quý mà chúng ta phải trân trọng”.
Đúng hay sai?
Căn cứ vào nội dung ở đoạn [5]:
Tấm bản đồ định hướng: “Cuộc sống chỉ toàn những chuỗi lo âu, đau khổ, còn niềm vui thì hiếm hoi và dễ dàng vụt mất như cánh chim trời”
Tấm bản đồ chỉ dẫn: “Cuộc sống là một món quà quý mà chúng ta phải trân trọng”.
- Phân tích, loại trừ:
+ Tấm bản đồ định hướng: Tấm bản đồ này cho rằng cuộc sống chỉ toàn những chuỗi lo âu, đau khổ, còn niềm vui lại hiếm hoi và dễ dàng vụt mất như cánh chim trời. Đây là một cách nhìn bi quan và tiêu cực về cuộc sống. Người có tấm bản đồ này thường cảm thấy buồn chán, thất vọng, hoặc tức giận với cuộc sống. Họ không tin vào khả năng của bản thân và không có niềm tin vào tương lai. Họ thường tránh giao tiếp với người khác và không có nhiều mục tiêu hay ước mơ.
+ Tấm bản đồ chỉ dẫn: Tấm bản đồ này cho rằng cuộc sống là một món quà quý mà chúng ta phải trân trọng. Đây là một cách nhìn lạc quan và tích cực về cuộc sống. Người có tấm bản đồ này thường cảm thấy vui vẻ, biết ơn, hoặc yêu thương cuộc sống. Họ tin vào khả năng của bản thân và có niềm tin vào tương lai. Họ thường giao tiếp với người khác và có nhiều mục tiêu hay ước mơ.
→ Ý kiến trên đang nói ngược lại ý nghĩa của hai tấm bản đồ. Do đó, ý kiến trên sai.
Chọn ¤ Sai.
Câu 59:
Nội dung chính của đoạn [5] là: Những tấm bản đồ khác nhau sẽ dẫn người ta đi theo những con đường khác nhau.
Đoạn [5] tập trung vào việc so sánh hai tấm bản đồ dẫn đường khác nhau về cách nhìn về cuộc đời: một tấm bản đồ nhìn cuộc đời là chuỗi lo âu và đau khổ, một tấm bản đồ nhìn cuộc đời là món quà quý giá.
Đoạn trên cho thấy hai quan điểm khác nhau này sẽ ảnh hưởng đến cảm nhận của mỗi người về cuộc sống, dù điều kiện sống có giống nhau hay không.
Đoạn trên không nói gì về cách nhìn của ta về cuộc đời, cách nhìn nhận của con người về bản thân, hay ý nghĩa của “tấm bản đồ” đối với cuộc sống của mỗi người.
Chọn B.
Câu 60:
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Nhận xét nào sau đây về mối liên hệ giữa U, I và R là đúng?
Khi đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu R1; R2 thì cường độ dòng điện chạy qua hai vật dẫn là:
|
ĐÚNG |
SAI |
bằng nhau |
¡ |
¡ |
khác nhau |
¡ |
¡ |
|
ĐÚNG |
SAI |
bằng nhau |
¡ |
¤ |
khác nhau |
¤ |
¡ |
Giải thích
Ta có công thức định luật Ohm:
Khi sử dụng cùng một hiệu điện thế thì giá trị của cường độ dòng điện qua các vật dẫn có điện trở khác nhau thì sẽ khác nhau.
Câu 61:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Trong hình 1, ampe kế được mắc _______ với vật dẫn để đo cường độ dòng điện, vôn kế được mắc _______ với vật để đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Trong hình 1, ampe kế được mắc nối tiếp với vật dẫn để đo cường độ dòng điện, vôn kế được mắc song song với vật để đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Giải thích
Cách mắc ampe kế vào mạch: mắc nối tiếp sao cho chốt dương nối với cực dương chốt âm nối với cực âm
Cách mắc vôn kế vào mạch: mắc song song sao cho chốt dương nối với cực dương chốt âm nối với cực âm
Từ cần điền: nối tiếp, song song.
Câu 62:
Câu 63:
Ta có công thức từ định luật Ohm:
Ta thấy rằng với cùng giá trị của điện trở R thì khi giá trị cường độ dòng điện tăng sẽ ứng với hiệu điện thế tăng theo Để có thể có I xấp xỉ 4,68 mA > giá trị cực đại trong bảng 3,45 mA thì
Chọn D.
Câu 64:
Câu 65:
Ta có khi vôn kế chỉ 8V thì:
Khi mắc song song 2 điện trở thì điện trở tương đương của mạch là:
Cường độ dòng điện khi đó là: Chọn C.
Câu 66:
Đồ thị thể hiện mối quan hệ thể hiện đường đặc trưng U-I của vật rắn có nhiệt độ không đổi là:
|
ĐÚNG |
SAI |
đường parabol |
¡ |
¡ |
đường thẳng đi qua gốc toạ độ |
¡ |
¡ |
|
ĐÚNG |
SAI |
đường parabol |
¡ |
¤ |
đường thẳng đi qua gốc toạ độ |
¤ |
¡ |
Giải thích
Khi nhiệt độ không đổi thì khi đó điện trở sẽ được xác định qua định luật Ohm:
hay U = R.I có dạng tương tự hàm số y = ax
Đồ thị sẽ là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Câu 67:
Từ thông tin ta có:
Dẫn nhiệt: là quá trình truyền nhiệt năng khi có sự tiếp xúc trực tiếp giữa các vật (hoặc các phần của vật) có nhiệt độ khác nhau.
Từ đó ta có thể nhận định rằng dẫn nhiệt có thể xảy ra ở cả môi trường rắn, lỏng và khí. Chọn D.
Câu 68:
Phát biểu sau đây đúng hay sai:
Vật càng đen thì hấp thụ tia bức xạ càng nhiều.
Vật càng đen thì hấp thụ tia bức xạ càng nhiều.
¤ Đúng ¡ Sai
Giải thích
Ta có vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều.
Vậy nên phát biểu trên là chính xác.
Câu 69:
Số phát biểu đúng là:
(1) - Dẫn nhiệt thường xảy ra tốt nhất trong vật rắn
(2) - Đối lưu chỉ có thể xảy ra trong môi trường chất lỏng và chất khí
(3) - Mọi vật có nhiệt độ đều phát ra tia bức xạ
Ta có chất rắn là chất dẫn nhiệt tốt nhất => Dẫn nhiệt thường xảy ra tốt nhất trong vật rắn là đúng.
Đối lưu nhiệt là quá trình trao đổi nhiệt xảy ra khi có sự dịch chuyển của khối chất lỏng hoặc chất khí.
Tất cả các vật chất với nhiệt độ lớn hơn độ không tuyệt đối (0 K) đều phát ra bức xạ nhiệt.
=> Cả 3 phát biểu trên đều đúng. Chọn B.
Câu 70:
Quan sát hình ảnh dưới đây:
Phương pháp truyền nhiệt được thể hiện là _______
Đáp án đúng là “đối lưu | đối lưu nhiệt”
Ta thấy sự truyền nhiệt của dòng nước được thể hiện trong hình sẽ là phương pháp truyền nhiệt đối lưu.
Câu 71:
Nhận xét sau đúng hay sai?
Có thể xảy ra đồng thời cả ba cách truyền nhiệt
Có thể xảy ra đồng thời cả ba cách truyền nhiệt
¤ Đúng ¡ Sai
Giải thích
Nhận xét trên là chính xác. Một ví dụ cụ thể nhất mô phỏng cho nhận xét trên đó là trường hợp ta đun nấu. Quá trình đun nấu được thể hiện qua hình ảnh sau đây.
Câu 72:
Câu 73:
Từ phương trình phản ứng và dữ liệu trong Bảng 1 cho thấy và phản ứng theo tỷ lệ 2:1 để tạo thành
Chọn B.
Câu 74:
Phát biểu sau đúng hay sai?
Sử dụng CuO bị lẫn tạp chất có khả năng phản ứng với không làm ảnh hưởng đến kết quả của thí nghiệm 2.
Nếu CuO bị lẫn tạp chất có phản ứng với thì việc xác định lượng CuO đã phản ứng không còn chính xác, ngoài ra chúng có thể tạo ra các sản phẩm khác mà có thể hấp thụ, ảnh hưởng đến khối lượng cuối cùng của hay khối lượng tạo thành.
Chọn: Sai.
Câu 75:
Kéo thả ô vuông vào vị trí thích hợp:
Trong thí nghiệm 2, _______ được sử dụng nhằm mục đích hấp thụ
Trong thí nghiệm 2, được sử dụng nhằm mục đích hấp thụ được tạo thành từ phản ứng:
Chọn:
Câu 76:
Trong thí nghiệm 1, khi hỗn hợp khí được đốt cháy, khí bị mất đi và nước dạng lỏng được hình thành. Do đó, việc giảm tổng lượng khí trong ống tiêm gây ra sự giảm áp suất trong ống tiêm.
Chọn A.
Câu 77:
Phát biểu sau đúng hay sai?
Phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 2 là:
Phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 2 là:
Chọn: Đúng.
Câu 78:
Từ phương trình phản ứng và dữ liệu trong Bảng 1 cho thấy và phản ứng theo tỷ lệ 2:1 để tạo thành
Nếu thể tích ban đầu của và lần lượt là 70 mL và 50 mL, thì tất cả 70 mL đều phản ứng, từ đó suy ra chỉ có 35 mL phản ứng. Do đó, thể tích cuối cùng còn lại trong ống bơm sẽ là 15 mL.
Đáp án: 15
Câu 79:
Phương pháp chưng cất để sản xuất tinh dầu cam chanh từ vỏ chanh.
Chọn C.
Câu 80:
Nhiệt độ sôi của ethanol là nhiệt độ sôi của nước là thì nhiệt độ sôi của dung dịch rượu nấu sẽ cao hơn rượu và thấp hơn nước. Nhiệt độ sôi phù hợp là
Chọn C.
Câu 81:
Phương pháp chưng cất phân đoạn được ứng dụng trong quá trình sản xuất dầu mỏ đi từ nguyên liệu đầu là dầu thô. Trong chưng cất phân đoạn dầu thô, dầu thô được đun nóng tới cho bay hơi, sau đó hơi dầu thô được dẫn vào một tháp để ngưng tụ phân đoạn các sản phẩm tuỳ theo nhiệt độ sôi của chúng theo thứ tự càng lên cao nhiệt độ càng giảm dần.
Cho nhiệt độ sôi của các chất sản phẩm thu được khi chưng cất phân đoạn dầu thô như sau:
- Butane và propane: Khoảng đến
- Dầu diesel: Khoảng
- Xăng: Khoảng
- Dầu hoả: Khoảng từ
- Dầu đốt: Có nhiệt độ sôi khoảng
Thứ tự các sản phẩm thu được từ trên đỉnh tháp xuống là: _______ → _______ → _______ → _______ → _______
Từ trên đỉnh tháp đi xuống thì nhiệt độ sôi của các sản phẩm thu được sẽ tăng dần. Vậy thứ tự của các sản phẩm thu được từ trên đỉnh tháp xuống là: butane và propane → xăng → dầu hoả → dầu diesel → dầu đốt.
Chọn: butane và propane/ xăng/ dầu hoả/ dầu diesel/ dầu đốt.
Câu 82:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Trong quá trình chưng cất rượu nấu, tỉ lệ ethanol/nước tăng dần.
Khi chưng cất rượu nấu, ethanol có nhiệt độ sôi thấp hơn nước sẽ bay hơi trước nên tỉ lệ ethanol/nước sẽ giảm dần.
Chọn: Sai.
Câu 83:
Những nhận định dưới đây là đúng hay sai?
|
ĐÚNG |
SAI |
Trong phương pháp chưng cất phân đoạn, số sản phẩm tinh khiết thu được nhiều hơn phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. |
¡ |
¡ |
Để tách hai chất lỏng có nhiệt đôi sôi không tách biệt quá lớn thì nên dùng phương pháp chưng cất thường. |
¡ |
¡ |
Phương pháp chưng cất phân đoạn thực hiện đơn giản hơn phương pháp chưng cất thường. |
¡ |
¡ |
|
ĐÚNG |
SAI |
Trong phương pháp chưng cất phân đoạn, số sản phẩm tinh khiết thu được nhiều hơn phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. |
¤ |
¡ |
Để tách hai chất lỏng có nhiệt đôi sôi không tách biệt quá lớn thì nên dùng phương pháp chưng cất thường. |
¡ |
¤ |
Phương pháp chưng cất phân đoạn thực hiện đơn giản hơn phương pháp chưng cất thường. |
¡ |
¤ |
Câu 84:
Để thu được chất lỏng hữu cơ không tan trong nước người ta sử dụng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.
Chọn C.
Câu 85:
Câu 86:
Câu 87:
Câu 88:
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Trong điều kiện Trái Đất nguyên thủy như bài đề cập, các sinh vật đầu tiên trên Trái Đất có khả năng cao là các sinh vật hiếu khí.
Câu 89:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Tiến hóa (1) _______ là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
Câu 90:
Câu 91:
Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào vị trí thích hợp.
Thí nghiệm của Miller và Urey đã thu được một số _______, trong đó có _______ là thành phần cấu tạo nên _______.
Câu 92:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Virus cúm có hệ gen là RNA, các chủng virus cúm khác nhau phân biệt dựa vào (1) _______ bề mặt.
Câu 93:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Virus cúm A lây nhiễm vào tế bào chủ theo cơ chế (1) _______, khi xâm nhập vào tế bào chủ, virus tiến hành cởi vỏ để giải phóng vật chất di truyền.
Câu 94:
Câu 95:
Nhận định sau đây đúng hay sai?
Các chủng virus cúm có tốc độ biến đổi nhanh là do có hệ genome phân mảnh gồm nhiều chuỗi DNA.
Câu 96:
Câu 97:
Câu 98:
Chọn các nhận định đúng.
Virus gây cúm gia cầm dễ dàng truyền sang chim nhưng hiếm khi truyền sang người. Tương tự, virus gây cúm ở người rất dễ truyền sang người khác, nhưng chưa bao giờ phát hiện truyền sang chim. Nguyên nhân nào sau đây là đúng khi giải thích hiện tượng trên?
(1) Đúng. Các chủng virus cúm gây nhiễm trên người và gia cầm là khác nhau do mỗi chủng có kháng nguyên bề mặt khác nhau, tương thích với thụ thể bề mặt của tế bào chủ.
(2) Đúng. Kháng nguyên bề mặt (hemagglutinin) trên màng virus cúm gia cầm không tương thích với tế bào người do kháng nguyên loại H sẽ khớp tương ứng với thụ thể bề mặt của tế bào chủ.
(3) Sai. Do không có kháng nguyên bề mặt tương thích nên virus cúm gia cầm không xâm nhập được vào tế bào người và ngược lại.
(4) Sai. Các chủng virus cúm lây nhiễm trên gia cầm và trên người khác nhau về các kháng nguyên bề mặt.