Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Ankin

  • 390 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tên gọi đúng của hợp chất : (CH3)2CH-C≡CH là

Xem đáp án

Trả lời:

(CH3)2CH-C≡CH : 3-metylbut-1-in.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây ?

Xem đáp án

Trả lời:

3-etyl-4-metylhex-1-in:  CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 ?

Xem đáp án

Trả lời:

Các CTCT của ankin C5H8 là

CH≡C–CH2–CH2–CH3 ;

CH3–C≡C–CH2–CH3 ;

CH≡C–CH(CH3)–CH3

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,11% về khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp với X?

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi công thức phân tử ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

\[\% {m_H} = \frac{{2n - 2}}{{14n - 2}}.100\% = 11,11\% \]

\[ \Rightarrow n = 4\]

>CTPT của ankin là C4H6

CTCT: CH≡C–CH2–CH3 và CH3–C≡C–CH3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Ankin X có mạch cacbon phân nhánh. Trong phân tử X, % khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi công thức phân tử ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

% khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro =>12n = 7,2.(2n – 2)

=>n = 6 =>công thức phân tử của X là C6H10

Vì X có mạch C phân nhánh =>các CTCT của X là

1. (CH3)2CH-C≡C-CH3

2. (CH3)2CH-CH2-C≡CH

3. CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3

4. (CH3)3C-C≡CH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Cho mô hình thí nghiệp điều chế và thu khí như hình vẽ sau:

Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình khí trên ?

Xem đáp án

Trả lời:

B sai vì đây là phản ứng vôi tôi xút, dùng NaOH và CH3COONa rắn

C sai vì khí CO2 sục vào NaOH sẽ bị giữ lại

D sai vì NH4Cl và NaNO2 đều ở dạng dung dịch

Đáp án đúng là A

Để điều chế 1 lượng nhỏ C2Htrong phòng thí nghiệm, người ta dùng đất đèn tác dụng với nước.

Phản ứng này sinh nhiệt rất nhiều (có thể làm chín 1 quả trứng gà), làm C2H2 bay hơi cùng với nước và đất đèn sẽ lẫn 1 số tạp như H2S, NH3,... Do đó, để loại các khí này cũng như hơi nước, người ta sẽ dẫn hỗn hợp khí thoát ra qua bình đựng NaOH loãng.

Thu khí bằng phương pháp đẩy nước vì C2H2 không tan trong nước.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Cho sơ đồ điều chế C2H2: (biết A, B, R, X, Y, Z là các chất vô cơ)

(1) CaCO3 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]A + B

(2) A + R \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]X + Y

(3) X + H2O → C2H2 + Z

Tên gọi của X là

Xem đáp án

Trả lời:

Quá trình phản ứng:

(1) CaCO3 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]CaO + CO2

(2) CaO + C \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]to CaC2 + CO

(3) CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2

=>X là CaC2 : canxi cacbua

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

 Cho sơ đồ phản ứng sau :

CaCO3 \[\mathop \to \limits^{H = 100} \]CaO \[\mathop \to \limits^{H = 80} \]CaC\[\mathop \to \limits^{H = 100} \]C2H2.

Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2Hở đktc ?

Xem đáp án

Trả lời:

nCaCO3 = 1 mol

Hcả quá trình = 100%.80%.100% = 80%

Ta có: CaCO3 \[\mathop \to \limits^{H = 80} \]C2H2

=>nC2H2 thực tế = 1.80/100 = 0,8 mol

=>VC2H2 = 0,8.22,4 = 17,92 lít

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Từ 10 kg đất đèn chứa 96% khối lượng là CaC2, điều chế được V lít C2H2 (đktc) với H = 80%. Giá trị của V là

Xem đáp án

Trả lời:

mCaC2 = 10.96/100 = 9,6 kg = 9600 gam =>nCaC2 = 150 mol

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Theo lí thuyết: nC2H2 = nCaC2 = 150 mol  =>nC2H2 thực tế = 150.80/100 = 120 mol

=>V = 120.22,4 = 2688 lít

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 ankin là đồng đẳng liên tiếp trong 38,08 lít khí O2 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 28 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử 2 ankin A là

Xem đáp án

Trả lời:

- nO2 = 1,7 mol;  nCO2 = 1,25 mol

- Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O =>nH2O = 2.1,7 – 2.1,25 = 0,9 mol

=>nankin = nCO2 - nH2O = 1,25 – 0,9 = 0,35 mol

=>số C trung bình = nCO2 / nankin  = 1,25 / 0,35 = 3,57

=>2 ankin là C3H4 và C4H6

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:

Xem đáp án

Trả lời:

nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 0,5 mol

=>nankin = nCO2 – nH2O = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol

Gọi CTPT của 2 ankin là CnH2n-2 và CmH2m-2

Vì tỉ lệ mol là 1 : 1 =>nC2nH2n-2 = nC2mH2m-2 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố C:  

=>n + m = 7

Dựa vào 4 đáp án =>D phù hợp vì tổng số C = 7

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O

Xem đáp án

Trả lời:

hh X: C2H2 và C4H4 có cùng CTĐGN là CH =>đốt cháy X thu được nCO2 = 2.nH2O

Gọi nCO2 = 2a mol =>nH2O = a mol

Bảo toàn khối lượng trong X: mX = mC + mH = 12nCO2 + 2.nH2O =>12.2a + 2a = 13 =>a = 0,5 mol

Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O =>nO2 = (2.2.0,5 + 0,5) / 2 = 1,25 mol

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:

Xem đáp án

Trả lời:

nCaCO3 = 0,2 mol =>nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 10,96 gam =>mH2O = 10,96 – 0,2.44 = 2,16 gam =>nH2O = 0,12 mol

=>nankin = nCO2 – nH2O = 0,2 – 0,12 = 0,08 mol

=>số C trung bình = nCO2 / nankin = 0,2 / 0,08 = 2,5 =>trong X có C2H2. Gọi ankin còn lại là CnH2n-2

Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3

TH1: nC2H2 = 0,02 mol =>nCnH2n-2 = 0,06 mol

=>Bảo toàn C: 0,02.2 + 0,06n = 0,2 =>n = 2,67 (loại)

TH2: nC2H2 = 0,06 mol; nCnH2n-2 = 0,02 mol

=>Bảo toàn C: 0,06.2 + 0,02n = 0,2 =>n = 4 =>ankin còn lại là C4H6

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm ankan A và 2 ankin B, C là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 6,496 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam nước. Công thức các chất trong hỗn hợp là

Xem đáp án

Trả lời:

nCO2 = 0,29 mol; nH2O = 0,24 mol

Số C trung bình = nCO2 / nhỗn hợp X = 0,29 / 0,15 = 1,933 =>trong X có ankan CH4

Gọi CTPT trung bình của 2 ankin là CnH2n-2

Gọi nCH4 = a mol; nC2H2n-2 = b mol

=>a + b = 0,15  (1)

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = a + bn = 0,29   (2)

Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 2.nCH4 + (n – 1).nCnH2n-2 =>2a + (n – 1)b = 0,24  (3)

Từ (1), (2), (3) =>a = 0,1; b = 0,05; n = 2,4

=>2 ankin là C2H2 và C3H4

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Trong bình kín (ở 210oC) đựng hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y là đồng đẳng liên tiếp, MX < MY). Thêm một lượng không khí vừa đủ (khi đó áp suất trong bình đạt 0,81 atm) rồi bật tia lửa điện để đốt cháy hết X và Y rồi đưa bình về 210oC, thấy áp suất trong bình = 0,836 atm. Biết trong không khí chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2. CTPT của Y là

Xem đáp án

Trả lời:

Ở 210oC, nước ở thể hơi

=>coi như là 1 khí gây áp suất trong bình

Vì lượng không khí dùng vừa đủ

=>hỗn hợp sau phản ứng gồm CO2, H2O và N2

Gọi nCO2 = a mol; nH2O = b mol

=>nankin = nCO2 – nH2O =>nankin = a – b

Bảo toàn O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O =>nO2 = a + 0,5b

Trong không khí:  nN2 = 4.nO2 = 4a + 2b

=>nhh trước pứ = nankin + nO2 + nN2 = a – b + a + 0,5b + 4a + 2b = 6a + 1,5b

nhh sau phản ứng = nCO2 + nH2O + nN2 = a + b + 4a + 2b = 5a + 3b

Từ công thức

\[pV = n.R.T \Rightarrow \frac{{{p_t}}}{{{p_s}}} = \frac{{{n_t}}}{{{n_s}}} \Rightarrow \frac{{0,81}}{{0,836}} = \frac{{6a + 1,5b}}{{5a + 3b}}\]

=>a=1,21b

=>nankin = a – b = 1,21b – b = 0,21b mol

=>số C trung bình = nCO2 / nankin = 1,21 / 0,21 = 5,76

=>2 ankin X và Y là C5H8 và C6H10

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Khi cho brom hóa hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một ankin và một anken cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của ankin trong hỗn hợp là:

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi n anken = a mol, n ankin = b mol

=>a + b = 0,3  (1)

Ta có: nBr2 = nanken  + 2. nankin 

=>a + 2b = 0,4  (2)

Từ (1) và (2) =>  a = 0,2 mol;   b = 0,1 mol          

=>% n ankin = 0,1.100/0.3 = 33,33%   

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Tính thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?

Xem đáp án

Trả lời:

+) Vì thể tích hỗn hợp qua dung dịch Br2 giảm 1 nửa

=>nankan = nankin

=>đốt cháy hỗn hợp X thu được

\[{n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = xmol\]

+) Ta có:

\[{m_X} = {m_C} + {m_H} = 12.{n_{C{O_2}}} + 2.{n_{{H_2}O}}\]

=> 12x + 2x = 3,5 

=>x = 0,25 mol

+) Bảo toàn O: 

\[2.{n_{{O_2}}} = 2.{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{{O_2}}} = 0,375mol\]

=>V = 8,4 lít

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2, 0,15 mol C2H4, 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng với Ni xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được số gam CO2 và H2O lần lượt là:

Xem đáp án

Trả lời:

Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy X

- Bảo toàn nguyên tố C:

nCO2 = 2.nC2H2 + 2.nC2H4 + 2.nC2H6 = 2.0,1 + 2.0,15 + 2.0,2 = 0,9 mol

=>mCO2 = 39,6 gam

- Bảo toàn nguyên tố H:

nH2O = nC2H2 + 2.nC2H4 + 3.nC2H6 + nH2 = 1,3 mol

=>mH2O = 23,4 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, Và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với H2 bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là

Xem đáp án

Trả lời:

nY = 0,4 mol

\[{\overline M _Y}\]= 8.2 = 16 =>Y chứa H2 dư

Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên trong Y chứa C2H(a mol) và H2 dư (b mol)

=>  a + b = 0,4 mol   (1)

\[{\overline M _Y} = \frac{{30a + 2b}}{{a + b}}\] (2)

Từ (1) và (2) =>a = b = 0,2 mol

Đốt cháy X cũng thu được số mol CO2 và H2O như đốt cháy Y

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nC2H6 = 2.0,2 = 0,4 mol

=>mCaCO3 = 0,4.100 = 40 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin có tỷ lệ mol 1 : 1. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung dịch Br2, thấy dung dịch mất màu, khối lượng dung dịch tăng 1,6 gam và khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là 12,5. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Trả lời:

nankan = nankin = 0,1 mol

Khí thoát ra gồm ankan và ankin dư. Gọi nankin dư = a mol

\[\overline M = \]12,5.2=25

=>ankan là CH4 (vì MCH4 = 16 < 25)

\[\overline M = \frac{{16.0,1 + {M_{ankin}}.a}}{{0,1 + a}} = 12,5.2 = 25\] (1)

Khối lượng dung dịch brom tăng = khối lượng ankin phản ứng

=>mankin phản ứng = 1,6 gam

=>Mankin.(0,1 – a) = 1,6  (2)

Từ (1) và (2) =>M = 40;  a = 0,06

=>ankin là C3H4

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung X trong bình kín, xúc tác Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dd Br2 a mol/l. Giá trị a là

Xem đáp án

Trả lời:

C2H4 chứa 1 liên kết π; C2H2 chứa 2 liên kết π

=>∑nliên kết π = 1.0,1 + 2.0,2 = 0,5 mol

nH2 phản ứng = nX – nY = 0,7 + 0,1 + 0,2 - 0,8 = 0,2 mol

Bảo toàn liên kết π:

nH2 phản ứng + nBr2 phản ứng = nliên kết π ban đầu

=>nBr2 phản ứng  =  n liên kết π ban đầu – nH2 phản ứng = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol

=>a = 0,3 / 0,1 = 3M 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hidrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Trả lời:

Đặt CTPT : CnH2n+2-2k ( k là số liên kết pi)

                       CnH2n+2-2k  + k Br2 → CnH2n+2-2k Br2k

Bảo toàn C có

\[{n_{hc}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{n} = \frac{{0,16}}{n}mol\]

\[ \to {n_{B{r_2}}} = \frac{{0,16}}{n}.k = 0,16\]

\[ \to k = n\]

→ Hidrocacbon là CnH2

Với k = n = 1 thì HC là : CH2 loại

Với k = n = 2 thì HC là C2H2 → m = 0,08 . 26 =2,08 g

Với k = n = 3 thì HC là C3H2 ( không có CTHH thỏa mãn )

Với k = n =4 thì HC là C4H2 → m = 0,04.50 = 2 g

Đáp án cần chọn là: B


Câu 23:

Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

Xem đáp án

Trả lời:

Trong 8,6g X chứa a mol C2H4; b mol C2H2; c mol CH4 

mhh X = 28a + 26b + 16c = 8,6  (1)

nBr2 phản ứng = nπ trong X = nC2H4 + 2.nC2H2 

=>a + 2b = 0,3  (2)

C2H+ 2AgNO+ 2NH3 → C2Ag+ 2NH4NO3

nC2Ag2 = 0,15 (mol) =>nC2H2 = 0,15 (mol)

=>%nC2H2 trong X = 0,15/0,6 = 25%

=>trong 8,6 gam X % số mol C2H2 cũng là 25%

=>b = 25%.(a + b + c)  (3)

Từ (1), (2) và (3) =>a = 0,1; b = 0,1; c = 0,2

==>%n CH4 trong X = 50%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 24:

Cho các chất sau: axetilen; but-2-en; vinylaxetilen; phenylaxetilen; propin; but-1-in; ; buta-1,3-điin. Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa ?   

Xem đáp án

Trả lời:

Các chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa là: axetilen; propin;  but-1-in; buta-1,3-điin, vinylaxetilen; phenylaxetilen.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 25:

Phân biệt các chất metan, etilen, axetilen bằng phương pháp hóa học, ta dùng

Xem đáp án

Trả lời:

 

Metan (CH4)

Etilen (CH2 = CH2)

Axetilen (CH º CH)

AgNO3/NH3

x

x

↓ vàng

dung dịch Br2

x

mất màu

 

Phương trình hóa học

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C–Ag ↓(vàng) + 2NH4NO3

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br

Đáp án cần chọn là: A


Câu 26:

Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm axetilen và propin vào dung dịch AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. Phần trăm số mol axetilen trong X là

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi nC2H2 = x mol;  nC3H4 = y mol

=>x + y = 0,5  (1)

nkết tủa = nankin =>nAg2C2 = x mol; nC3H3Ag = y mol

=>240x + 147y = 92,1  (2)

Từ (1) và (2) =>x = 0,2;  y = 0,3

=>%nC2H2 = 40%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 27:

Cho hiđrocacbon X là chất khí ở nhiệt độ thường tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X là 107 đvC. Trong phân tử X, hiđro chiếm 7,6923% về khối lượng. X là

Xem đáp án

Trả lời:

X là chất khí ở nhiệt độ thường

→ X có nhiều nhất 4 nguyên tử cacbon

X có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3 

→ X có liên kết ba đầu mạch

Cứ 1 mol nguyên tử H bị thay thế bởi 1 mol nguyên tử Ag

→ khối lượng tăng 107 gam

→ Số nguyên tử H bị thay thế là \[\frac{{107}}{{107}} = 1\]

→ X có 1 liên kết ba đầu mạch → A, D sai

B sai vì C3H4 → \[\% {m_H} = \frac{4}{{12.3 + 4}}.100\% = 10\% \]

C đúng vì C4H4 → \[\% {m_H} = \frac{4}{{12.4 + 4}}.100\% = 7,6923\% \]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 28:

Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi nCaC2 = x mol;  nCa = y mol

=>mhh X = 64x + 40y = 12,4  (1)

Hỗn hợp khí Y gồm C2H2 và H2

nC2H2 = nCaC2 = x mol;  nH2 = nCa = y mol

=>nhh Y = x + y = 0,25   (2)

Từ (1) và (2) =>x = 0,1;  y = 0,15

=>nAg2C2 = nC2H2 = 0,1 mol

=>mkết tủa = 24 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 29:

Đime hóa 6,72 lít axetilen (nhiệt độ, xúc tác cần thiết) thu được 4,48 lít hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Cho toàn bộ X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam kết tủa. Các thể tích đo ở đktc. Giá trị m là

Xem đáp án

Trả lời:

\[{n_{{C_2}{H_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3mol\]

Đặt số mol của C4H4 trong hỗn hợp X là x mol

2CH ≡ CH → CH ≡ C – CH = CH2

        2x        ←               x

\[{n_{{C_2}{H_2}\left( X \right)}} = 0,3 - 2xmol\]

\[{n_X} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2mol\]

\[{n_{{C_2}{H_2}\left( X \right)}} + {n_{{C_4}{H_4}\left( X \right)}} = 0,2\]

\[ \to 0,3 - 2x + x = 0,2\]

\[ \to x = 0,1\]

\[{n_{{C_2}{H_2}\left( X \right)}} = 0,3 - 2.0,0,1mol;{n_{{C_4}{H_4}\left( X \right)}} = 0,1mol\]

CH ≡ CH → CAg ≡ CAg

     0,1      →        0,1

CH ≡ C – CH = CH2 → CAg ≡ C – CH = CH2

    0,1                 →                 0,1

m = 0,1.240 + 0,1.159 = 39,9 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 30:

Nhiệt phân metan ở 15000C trong thời gian rất ngắn, toàn bộ khí sau phản ứng cho qua dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thì thu được 24,0 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 9,0 gam H2O. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?

Xem đáp án

Trả lời:

nC2H2 = nAg2C2 = 0,1 mol

2CH4 → C2H2 + 3H2

  0,2  ←  0,1  →  0,3

Khí thoát ra gồm CH4 dư và H2 (0,3 mol)

Bảo toàn nguyên tố H:

nH2O = 2.nCH4 + nH2 

=>nCH4 dư  = (0,5 – 0,3) / 2 = 0,1 mol

=>nCH4 ban đầu = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol

=>Hphản ứng = 0,2 / 0,3 . 100% = 66,67%

Đáp án cần chọn là: C


Câu 31:

Cho 0,25 mol hỗn hợp X gồm axetilen và một hiđrocacbon Y có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 63 gam kết tủa vàng. Công thức phân tử hiđrocacbon Y là

Xem đáp án

Trả lời:

\[{n_{{C_2}{H_2}}} = {n_Y} = \frac{{0,25}}{2} = 0,125mol\]

C2H2     →     C2Ag2

0,125    →     0,125

\[{n_{{C_2}A{g_2}}} = 0,125.240 = 30\,gam < 63\,gam\]

→ Y cũng tạo kết tủa với AgNO3/NH3

→ Y có liên kết ba đầu mạch.

Y: CxHy

CxHy    →    CxHy-aAga (a ≥ 1)

0,125   →      0,125

\[{m_{{C_x}{H_y}A{g_a}}} = 63 - 30 = 33\,gam\]

\[{m_{{C_x}{H_{y - a}}A{g_a}}} = \frac{{33}}{{0,125}} = 264\]

→ Y chứa tối đa 2 liên kết ba đầu mạch

 Giả sử kết tủa chứa 1 Ag → CxHy-1Ag

→ 12x + y – 1 + 108 = 264

→ 12x +y = 157

→ MY = 157 (lẻ) → loại

 Giả sử kết tủa chứa 2 Ag → CxHy-2Ag2 

→ 12x + y – 2 + 2.108 = 264

→ 12x + y = 50

→ MY = 50 (chẵn)

=> x = 4; y = 2

→ Y là CH≡C–C≡CH

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương