Câu giả định
-
1014 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer.
The doctor suggested that his patient______.
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “his patient” có thể trực tiếp thực hiện hành động “stop”
=>sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=>The doctor suggested that his patient stop smoking.
Tạm dịch: Bác sĩ đề nghị bệnh nhân của ông ngừng hút thuốc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
We request that she _______________ the window. (to open)
Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + (should) V nguyên thể
=>We request that she open the window.
Tạm dịch: Chúng tôi yêu cầu cô ấy mở cửa sổ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
It is important that he _______________ everything he can. (to learn)
Cấu trúc: It + be + adj+ that + S + (should) V nguyên thể
=>It is important that he learn everything he can.
Tạm dịch: Điều quan trọng là anh ấy phải học tất cả những gì có thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
I’d rather I (know) ____________something about computers to help you now.
Dấu hiệu: now =>sử dụng câu giả định với would rather ở hiện tại
Cấu trúc: S + would rather + S + V(quá khứ đơn)
=>I’d rather I knew something about computers to help you now.
Tạm dịch: Tôi muốn tôi biết về máy tính để giúp bạn ngay bây giờ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
I’d rather the traffic (not make) ____________so much noise every day.
Dấu hiệu: every day =>sử dụng câu giả định với would rather ở hiện tại
Cấu trúc: S + would rather + S + V(quá khứ đơn)
=>I’d rather the traffic didn’t make so much noise every day.
Tạm dịch: Tôi thà rằng giao thông không ồn ào như vậy mỗi ngày.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
It’s time we__________(go) home. It’s too late now.
Dấu hiệu: now =>sử dụng câu giả định với It’s time ở hiện tại
Cấu trúc: It’s (high) time + S + V(quá khứ đơn)
=>It’s time we went home. It’s too late now.
Tạm dịch: Đã đến lúc chúng ta về nhà. Đã là quá muộn rồi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
I would rather I_________my phone at home yesterday.
Dấu hiệu: yesterday =>sử dụng câu giả định với would rather ở quá khứ
Cấu trúc: S + would rather + S + had + Vp2
=>I would rather I hadn’t left my phone at home yesterday.
Tạm dịch: Tôi ước rằng tôi đã không để điện thoại ở nhà ngày hôm qua.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
It is necessary that children ________by their parents.
Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì có dấu hiệu “by their parents” (bởi bố mẹ)
Cấu trúc: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P
=>It is necessary that children be taken care by their parents.
Tạm dịch: Điều cần thiết là trẻ em được chăm sóc bởi cha mẹ của họ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
It has been proposed that the topic be ____________ .
Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the topic” không thể tự thực hiện hành động “change”
=>sử dựng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P
=>It has been proposed that the topic be changed.
Tạm dịch: Nó đã được đề xuất rằng chủ đề phải được thay đổi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
The leader ordered that the party _______moved to next month.
Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the party” không thể tự thực hiện hành động “move”
=>sử dựng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: S +V +that + S + be + V3/ P.P
=>The leader ordered that the party be moved to next month.
Tạm dịch: Nhà lãnh đạo đã ra lệnh rằng bữa tiệc sẽ được chuyển sang tháng tới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
They recommend that she ________ to a ski resort in Spain.
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “they” có thể trực tiếp thực hiện hành động “go”
=>sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + (should) V nguyên thể
=>They recommend that she should go to a ski resort in Spain.
Tạm dịch: Họ khuyên cô ấy nên đến một khu nghỉ mát trượt tuyết ở Tây Ban Nha.
Tạm dịch: Cô thúc giục chồng mình nộp đơn xin chức vụ trong chính phủ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
It is necessary that the problem _______solved right away.
Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the problem” không thể tự thực hiện hành động “solve”
=>sử dụng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P
=>It is necessary that the problem be solved right away.
Tạm dịch: Điều cần thiết là vấn đề phải được giải quyết ngay lập tức.
Đáp án cần chọn là: C
with us. (to be)
Câu 13:
It is necessary that you ______________ able to come with us. (to be)
Cấu trúc: It + be + adj+ that + S + (should) V nguyên thể
=>It is necessary that you be able to come with us.
Tạm dịch: Điều cần thiết là bạn có thể đến với chúng tôi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
It’s high time the children (prepare) ____________their lesson. They are watching TV.
Dấu hiệu: They are watching TV =>sử dụng câu giả định với It’s time ở hiện tại
Cấu trúc: It’s (high) time + S + V(quá khứ đơn)
=>It’s high time the children prepared their lesson. They are watching TV.
Tạm dịch: Đã đến lúc chúng ta về nhà. Đã là quá muộn rồi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Everybody was exhausted. It looked as if they (work) ____________ hard.
Dấu hiệu: Everybody was exhausted =>sử dụng câu giả định với As if ở quá khứ
Cấu trúc: It looked as if + S + had + Vp2
=>Everybody was exhausted. It looked as if they had worked hard.
Tạm dịch: Mọi người đều kiệt sức. Có vẻ như họ đã làm việc chăm chỉ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
I’d rather my teacher (give) ____________ fewer compositions tonight.
Dấu hiệu: tonight =>sử dụng câu giả định với would rather ở quá khứ
Cấu trúc: S + would rather + S + had + Vp2
=>I’d rather my teacher had given fewer compositions tonight.
Tạm dịch: Tôi mong rằng tối nay giáo viên của tôi đã đưa ra ít bài tập hơn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
I don’t know, but it’s about time I__________something.
Dấu hiệu: I don’t know =>sử dụng câu giả định với It’s time ở hiện tại
Cấu trúc: It’s (high) time + S + Ved
=>I don’t know, but it’s about time I decided something.
Tạm dịch: Tôi không biết, nhưng đã đến lúc tôi quyết định điều gì đó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
I suggest that Frank_________(read) the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn't want the wheels to fall off while he is riding down a hill.
Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=>I suggest that Frank read the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn't want the wheels to fall off while he is riding down a hill.
Tạm dịch: Tôi đề nghị Frank nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi lắp ráp xe đạp. Anh ấy không muốn bánh xe rơi ra khi đang đi xuống đồi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
The monk insisted that the tourists ………. . (enter) the temple until they had removed their shoes.
Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=>The monk insisted that the tourists enter the temple until they had removed their shoes.
Tạm dịch: Nhà sư khăng khăng rằng khách du lịch vào chùa cho đến khi họ cởi giày.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
It's a little difficult to find the restaurant. I propose that we all __________(drive) together so that nobody gets lost along the way.
Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=>It's a little difficult to find the restaurant. I propose that we all drive together so that nobody gets lost along the way.
Tạm dịch: Có một chút khó khăn để tìm nhà hàng. Tôi đề xuất rằng tất cả chúng ta cùng nhau lái xe để không ai bị lạc trên đường đi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
It is a ___________from his doctor that he ___________short trips abroad.
Vị trí đầu tiên cần điền là một danh từ vì phía trước là mạo từ “a” =>suggest
Cấu trúc:
- “It is a suggestion from his doctor that..” là cách diễn đạt khác của câu giả định “His doctor suggests that..”
-Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “he” có thể trực tiếp thực hiện hành động “take”
=>sử dụng cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=>It is a suggestion from his doctor that he take short trips abroad.
Tạm dịch: Đó là một gợi ý từ bác sĩ của anh ấy rằng anh ấy nên có những chuyến đi ngắn ra nước ngoài.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
Susan's doctor insists _________for a few days.
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “Susan” có thể trực tiếp thực hiện hành động “rest”
=>sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=>Susan's doctor insists that she rest for a few days.
Tạm dịch: Bác sĩ của Susan khăng khăng rằng cô ấy phải nghỉ ngơi vài ngày.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
My neighbors always treat us as if we (be) ____________their servants.
Dấu hiệu: always =>sử dụng câu giả định với As if ở hiện tại
Cấu trúc: It looked as if + S + Ved
Chú ý động từ tobe trong thể giả định luôn chia were
=>My neighbors always treat us as if we were their servants.
Tạm dịch: Hàng xóm của tôi luôn đối xử với chúng tôi như thể chúng tôi là đầy tớ của họ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
Nick is quite ready for the exam. It looks as if he (prepare) ____________ everything.
Xét ngữ cảnh của câu , hành động prepare đã xảy ra nên ta dùng cấu trúc giả định As if ở quá khứ
Cấu trúc: It looked as if + S + had +Ved
=>Nick is quite ready for the exam. It looks as if he had prepared everything.
Tạm dịch: Nick đã khá sẵn sàng cho kỳ thi. Có vẻ như anh ấy đã chuẩn bị mọi thứ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
Mrs. Finkelstein demanded that the heater __________(repair) immediately. Her apartment was freezing.
Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the problem” không thể tự thực hiện hành động “solve”
=>sử dụng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động
Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) +that + S + be + V3/ P.P
=>Mrs. Finkelstein demanded that the heater be repaired immediately. Her apartment was freezing.
Tạm dịch: Bà Finkelstein yêu cầu phải sửa chữa lò sưởi ngay lập tức. Căn hộ của cô ấy đã bị đóng băng.
Đáp án cần chọn là: C