Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 7)

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 7)

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 7)

  • 145 lượt thi

  • 98 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phần tư duy đọc hiểu

Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong văn bản?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Trên toàn thế giới, trầm cảm là nguyên nhân đứng hàng thứ tư gây ra bệnh tật và tàn tật ở trẻ vị thành niên từ 15-19 tuổi và thứ mười lăm đối với những người từ 10-14 tuổi. Trẻ em gái và phụ nữ trẻ có nguy cơ mắc chứng rối loạn trầm cảm và cố gắng tự làm hại bản thân cao hơn gấp ba lần so với trẻ em trai (WHO, 2014).

--> Thống kê của WHO được thực hiện vào năm 2014 và ghi nhận “Trẻ em gái và phụ nữ trẻ có nguy cơ mắc chứng rối loạn trầm cảm và cố gắng tự làm hại bản thân cao hơn gấp ba lần so với trẻ em trai.”. Chứ không phải thời gian thống kê là từ năm 2014 đến nay.
Chọn C

Câu 2:

Điền một cụm từ không quá hai tiếng từ đoạn [8] để hoàn thành nhận định sau:

Theo Dữ liệu quốc gia của UNICEF (2019), rối loạn hành vi là nguyên nhân thứ mười một gây ra____________ở trẻ vị thành niên từ 15-19 tuổi.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Điền một cụm từ không quá hai tiếng từ đoạn [8] để hoàn thành nhận định sau:

Theo Dữ liệu quốc gia của UNICEF (2019), rối loạn hành vi là nguyên nhân thứ mười một gây ra  khuyết tật ở trẻ vị thành niên từ 15-19 tuổi.

Hướng dẫn giải:

Trong đoạn [8] có nội dung sau:

Rối loạn hành vi là nguyên nhân thứ hai gây ra khuyết tật ở trẻ vị thành niên từ 10-14 tuổi và là nguyên nhân thứ mười một ở trẻ vị thành niên từ 15-19 tuổi (mặc dù không còn là nguyên nhân hàng đầu gây ra khuyết tật ở trẻ em gái trong độ tuổi này) (Dữ liệu quốc gia của UNICEF, 2019).

--> Từ đúng cần điền là “khuyết tật”.

Câu 3:

Chọn kéo cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống:

nhận thức, Đời sống tâm lý, Sức khỏe tâm thần, phân tích, triệu chứng rối loạn, vấn đề sức khỏe tâm thần

___________ chính là nền tảng cho sự phát triển lành mạnh và thành công của trẻ vị thành niên. Bài viết đã chỉ ra các ___________  phổ biến và số liệu cụ thể phản ánh những ảnh hưởng tiêu cực từ các vấn đề ấy. Qua đó, tác giả giúp mọi người _____________ được mức độ nguy hại to lớn từ các vấn đề sức khỏe tâm thần của trẻ vị thành niên.

(Kéo thả hoặc click vào để điền)

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Chọn kéo cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống:

Sức khỏe tâm thần chính là nền tảng cho sự phát triển lành mạnh và thành công của trẻ vị thành niên. Bài viết đã chỉ ra các vấn đề sức khỏe tâm thần phổ biến và số liệu cụ thể phản ánh những ảnh hưởng tiêu cực từ các vấn đề ấy. Qua đó, tác giả giúp mọi người nhận thức được mức độ nguy hại to lớn từ các vấn đề sức khỏe tâm thần của trẻ vị thành niên.

(Kéo thả hoặc click vào để điền)

Hướng dẫn giải:

- Vị trí thứ nhất dựa vào nhận định “[...] là nền tảng cho sự phát triển lành mạnh và thành công của trẻ vị thành niên”, nên điền cụm từ “Sức khỏe tinh thần”.

- Vị trí thứ hai dựa vào vấn đề chính được tác giả liệt kê trong bài viết, nên điền cụm từ “vấn đề sức khỏe tâm thần”.

- Vị trí thứ ba dựa vào nội dung ở đoạn [3] và mục đích của bài viết đó là giúp người đọc nhận thức (biết và hiểu) được tác hại to lớn (tử vong, bệnh tật, tàn tật, khuyết tật,…) của các vấn đề sức khỏe tâm thần ở trẻ vị thành niên. Vì thế điền từ “nhận thức”.

Câu 4:

Trong văn bản, ADHD là viết tắt của thuật ngữ nào? 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Chú ý vào đoạn văn bản sau:

Bên cạnh đó, nhiều trẻ vị thành niên bị rối loạn hành vi. Rối loạn hành vi bao gồm rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD), đặc trưng bởi khó tập trung chú ý, hoạt động quá mức và hành động mà không để ý đến hậu quả, và rối loạn hành vi, đặc trưng bởi các hành vi phá hoại hoặc thách thức.

--> Đáp án đúng: A

Câu 5:

Ở đoạn [5], theo thống kê, vào năm 2016 ước tính có 62.000 trẻ vị thành niên chết do tự làm hại bản thân, chiếm khoảng 77% số vụ tự tử xảy ra ở các nước có thu nhập thấp và trung bình. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ở đoạn [5], theo thống kê, vào năm 2016 ước tính có khoảng 62.000 trẻ vị thành niên chết do tự làm hại bản thân (đây là trường hợp tử vong do tự tử trên toàn thế giới). Còn con số 77% là số vụ tự tử trên toàn thế giới xảy ra ở các nước có thu nhập thấp và trung bình, chứ không phải là 62.000 trẻ vị thành niên chết do tự làm hại bản thân chiếm khoảng 77% số vụ tự tử xảy ra ở các nước có thu nhập thấp và trung bình. Chọn A. Đúng

Câu 6:

Điểm giống nhau giữa đoạn [4], [7], [8] là gì? 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Điểm giống nhau giữa đoạn [4], [7], [8]:

Trình tự trình bày: Biểu hiện của vấn đề sức khỏe tâm thần - Dẫn chứng về tác hại của vấn đề - Hậu quả của vấn đề.
Chọn B

Câu 7:

Nội dung chính của đoạn [1] và [2] là gì?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đoạn thứ nhất, tác giả chỉ ra những đặc điểm của tuổi vị thành niên: Tuổi vị thành niên là giai đoạn chuyển giao giữa thời thơ ấu và tuổi trưởng thành. Đó là thời điểm có nhiều thay đổi về thể chất, trí tuệ, tình cảm và xã hội trong cuộc đời của một người. Quá trình chuyển đổi này nắm giữ những cơ hội thú vị để phát triển, cũng như những yếu tố dễ bị tổn thương đối với những người trẻ khi các em cố gắng trở thành những người trưởng thành khỏe mạnh, hạnh phúc và hoạt động hiệu quả.

Đoạn thứ hai, tác giả nêu ý nghĩa của sức khỏe tâm thần đối với trẻ vị thành niên: Sức khỏe tâm thần làm nền tảng cho sự phát triển lành mạnh và thành công của trẻ vị thành niên… Nó ảnh hưởng đến cách chúng ta suy nghĩ, cảm nhận và hành động. Nó cũng giúp xác định cách chúng ta xử lý căng thẳng, liên hệ với những người khác và đưa ra lựa chọn. Sức khỏe tâm thần tích cực cho phép trẻ vị thành niên phát huy hết tiềm năng của mình, đương đầu với những căng thẳng trong cuộc sống, học tập và làm việc hiệu quả, hình thành và duy trì các mối quan hệ lành mạnh, và có những đóng góp có ý nghĩa cho gia đình và cộng đồng.

--> Đáp án đúng là B

Câu 8:

Mục đích chính của đoạn [7] trong văn bản là gì? 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Trong đoạn văn [7], tác giả đã chỉ ra những biểu hiện của rối loạn lo âu: Tất cả trẻ vị thành niên đều có lúc căng thẳng và lo lắng, nhưng những người trẻ mắc chứng rối loạn lo âu sẽ gặp phải tình trạng đau khổ nghiêm trọng về cảm xúc, thể chất và nhận thức và khó tập trung vào những thứ khác ngoài mối lo hoặc mối sợ hãi của mình.

Bên cạnh đó, tác giả cũng chỉ ra tác hại của rối loạn lo âu: Rối loạn lo âu là nguyên nhân thứ chín gây ra bệnh tật và khuyết tật cho trẻ vị thành niên từ 15-19 tuổi và thứ sáu đối với những người từ 10-14 tuổi. Rối loạn lo âu ở trẻ em gái cao hơn trẻ em trai và phổ biến hơn ở giai đoạn sau của độ tuổi thanh thiếu niên. Trẻ vị thành niên mắc chứng rối loạn lo âu có nguy cơ cao mắc chứng lo âu, trầm cảm, lạm dụng ma túy và không thành công trong học tập khi trưởng thành.

--> Đáp án đúng là D

Câu 9:

Điền một cụm từ không quá hai tiếng từ đoạn [4] để hoàn thành nhận định sau:

Trầm cảm, lo âu và rối loạn hành vi là các vấn đề sức khỏe tâm thần phổ biến ở tuổi vị thành niên. Các trạng thái như buồn dai dẳng, mất hứng thú và năng lượng, cáu kỉnh, cảm thấy tiêu cực và vô giá trị là _________ của trầm cảm.

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Điền một cụm từ không quá hai tiếng từ đoạn [4] để hoàn thành nhận định sau:

Trầm cảm, lo âu và rối loạn hành vi là các vấn đề sức khỏe tâm thần phổ biến ở tuổi vị thành niên. Các trạng thái như buồn dai dẳng, mất hứng thú và năng lượng, cáu kỉnh, cảm thấy tiêu cực và vô giá trị là đặc trưng của trầm cảm.

Hướng dẫn giải:

Trong đoạn 4, tác giả có viết: Các vấn đề sức khỏe tâm thần phổ biến ở tuổi vị thành niên bao gồm trầm cảm, lo âu và rối loạn hành vi. Đặc trưng của trầm cảm ở tuổi vị thành niên là cảm giác buồn dai dẳng, mất hứng thú và năng lượng, cáu kỉnh, cảm thấy tiêu cực và vô giá trị.

--> Từ cần điền là “đặc trưng”.

Câu 10:

Vào năm 2019, ước tính có khoảng 175 triệu trẻ em nam và nữ độ tuổi vị thành niên mắc các vấn đề suy nhược về cảm xúc và hành vi, tương đương với khoảng 15%, tức khoảng 1/7, trẻ vị thành niên trên khắp thế giới gặp các vấn đề về sức khỏe tâm thần. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải: 

Chú ý vào đoạn văn bản:

Trên toàn thế giới, các vấn đề sức khỏe tâm thần gây ra gánh nặng bệnh tật cho trẻ vị thành niên. Vào năm 2019, khoảng 15%, tức khoảng 1/7, trẻ vị thành niên trên khắp thế giới gặp các vấn đề về sức khỏe tâm thần (Polanczyk, 2015). Điều này có nghĩa là ước tính có khoảng 175 triệu trẻ em nam và nữ độ tuổi vị thành niên mắc các vấn đề suy nhược về cảm xúc và hành vi, đẩy họ có nguy cơ hơn về mặt xã hội, học tập và sức khỏe kém vào thời điểm quan trọng của cuộc đời.

--> Đáp án là A

Câu 11:

Kéo và thả các từ phù hợp vào mỗi chỗ trống

mất kiểm soát, đúng mức, trọng điểm, thách thức, khởi sắc, mất cân bằng

Xuất khẩu hàng hóa là một trong những ngành kinh tế _________ của Việt Nam, tuy nhiên vẫn còn gặp phải nhiều ________ . Một trong những hạn chế lớn nhất là sự _________ giữa kim ngạch xuất khẩu các nhóm hàng hóa. Ngoài ra, khó khăn còn đến từ việc cách doanh nghiệp chưa biết tận dụng __________ những lợi ích mà FTA mang lại.

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Kéo và thả các từ phù hợp vào mỗi chỗ trống:

Xuất khẩu hàng hóa là một trong những ngành kinh tế trọng điểm của Việt Nam, tuy nhiên vẫn còn gặp phải nhiều thách thức. Một trong những hạn chế lớn nhất là sự mất cân bằng giữa kim ngạch xuất khẩu các nhóm hàng hóa. Ngoài ra, khó khăn còn đến từ việc cách doanh nghiệp chưa biết tận dụng đúng mức những lợi ích mà FTA mang lại.

Hướng dẫn giải:

- Đoạn [5]: Xuất khẩu hàng hóa là động lực tăng trưởng của nền kinh tế... => Xuất khẩu hàng hóa là một trong những ngành kinh tế trọng điểm. => Chỗ trống thứ nhất điền "trọng điểm".

- Chỗ trống thứ 2 điền "thách thức" do bài viết chỉ ra nhiều nguyên nhân khiến cho việc xuất khẩu gặp khó khăn.

- Đoạn [5]: ... kim ngạch xuất khẩu của nước ta phụ thuộc quá lớn vào một số ít nhóm hàng và khu vực FDI. => Kim ngạch xuất khẩu các nhóm hàng hóa không đồng đều, lệch về một số nhóm hàng. => Chỗ trống thứ 3 điền "mất cân bằng".

- Đoạn [7]: ... nhiều doanh nghiệp chưa phát huy và tận dụng lợi ích của các FTA mang lại để thúc đẩy xuất khẩu. => Những lợi ích của FTA chưa được tận dụng đủ như những gì nó có thể mang lại. => Chỗ trống thứ 4 điền "đúng mức".

Câu 12:

Mục đích chính của ba đoạn cuối bài viết là gì? 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Mục đích chính của 3 đoạn cuối là: Nêu lên những yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến tình hình xuất khẩu ở nước ta.

1. Phụ thuộc quá lớn vào một số ít nhóm hàng và khu vực FDI.

2. Nhiều doanh nghiệp chưa phát huy và tận dụng lợi ích của các FTA mang lại để thúc đẩy xuất khẩu.  
Chọn C

Câu 13:

Theo đoạn [4], việc đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công có ý nghĩa như thế nào với nền kinh tế? (Chọn 2 đáp án đúng)

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đoạn [4] có thông tin: ...đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công là giải pháp quan trọng và hiệu quả nhằm phục hồi, nâng cao năng lực, khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng, bù đắp cho suy giảm xuất khẩu.

=> Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công giúp "cân bằng nền kinh tế" khi nó bù đắp cho sự suy giảm xuất khẩu và giúp "thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế" theo như nguyên văn thông tin trong bài đọc.
Chọn A, B

Câu 14:

Theo đoạn [3], tiến độ giải ngân vốn đầu tư công tỉ lệ thuận với mức tăng trưởng GDP, đúng hay sai?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

"Tỉ lệ thuận" là có quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa hai đại lượng, sao cho khi đại lượng này tăng giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng giảm bấy nhiêu lần.

Từ đoạn [3] có thông tin: Đối với kinh tế nước ta, nếu giải ngân vốn đầu tư công tăng thêm 1% so với năm trước sẽ làm GDP tăng thêm 0,058%.

=> Chọn A. Đúng.

Câu 15:

Điền một cụm từ không quá ba tiếng trong đoạn [5] vào chỗ trống: 

Bên cạnh việc đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công để phục hồi và phát triển kinh tế, thì ________ để phát triển kinh tế còn là xuất khẩu hàng hóa.

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Điền một cụm từ không quá ba tiếng trong đoạn [5] vào chỗ trống: 

Bên cạnh việc đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công để phục hồi và phát triển kinh tế, thì động lực để phát triển kinh tế còn là xuất khẩu hàng hóa.

Hướng dẫn giải:

Trong đoạn [5] có thông tin: Xuất khẩu hàng hóa là động lực tăng trưởng của nền kinh tế trong các năm qua và những năm tới.

=> Điền từ "động lực".

Câu 16:

Mục đích chính của văn bản là gì?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Mục đích chính của văn bản là Chỉ ra những hạn chế, bất cập khiến kinh tế - xã hội của nước ta kém khởi sắc. Đó là những hạn chế, bất cập sau:

- Bất cập trong thể chế và bộ máy quản lý.

- Tiến độ giải ngân chậm.

- Kim ngạch xuất khẩu của nước ta phụ thuộc quá lớn vào một số ít nhóm hàng và khu vực FDI.

- Nhiều doanh nghiệp chưa phát huy và tận dụng lợi ích của các FTA mang lại để thúc đẩy xuất khẩu.
Chọn A

Câu 17:

Nguyên nhân khiến tỉ trọng xuất khẩu của nước ta suy giảm đến từ những nguyên nhân chủ quan, đúng hay sai?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Sai, vì một trong những nguyên nhân khiến tình hình xuất khẩu gặp khó khăn còn do "tổng cầu thế giới suy giảm" (thông tin trong đoạn [4]), đây là nguyên nhân khách quan.
Chọn B. Sai

Câu 18:

Kéo thả cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [4]: 

tạo động lực, đẩy mạnh, khôi phục, tác động, vồn đầu tư công

Bối cảnh tổng cầu thế giới suy giảm đã __________ tiêu cực tới xuất khẩu của Việt Nam. Để phần nào khắc phục điều đó thì đẩy mạnh giải ngân _________ là giải pháp quan trọng và hiệu quả để __________, nâng cao năng lực, khả năng cạnh tranh của nền kinh tế và thúc đẩy sự phát triển.

(Kéo thả hoặc click vào để điền)

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Kéo thả cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [4]: 

      Bối cảnh tổng cầu thế giới suy giảm đã tác động tiêu cực tới xuất khẩu của Việt Nam. Để phần nào khắc phục điều đó thì đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công là giải pháp quan trọng và hiệu quả để khôi phục, nâng cao năng lực, khả năng cạnh tranh của nền kinh tế và thúc đẩy sự phát triển.

(Kéo thả hoặc click vào để điền)

Hướng dẫn giải:

- Thông tin nguyên văn của đoạn [4] là: Đặc biệt trong bối cảnh tổng cầu thế giới suy giảm, ảnh hưởng tới xuất khẩu của Việt Nam, thì sự ảnh hưởng ở đây khi tổng cầu suy giảm là ảnh hưởng xấu, nên nó tương đương với "tác động tiêu cực".

- Đoạn [4] tiếp tục có thông tin "...đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công là giải pháp quan trọng và hiệu quả." => Chỗ trống thứ 2 điền "vốn đầu tư công".

- Chỗ trống thứ 3 điền "khôi phục" vì văn bản có thông tin "...nhằm phục hồi, nâng cao năng lực, khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng...", "khôi phục" tương đương với "phục hồi".

Câu 19:

Thông tin nào KHÔNG được đề cập đến trong đoạn [1] và [2]?

 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

- Thông tin Tuy nền kinh tế-xã hội còn nhiều khó khăn nhưng hầu hết các doanh nghiệp trên cả nước đều tìm được giải pháp khắc phục để tồn tại. không được đề cập đến. Thông tin văn bản đưa ra là "...bình quân cứ 10 doanh nghiệp gia nhập thì có gần 7 doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường.", nghĩa là còn rất nhiều doanh nghiệp chưa khắc phục được khó khăn và phải rời khỏi thương trường.

- Thông tin Vẫn tồn tại những hạn chế trong môi trường đầu tư kinh doanh chưa được tháo gỡ kịp thời. được thể hiện qua ý "Bức tranh kinh tế - xã hội năm 2022 của nước ta sẽ sắc nét hơn, ấn tượng hơn nếu như một số bất cập về thể chế, môi trường đầu tư kinh doanh được tháo gỡ kịp thời"; nghĩa là thực tế vẫn còn tồn tại nhiều bất cập chưa được giải quyết.

- Thông tin Kinh tế - xã hội nước ta bị ảnh hưởng bởi số quy định, luật lệ còn chưa phù hợp được thể hiện qua ý "Bức tranh kinh tế - xã hội năm 2022 của nước ta sẽ sắc nét hơn, ấn tượng hơn nếu như một số bất cập về thể chế, môi trường đầu tư kinh doanh được tháo gỡ kịp thời"; vì "thể chế" chính là những quy định, luật lệ được đặt ra trong một chế độ xã hội.

- Thông tin Những khó khăn của doanh nghiệp và người dân bị một bộ phận cán bộ trong bộ máy quản lí dửng dưng, bỏ mặc được thể hiện qua ý "Bức tranh kinh tế - xã hội năm 2022 của nước ta sẽ sắc nét hơn, ấn tượng hơn ... nếu như một bộ phận cán bộ, công chức trong bộ máy quản lý nâng cao tinh thần trách nhiệm, không đùn đẩy, né tránh, bớt vô cảm với những khó khăn của doanh nghiệp và người dân".
Chọn C
 

Câu 20:

 Điền một cụm từ không quá hai tiếng vào chỗ trống.

Trong đoạn [6], tác giả chỉ ra việc phân bổ không đều _______  xuất khẩu giữa các nhóm hàng hóa khiến thương mại quốc tế của nước ta dễ bị tổn thương.

Xem đáp án

Đáp án đúng:

 Điền một cụm từ không quá hai tiếng vào chỗ trống.

Trong đoạn [6], tác giả chỉ ra việc phân bổ không đều kim ngạch xuất khẩu giữa các nhóm hàng hóa khiến thương mại quốc tế của nước ta dễ bị tổn thương.

Hướng dẫn giải:

- Trong đoạn [6], tác giả chỉ ra chỉ 2 nhóm điện thoại và linh kiện và điện tử máy tính và linh kiện đã chiếm tới 30,8% tổng kim ngạch xuất khẩu nên có sự phân bổ không đều kim ngạch xuất khẩu giữa các nhóm hàng.

Câu 21:

Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề

Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Các ý chính trong các đoạn:

- Đoạn 1-2: Giới thiệu về đề tài và tác giả (là kĩ sư điện - điện tử) nghiên cứu chế tạo dung dịch giúp hoa tươi lâu từ oxit đồng.

- Đoạn 3-7: Quá trình tiến hành nghiên cứu.

- Đoạn 8: Sản phẩm hình thành từ nghiên cứu của anh Lê Trung Hiếu.

- Đoạn 9-10: Đánh giá của tác giả và khách hàng về sản phẩm dung dịch giúp hoa tươi lâu.

Tổng hợp các ý trên thì ý chính của bài là "Kỹ sư điện tử chế tạo dung dịch ion đồng giữ hoa tươi gấp ba lần". Chọn A

Câu 22:

(Kéo thả hoặc click vào để điền)

ion đồng, đường glucose

Dung dịch của anh Lê Trung Hiếu sử dụng  _________   để tiêu diệt vi khuẩn và  ________   để nuôi dưỡng hoa.

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Dung dịch của anh Lê Trung Hiếu sử dụng  ion đồng   để tiêu diệt vi khuẩn và  đường glucose   để nuôi dưỡng hoa.

(Kéo thả hoặc click vào để điền)

Hướng dẫn giải:

Thông tin đoạn 4: "Theo anh Hiếu, ion đồng có khả năng diệt khuẩn cực mạnh....Đường glucose trong nước được cung cấp chất dinh dưỡng cho cành hoa, giúp hoa tươi lâu."

Câu 23:

Vì sao anh Lê Trung Hiếu sử dụng đường glucose thay vì đường mía?

 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Thông tin đoạn 7: "Học hỏi từ các chuyên gia nông nghiệp, anh không sử dụng đường mía mà dùng đường glucose 5% mua ở các hiệu thuốc vì đường này giống với cơ chế quang hợp, tổng hợp chất dinh dưỡng của cây để tiếp tục mày mò làm các thí nghiệm."
Chọn C
 

Câu 24:

Theo đoạn trích, dung dịch của anh Lê Trung Thành có hiệu quả nhất với loài hoa nào? 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Thông tin đoạn 8: "Cụ thể với hoa hồng khi sử dụng sẽ kéo dài độ tươi từ 4 ngày lên 8 ngày, hoa cúc từ 7 ngày lên 14 đến 20 ngày, hoa lay ơn từ 4 ngày lên 15 ngày..."
Chọn B

Câu 25:

Phát biểu sau đây đúng hay sai? Chị Nguyễn Thị Bé Ngoan có thái độ hoài nghi về sản phẩm của anh Lê Trung Thành.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Thông tin đoạn cuối: Dung dịch giúp chị Ngoan giữ được hoa tươi lâu hơn, giảm được công nhân thay nước, khách hàng qua lại nhiều hơn, doanh thu tăng lên -> Thái độ tích cực.
Chọn B.Sai

Câu 26:

Phát biểu sau đây đúng hay sai? Titan nằm trong thành phần hệ hợp kim entropy cao.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Thông tin đoạn 3: "Hệ hợp kim entropy cao (Ti-Zr-(Co,Hf)-Ni-Cu)" -> có Titan trong thành phần hệ hợp kim entropy cao.
Chọn A. Đúng

Câu 27:

Hợp kim Heusler phù hợp cho lĩnh vực nào sau đay? 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Thông tin đoạn 3: "GS Dân cho biết, hệ hợp kim nitinol có tính dẫn điện và độ bền cao nên được sử dụng để gia công cơ khí rất tốt, còn loại hợp kim Heusler có thể ứng dụng trong kỹ thuật làm lạnh."
Chọn D

Câu 28:

Từ in đậm "Loại hợp kim này" được dùng để chỉ 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Trong câu văn này và câu kế tiếp, tác giả đang nói đến đặc tính "thông minh" của hợp kim nhớ hình.
Chọn A

Câu 29:

Mục đích của phương pháp phun xạ là gì?

 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Thông tin đoạn 5: "Sau đó, phương pháp phun xạ được áp dụng giúp tạo ra vật liệu ở dạng nano."
Chọn D
 

Câu 30:

Theo GS.TS. Nguyễn Huy Dân, trong quá trình chế tạo hợp kim nhớ hình, các nhà khoa học đã chú trọng đến điều gì?

 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Thông tin đoạn 6: "GS Dân chia sẻ, yếu tố quan trọng quyết định thành công của loại hợp kim nhớ hình là tỉ lệ từng nguyên tố kim loại trong vật liệu đó".
Chọn D
 

Câu 31:

Hiện tượng tương tự ở cấp độ phân tử được thể hiện ở ví dụ nào dưới đây? 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Các cơ quan có cấu trúc khác nhau nhưng thực hiện chức năng giống nhau hoặc tương tự nhau trong các loài khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.

Ba protein thuộc nhóm protease là subtilisin, carboxy peptidase II và chymotrysin đều là những serine protease giống nhau cả về chức năng, nhóm xúc tác ở vị trí hoạt động giống nhau và cơ chế xúc tác cũng giống nhau, nhưng chúng khác nhau về trình tự.
Chọn A

Câu 32:

Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai khi nói về cơ quan tương đồng?

 

Đúng

Sai

Các cơ quan tương đồng là bằng chứng phản ánh sự tiến hóa đồng quy.

   

Cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung.

   

Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

   

Nguyên nhân dẫn đến sự sai khác về chi tiết cấu tạo, hình thái giữa các cơ quan tương đồng là do chúng có nguồn gốc khác nhau.

   
 
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai khi nói về cơ quan tương đồng?

 

Đúng

Sai

Các cơ quan tương đồng là bằng chứng phản ánh sự tiến hóa đồng quy.

  X

Cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung.

X  

Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

X  

Nguyên nhân dẫn đến sự sai khác về chi tiết cấu tạo, hình thái giữa các cơ quan tương đồng là do chúng có nguồn gốc khác nhau.

  X

Hướng dẫn giải:

- Các cơ quan tương tự là bằng chứng phản ánh sự tiến hoá đồng quy.

→ Phát biểu: "Các cơ quan tương đồng là bằng chứng phản ánh sự tiến hoá đồng quy" là sai.

- Các cơ quan tương đồng có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển của phôi.

→ Phát biểu: "Nguyên nhân dẫn đến sự sai khác về chi tiết cấu tạo, hình thái giữa các cơ quan tương đồng là do chúng có nguồn gốc khác nhau" là sai.
 

Câu 33:

Ví dụ nào dưới đây là các cơ quan tương tự? 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Cơ quan tương tự là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.

Cánh chim bồ câu có nguồn gốc từ chi trước trong khi cánh của chuồn chuồn thì không có nguồn gốc từ chi trước.
Chọn B

Câu 34:

Dưới đây là bản đồ di truyền của 4 gen. Tần số hoán vị gen của cặp gen nào là lớn nhất?

Dưới đây là bản đồ di truyền của 4 gen. Tần số hoán vị gen của cặp gen nào là lớn nhất? (ảnh 1)
 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Khoảng cách giữa các gen được tính bằng tần số hoán vị giữa chúng.

Khoảng cách giữa hai gen A và E là 3 cM → Tần số hoán vị là 3%.

Khoảng cách giữa hai gen A và G là (3 + 6) cM → Tần số hoán vị là 9%.

Khoảng cách giữa hai gen G và D là 11 cM → Tần số hoán vị là 11%.

Khoảng cách giữa hai gen E và D là (6 + 11) cM → Tần số hoán vị là 17%.
Chọn C
 

Câu 36:

Hình dưới đây mô tả đường cong sinh trưởng kép của vi khuẩn E. Coli trong môi trường có hai nguồn carbon là glucose và sorbitol. Điều kiện để xảy ra quá trình phân hủy sorbitol là gì?

Hình dưới đây mô tả đường cong sinh trưởng kép của vi khuẩn E. Coli trong môi trường có hai nguồn carbon là glucose và sorbitol. Điều kiện để xảy ra quá trình phân hủy sorbitol là gì? (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Trong môi trường có hai nguồn carbon là glucose và sorbitol, vi khuẩn E.coli sẽ tổng hợp enzim để phân giải loại hợp chất dễ đồng hóa hơn là glucose. Khi glucose cạn kiệt, vi khuẩn E.coli lại được sorbitol cảm ứng để tổng hợp enzim phân giải. Bởi vậy, điều kiện để xảy ra quá trình phân hủy sorbitol là phải phân hủy hết glucose trong môi trường.
Chọn A

Câu 37:

(Kéo thả hoặc click vào để điền)

IOIO, IAIO, IAIB, IBIO

Gen xác định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO tạo nên 4 nhóm máu A, B, AB, O. Một gia đình có hai anh em sinh đôi cùng trứng. Vợ của người anh có nhóm máu A, 2 con sinh ra của họ một người có nhóm máu B và một người có nhóm máu AB. Vợ của người em có nhóm máu B, 2 con của họ một người nhóm máu A và một người nhóm máu AB.

Hãy lựa chọn kiểu gen phù hợp với từng người sau đây:

Kiểu gen của 2 anh em sinh đôi cùng trứng là _____.

Kiểu gen của vợ người anh là  _____ .

Kiểu gen của vợ người em là  _____ .

 
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Gen xác định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO tạo nên 4 nhóm máu A, B, AB, O. Một gia đình có hai anh em sinh đôi cùng trứng. Vợ của người anh có nhóm máu A, 2 con sinh ra của họ một người có nhóm máu B và một người có nhóm máu AB. Vợ của người em có nhóm máu B, 2 con của họ một người nhóm máu A và một người nhóm máu AB.

Hãy lựa chọn kiểu gen phù hợp với từng người sau đây:

Kiểu gen của 2 anh em sinh đôi cùng trứng là  IAIB .

Kiểu gen của vợ người anh là  IAIO .

Kiểu gen của vợ người em là  IBIO .

(Kéo thả hoặc click vào để điền)

Hướng dẫn giải:

Vợ của người anh có nhóm máu A, 2 con sinh ra của họ một người có nhóm máu B và một người có nhóm máu AB.

→ Kiểu gen của người anh có alen IB.

Vợ của người em có nhóm máu B, 2 con của họ một người nhóm máu A và một người nhóm máu AB.

→ Kiểu gen của người em có alen IA.

2 anh em sinh đôi cùng trứng.

→ Kiểu gen của họ là IAIB.

 

Câu 38:

Một tế bào có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Tại kì giữa I, các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Hình nào dưới đây mô tả đúng kì giữa I của quá trình giảm phân (mũi tên mô tả chiều phân li của các nhiễm sắc thể về hai cực tế bào)?

Một tế bào có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Tại kì giữa I, các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Hình nào dưới đây mô tả đúng kì giữa I của quá trình giảm phân (mũi tên mô tả chiều phân li của các nhiễm sắc thể về hai cực tế bào)? (ảnh 1)
 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Sự phân li đồng đều các nhiễm sắc thể tại kì sau giúp phân chia đồng đều vật chất di truyền cho các tế bào. Sự đồng đều về vật chất di truyền bao gồm đồng đều về số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng gen.

Ở hình C và D, sau khi phân li nhiễm sắc thể, tuy các tế bào con đồng đều về số lượng nhiễm sắc thể nhưng không đồng đều về hàm lượng gen (tế bào chỉ chứa một trong hia gen).
Chọn A

Câu 39:

Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến quy định có trình tự axit amin như sau: Pro - Phe - Ser - Glu. Đột biến đã thay thế một nuclêôtit loại A trên mạch gốc thành nuclêôtit loại X. Biết mã di truyền của một số axit amin như sau:

Côđon

5'UUU3'

5'XXX3'

5'UXU3'

5'GAU3'

5'GAG'

Axit amin

Phe

Pro

Ser

Asp

Glu

Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của đoạn gen trước khi đột biến là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến quy định có trình tự axit amin: Pro - Phe - Ser - Glu

→ mARN: 5'XXX UUU UXU GAG3'

→ Mạch gốc đã bị đột biết: 3'GGG AAA AGA XTX5'

→ Mạch gốc trước khi đột biến 3'GGG AAA AGA XTA5'
Chọn B

Câu 40:

Đồ thị dưới đây thể hiện mối quan hệ về kích thước quần thể: cỏ, thỏ và cáo. Quần thể cáo gần như tuyệt chủng bởi nguyên nhân nào?

Đồ thị dưới đây thể hiện mối quan hệ về kích thước quần thể: cỏ, thỏ và cáo. Quần thể cáo gần như tuyệt chủng bởi nguyên nhân nào? (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Thỏ là thức ăn của cáo.

Quan sát đồ thị có thể thấy sự giảm dần về số lượng của thỏ, dẫn đến nguồn thức ăn của cáo cũng gần hết.
Chọn C

Câu 41:

Bậc dinh dưỡng cấp 1 (sinh vật sản xuất) gồm các sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ của môi trường. Ở lưới thức ăn trên, sinh vật sản xuất là loài __________

 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Bậc dinh dưỡng cấp 1 (sinh vật sản xuất) gồm các sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ của môi trường. Ở lưới thức ăn trên, sinh vật sản xuất là loài B

Hướng dẫn giải:

Quan sát vào lưới thức ăn có thể thấy tại B không có mũi tên nào hướng vào.

→ B là nguồn thức ăn của A, C, D và là mắt xích khởi đầu.

→ B là sinh vật sản xuất.

Câu 42:

Động vật ăn tạp trong lưới thức ăn trên là loài ___________
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Động vật ăn tạp trong lưới thức ăn trên là loài D

Hướng dẫn giải

Loài C có 1 mũi tên hướng vào (từ B hướng vào) → C là loài động vật ăn thực vật.

Loài D có 2 mũi tên hướng vào (từ C và B) → D có thể ăn cả thực vật và động vật. 

Loài E có 1 mũi tên hướng vào (từ D) → E chỉ ăn động vật, không ăn thực vật.

Loài A có 4 mũi tên hướng vào → A là mắt xích cuối cùng trong lưới thức ăn → A là sinh vật phân giải.

Câu 43:

Nấm có thể sử dụng sợi nấm của nó để thâm nhập vào các phần lớn hơn của vật chất hữu cơ. Thêm nữa, duy nhất nấm phân hủy gỗ đã phát triển một loại enzim cần thiết để phân hủy lignin - một chất hóa học phức tạp có trong gỗ. Vì vậy, nấm là sinh vật phân giải chính trong rừng - nơi rác thải có mật độ lignin cao hơn và thường xuất hiện những mảnh lớn. Nấm phân giải các chất hữu cơ bằng cách giải phóng enzim để phân hủy các vật chất đang phân rã, sau đó chúng hấp thụ dinh dưỡng trong thứ đó. Sinh vật này có đặc điểm phù hợp với loài ______________ trong lưới thức ăn trên.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Nấm có thể sử dụng sợi nấm của nó để thâm nhập vào các phần lớn hơn của vật chất hữu cơ. Thêm nữa, duy nhất nấm phân hủy gỗ đã phát triển một loại enzim cần thiết để phân hủy lignin - một chất hóa học phức tạp có trong gỗ. Vì vậy, nấm là sinh vật phân giải chính trong rừng - nơi rác thải có mật độ lignin cao hơn và thường xuất hiện những mảnh lớn. Nấm phân giải các chất hữu cơ bằng cách giải phóng enzim để phân hủy các vật chất đang phân rã, sau đó chúng hấp thụ dinh dưỡng trong thứ đó.

Sinh vật này có đặc điểm phù hợp với loài     A     trong lưới thức ăn trên.

 

Hướng dẫn giải:

Quan sát vào lưới thức ăn có thể thấy tại A thì các mũi tên đều hướng vào. 

→ A ăn C, D, E, B và cũng chính là mắt xích cuối cùng.

→ A là sinh vật phân giải.

Câu 44:

Khi nói về quang hợp ở cây xanh, những phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng.

(2) Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ.

(3) Một trong các sản phẩm của quang hợp CO2.

(4) Quang hợp có vai trò cân bằng nồng độ O2 và CO2 trong khí quyển.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Phát biểu (2) và (3) sai vì trong quá trình quang hợp, cây sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp thụ để tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng O2 từ CO2 và H2O.

6 CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O
Chọn D

Câu 45:

Hình ảnh trên đây là ví dụ về A. cách li trước hợp tử, lai kinh tế. B. cách li sau hợp tử, nội phối. C. cách li sau hợp tử, lai xa. D. cách li trước hợp tử, lai xa. (ảnh 1)

Hình ảnh trên đây là ví dụ về 

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.

Lai xa là quá trình lai giữa các sinh vật khác hẳn nhau về nguồn gốc.
Chọn C

Câu 46:

Nguyên tắc chung của luyện kim là 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Có hai kiểu luyện kim là thủy luyện kim và hỏa luyện kim, chúng đều có chung nguyên tắc là khử ion kim loại để thu được kim loại.
Chọn A

Câu 47:

Kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hoặc điện phân dung dịch, khi đó có dòng điện đi qua chất điện phân. Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
Chọn C

Câu 48:

Muốn luyện kim loại đồng từ quặng đồng, lựa chọn điện cực và dung dịch điện phân như dưới đây là đúng hay sai?

 

Đúng

Sai

Catot là tấm quặng đồng.

   

Dung dịch điện phân là đồng (II) sunfat.

   

Anot là tấm quặng đồng.

   
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Muốn luyện kim loại đồng từ quặng đồng, lựa chọn điện cực và dung dịch điện phân như dưới đây là đúng hay sai?

 

Đúng

Sai

Catot là tấm quặng đồng.

  X

Dung dịch điện phân là đồng (II) sunfat.

X  

Anot là tấm quặng đồng.

X  

Hướng dẫn giải:

Anot là tấm quặng đồng (còn nhiều tạp chất), điện phân trong dung dịch đồng (II) sunfat. Khi điện phân, cực dương (Anot) tan dần, đồng nguyên chất bám vào cực âm (Catot), còn tạp chất lắng xuống đáy. Catot có thể là 1 thanh đồng nguyên chất.

Câu 49:

Các quá trình diễn ra trong quá trình luyện kim loại đồng dưới đây là đúng hay sai?

 

Đúng

Sai

Ở Catot, electron bị kéo về cực dương của nguồn tạo điều kiện hình thành Cu2+ trên về mặt tiếp xúc với dung dịch.

   

Khi có dòng điện chạy qua, Cu2+ về Anot nhận electron từ nguồn điện trở thành Cu nguyên tử và bám vào Anot.

   
Xem đáp án

Đáp án đúng:

 Các quá trình diễn ra trong quá trình luyện kim loại đồng dưới đây là đúng hay sai? 

 

Đúng

Sai

Ở Catot, electron bị kéo về cực dương của nguồn tạo điều kiện hình thành Cu2+ trên về mặt tiếp xúc với dung dịch.

  X

Khi có dòng điện chạy qua, Cu2+ về Anot nhận electron từ nguồn điện trở thành Cu nguyên tử và bám vào Anot.

  X

Hướng dẫn giải:

Các quá trình diễn ra ngược lại.

Khi có dòng điện chạy qua, Cu2+ về Catot nhận electron từ nguồn điện trở thành Cu nguyên tử và bám vào Catot.

Ở Anot, electron bị kéo về cực dương của nguồn tạo điều kiện hình thành Cu2+ trên về mặt tiếp xúc với dung dịch.

Câu 50:

Theo Faraday, khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân được xác định theo công thức: \[m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}.It\], trong đó F là hằng số Faraday, F = 96500 C.mol-1; A là khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực; n là số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận; I là cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân và t là thời gian điện phân. Một bộ nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong 0,6 Ω. Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở 20 Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn trên. Anot của bình điện phân bằng đồng. Biết đồng có A = 64; n = 2. Hỏi khối lượng đồng bám vào catot của bình trong thời gian 50 phút là bao nhiêu?

 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Bộ nguồn: \({E_b} = 3E = 3.0,9 = 27\;{\rm{V}};{r_b} = \frac{{3r}}{{10}} = 0,18\Omega \)

Cường độ dòng điện qua bình điện phân:

\(I = \frac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{{2,7}}{{20 + 0,18}} = 0,134\;{\rm{A}}\)

Khối lượng đồng bám vào catot của bình trong thời gian 50 phút là:

\(m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}.It = \frac{1}{{96500}}.\frac{{64}}{2}.0,134.50.60 = 0,133\;{\rm{g}}\)

Chọn C

 

Câu 51:

Sơ đồ khối cơ bản của máy thu sóng điện từ gồm

Xem đáp án

Sơ đồ khối cơ bản của máy thu sóng điện từ gồm A. mạch biến điệu, mạch tách sóng, mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần và loa. B. anten, mạch chọn sóng, mạch tách sóng, mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần và loa. C. mạch chọn sóng, mạch tách sóng, mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần và loa. D. anten, mạch chọn sóng, mạch biến điệu, mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần và loa. (ảnh 1)

Máy thu thanh đơn giản gồm ít nhất 5 bộ phận:

Anten thu (1)

Mạch chọn sóng (2)

Mạch tách sóng (3)

Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần (4)

Loa (5)
Chọn B

Câu 52:

Nguyên tắc hoạt động của mạch chọn sóng trong máy thu là dựa vào hiện tượng 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Nguyên lý của mạch chọn sóng trong máy thu thanh là dựa trên hiện tượng cộng hưởng điện từ. Tức là khi máy thu được sóng điện từ thì tần số của mạch dao động trong máy bằng tần số của sóng điện từ thu được khi đó.
Chọn A

Câu 53:

Nhận định nào dưới đây là sai khi nói về vai trò của tầng điện li trong việc truyền sóng vô tuyến trên mặt đất?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Sóng dài bị các vật trên mặt đất hấp thụ mạnh nhưng nước lại hấp thụ ít.

Sóng trung ban ngày bị tầng điện li hấp thụ mạnh, ban đêm bị tầng điện li phản xạ.
Chọn A

Câu 54:

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800 kHz, tần số của dao động âm tần là 1000 Hz. Khi dao động âm tần thực hiện được một dao động toàn phần thì số dao động toàn phần của dao động cao tần là bao nhiêu? Trả lời: _________ dao động.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800 kHz, tần số của dao động âm tần là 1000 Hz. Khi dao động âm tần thực hiện được một dao động toàn phần thì số dao động toàn phần của dao động cao tần là bao nhiêu?

Trả lời:   800   dao động.

Hướng dẫn giải:

Thời gian để dao động âm tần thực hiện được một dao động toàn phần là: \({T_A} = \frac{1}{{{f_A}}}\)

Thời gian để dao động cao tần thực hiện được một dao động toàn phần: \({T_C} = \frac{1}{{{f_C}}}\)

Số dao động toàn phần của dao động cao tần khi dao động âm tần thực hiên được một dao động toàn phần: \(N = \frac{{{T_A}}}{{{T_C}}} = \frac{{{f_C}}}{{{f_A}}} = 800\).

Câu 55:

Một mạch thu sóng điện từ gồm cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm không đổi và tụ điện có điện dung biến đổi. Để thu được sóng có bước sóng 90 m, người ta phải điều chỉnh điện dung của tụ là 300 pF. Để thu được sóng có bước sóng 91 m thì phải điều chỉnh tụ điện như thế nào?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Tần số phát ban đầu: \({f_1} = \frac{c}{{{\lambda _1}}}\) với \({f_1} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {L{C_1}} }}\)

Tần số máy phát lúc sau: \({f_2} = \frac{c}{{{\lambda _2}}}\) với \({f_2} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {L{C_2}} }}\)

Suy ra: \({\left( {\frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}}} \right)^2} = \frac{{{C_2}}}{{{C_1}}} \Rightarrow {C_2} = 306,7{\rm{pF}}\)
Chọn D

Câu 56:

Tại sao chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?

Tại sao chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở? (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Vì chỗ tiếp nối giữa hai thanh ray của đường ray xe lửa có chừa khe hở để khi nào trời nắng lên thanh ray sẽ nở vì nhiệt mà không bị cản. Nếu bị cản thì đường ray sẽ gây ra 1 lực rất lớn có thể uốn cong hoặc bẻ gẫy đường ray gây ra tai nạn.
Chọn D

Câu 58:

Mỗi thanh ray của đường sắt ở nhiệt độ 15oC có độ dài là 12,5 m. Nếu hai đầu các thanh ray đó chỉ đặt cách nhau 4,50 mm thì các thanh ray này có thể chịu được nhiệt độ lớn nhất bằng bao nhiêu để chúng không bị uốn cong do tác dụng nở vì nhiệt? Biết hệ số nở dài của thanh ray là 12.10-6 K-1. Trả lời: _________oC.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

 Mỗi thanh ray của đường sắt ở nhiệt độ 15oC có độ dài là 12,5 m. Nếu hai đầu các thanh ray đó chỉ đặt cách nhau 4,50 mm thì các thanh ray này có thể chịu được nhiệt độ lớn nhất bằng bao nhiêu để chúng không bị uốn cong do tác dụng nở vì nhiệt? Biết hệ số nở dài của thanh ray là 12.10-6 K-1.

Trả lời:      45        oC.

Hướng dẫn giải:

\(\Delta l = \alpha {l_0}\Delta t \Rightarrow \Delta t = \frac{{\Delta l}}{{\alpha {l_0}}} = \frac{{4,{{5.10}^{ - 3}}}}{{{{12.10}^{ - 6}}.12,5}} = {30^^\circ }{\rm{C}}\)

\({t_{\max }} = t = {t_0} + \Delta t = {15^^\circ }{\rm{C}} + {30^^\circ }{\rm{C}} = {45^^\circ }{\rm{C}}\)

Câu 60:

Thực tế hai đầu các thanh ray được đặt cách nhau 4,50 mm. Hỏi để làm đường sắt Bắc - Nam theo giá như trong bảng 1 thì cần chi phí mua ray là bao nhiêu? Biết thép ray được sử dụng toàn bộ là thép ray P38.

 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Gọi m là số thanh của một bên đường ray

Số khe hở: 2(m − 1) = 2m − 2 = n − 2 = 276800 − 2 = 276798 khe

Độ rộng của các khe hở trên toàn tuyến: 276287.4,5.10−3 = 1245,591 m

Số thanh ray tương ứng với độ rộng của các khe hở bằng độ rộng khe hở chia cho chiều dài mỗi thanh:

1245,591 : 12,5 = 99,65 ≈ 100 thanh

Số thanh ray thực tế bằng số thanh ray lí thuyết trừ cho số thanh ray ứng với độ rộng của các khe hở:

n′ = 276800−100=276700 thanh

Sử dụng thanh ray P38, số tiền để mua ray là:

276700.7988145=2,2103.1012 đồng = 2210,3 tỉ đồng
Chọn B
 

Câu 61:

Tập hợp điểm biểu diễn số phức thỏa mãn ∣z + 2 − 3i∣ ≤ 3 là

Xem đáp án

∣z + 2 − 3i∣ là khoảng cách giữa điểm biểu diễn z và −2 + 3i trên hệ trục tọa độ.

Khi ∣z + 2 − 3i∣ ≤ 3 thì khoảng cách giữa điểm biểu diễn z và −2 + 3i trên hệ trục tọa độ nhỏ hơn hoặc bằng 3.

Media VietJack

Tập hợp điểm biểu diễn số phức thỏa mãn ∣z + 2 − 3i∣ ≤ 3 là một hình tròn tâm (−2;3) bán kính bằng 3.


Câu 62:

Giá của một chiếc xe ô tô lúc mua mới là 600 triệu đồng. Theo ước tính, sau mỗi năm sử dụng, giá của chiếc xe ô tô giảm 42 triệu đồng.

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?

 

Đúng

Sai

Sau 8 năm, giá chiếc xe giảm hơn 50% so với giá ban đầu.

¡

¡

Sau 3 năm, giá của chiếc xe còn 516 triệu.

¡

¡

Xem đáp án

Giá của một chiếc xe ô tô lúc mua mới là 600 triệu đồng. Theo ước tính, sau mỗi năm sử dụng, giá của chiếc xe ô tô giảm 42 triệu đồng.

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?

 

Đúng

Sai

Sau 8 năm, giá chiếc xe giảm hơn 50% so với giá ban đầu.

¤

¡

Sau 3 năm, giá của chiếc xe còn 516 triệu.

¡

¤

Hướng dẫn giải:

1. Sau 3 năm, giá của chiếc xe còn: 600 - 42.3 = 474 triệu.

2. Sau 8 năm, giá của chiếc xe giảm: 42.8 = 336 triệu.

Giá của chiếc xe giảm hơn 50% so với giá ban đầu.


Câu 63:

Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên đoạn [a;b] (a > 0). Khi tính tích phân bằng phương pháp đổi biến số, mệnh đề nào trong các mệnh đề sau đây đúng?

Xem đáp án

Đặt \(x = \sqrt u  \Leftrightarrow u = {x^2}.\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{u \in \left[ {{a^2};{b^2}} \right]}\\{{\rm{d}}x = \frac{{{\rm{d}}u}}{{2\sqrt u }}}\end{array}} \right.\)

Vậy \(\int\limits_a^b f (x){\rm{d}}x = \int\limits_{{a^2}}^{{b^2}} f (\sqrt u ).\frac{{{\rm{d}}u}}{{2\sqrt u }}.\)


Câu 64:

Trong bốn giới hạn sau đây, giới hạn nào bằng −∞?
Xem đáp án

Dễ thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{ - 3x + 4}}{{x - 2}} =  - 3;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{ - 3x + 4}}{{x - 2}} =  - 3\) (loại).

Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} ( - 3x + 4) =  - 2 < 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} (x - 2) = 0;x - 2 < 0,\forall x < 2{\rm{ n\^e n }}\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{ - 3x + 4}}{{x - 2}} =  + \infty {\rm{.}}\)

Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} ( - 3x + 4) =  - 2 < 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} (x - 2) = 0;x - 2 > 0,\forall x > 2{\rm{ n\^e n }}\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{ - 3x + 4}}{{x - 2}} =  - \infty \).


Câu 66:

Biết hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (0;+∞). Các khẳng định sau đúng hay sai?

 

Đúng

Sai

Nếu \({x_1} < {x_2}\) thì \(f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right){\rm{. }}\)

¡

¡

Với mọi \(x > 3\) thì \(\frac{{f(x) - f(3)}}{{x - 3}} < 0\)

¡

¡

\(f\left( {\frac{6}{5}} \right) > f\sqrt 2 \).

¡

¡

Xem đáp án

Biết hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (0;+∞). Các khẳng định sau đúng hay sai?

 

Đúng

Sai

Nếu \({x_1} < {x_2}\) thì \(f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right){\rm{. }}\)

¡

¤

Với mọi \(x > 3\) thì \(\frac{{f(x) - f(3)}}{{x - 3}} < 0\)

¤

¡

\(f\left( {\frac{6}{5}} \right) > f\sqrt 2 \).

¤

¡


Câu 67:

Diện tích hình phẳng S giới hạn bởi các đường \(y = {e^x} + x,\,\,x - y + 1 = 0\) và \(x = \ln 5\) là

Xem đáp án

Ta có \(x - y + 1 = 0 \Leftrightarrow y = x + 1.{\rm{ }}\)

Phương trình hoành độ giao điểm: \({e^x} + x = x + 1 \Leftrightarrow {e^x} = 1 \Leftrightarrow x = 0.\)

\(S = \int\limits_0^{\ln 5} {\left| {\left( {{e^x} + x} \right) - (x + 1)} \right|} {\rm{d}}x = \int\limits_0^{\ln 5} {\left| {{e^x} - 1} \right|{\rm{d}}x} \)

\( = \int\limits_0^{\ln 5} {\left( {{e^x} - 1} \right)dx}  = \left. {\left( {{e^x} - x} \right)} \right|_0^{\ln 5} = 4 - \ln 5.\)


Câu 68:

Hàm số \(y = {x^4} + 4{x^3} - 16x + 2\) có bao nhiêu điểm cực trị thuộc khoảng (−∞;0)?

Xem đáp án

\(y' = 4{x^3} + 12{x^2} - 16\)

\(y' = 4(x - 1){(x + 2)^2}\)

Lập BTT, hàm số y′ chỉ đạt cực trị tại điểm x = 1 (nghiệm bội lẻ).

Đối với điểm x = −2 (nghiệm bội chẵn), hàm số y′ sẽ không đổi dấu khi đi qua điểm này, nên x = −2 không phải điểm cực trị.

Vậy hàm số   có 0 điểm cực trị thuộc khoảng (−∞;0).


Câu 69:

Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh \(a\), cạnh bên SA vuông góc với đáy và \(SA = 2a\). Thể tích khối chóp S.ABC bằng

Xem đáp án

Media VietJack

Diện tích tam giác ABC là \(\frac{{{a^2}}}{2}\).

Thể tích khối chóp S.ABC là  \[\frac{1}{3}.2a.\frac{{{a^2}}}{2} = \frac{{{a^3}}}{3}.\]


Câu 70:

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 5}}{2} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 3}}{{ - 3}}\). Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \((d)?\)

Xem đáp án

Tọa độ điểm \(A(5;3; - 12)\) thuộc đường thẳng \(d:\frac{{x + 5}}{2} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 3}}{{ - 3}}\) vì \(d:\frac{{5 + 5}}{2} = \frac{{3 + 2}}{1} = \frac{{ - 12 - 3}}{{ - 3}} = 5\).


Câu 71:

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \((P)\) đi qua điểm \(M(2;3; - 4)\) và có vectơ pháp tuyến là \(\vec n = \) \((3; - 2;5)\). Phương trình của mặt phẳng \((P)\) là

Xem đáp án

Phương trình mặt phẳng \((P)\) đi qua điểm \(M(2;3; - 4)\) và nhận \(\vec n = (3; - 2;5)\) là vectơ pháp tuyến là

\(\begin{array}{l}3(x - 2) - 2(y - 3) + 5(z + 4) = 0\\ \Leftrightarrow 3x - 6 - 2y + 6 + 5z + 20 = 0\end{array}\)

\( \Leftrightarrow 3x - 2y + 5z + 20 = 0\)

\( \Leftrightarrow  - 3x + 2y - 5z - 20 = 0.\)


Câu 72:

Số cạnh của hình bát diện đều là

Xem đáp án

Media VietJack

Hình bát diện đều có thể hiểu là hình được ghép lại từ hai hình chóp tứ giác đều.

Ta đếm thấy có 12 cạnh.


Câu 73:

Trong không gian, cho tam giác ABC vuông tại B, trong đó BC = 6 và AB = 8. Quay tam giác ABC xung quanh trục AB tạo thành một hình nón:

Media VietJack

Kéo biểu thức ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Media VietJack

Diện tích đáy của hình nón được tạo ra bằng ...   .

Diện tích toàn phần của hình nón được tạo ra bằng  ...   
Xem đáp án

Kéo biểu thức ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Diện tích đáy của hình nón được tạo ra bằng  36π    .

Diện tích toàn phần của hình nón được tạo ra bằng  96π

Hướng dẫn giải:

Đường sinh của hình nón là: \(l = AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = 10\);

Bán kính đáy của hình nón là: \(BC = 6\).

Diện tích đáy của hình nón là: \(\pi {.6^2} = 36\pi \)

Diện tích xung quanh của hình nón là: \(\pi rl = 60\pi \).

Diện tích toàn phần của hình nón là: \(36\pi  + 60\pi  = 96\pi \).


Câu 74:

Xét n và \(k\) là hai số nguyên không âm, \(n \ge k\), kí hiệu \(\left( {\begin{array}{*{20}{l}}n\\k\end{array}} \right)\) được gọi là số tổ hợp chập \(k\) của \(n\) phân tử và được định nghĩa là số nguyên \(\frac{{n!}}{{k!.\left( {n - k} \right)!}}\). (nếu \(k = 0\) thì quy ước giá trị của nó là 1). Sử dụng kí hiệu trên, tính tổng dưới đây, nhập kết quả vào ô trống:

Media VietJack

Xem đáp án

Media VietJack

Theo định nghĩa trên, ta có thể hiểu \(\left( {\begin{array}{*{20}{l}}n\\k\end{array}} \right) = C_n^k\); tổ hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử.

Do đó, \(\left( {\begin{array}{*{20}{c}}{10}\\7\end{array}} \right) + \left( {\begin{array}{*{20}{c}}{10}\\8\end{array}} \right) + \left( {\begin{array}{*{20}{c}}{10}\\9\end{array}} \right) + \left( {\begin{array}{*{20}{c}}{10}\\{10}\end{array}} \right) = C_{10}^7 + C_{10}^8 + C_{10}^9 + C_{10}^{10} = 176\).


Câu 75:

Tủ sách Toán - Khoa học của một thư viện có một số quyển sách bao gồm các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học. Tỉ lệ số sách theo môn được thể hiện qua biểu đồ sau:

Media VietJack

Lấy ngẫu nhiên một quyển sách trong tủ sách đó. Xác suất để quyển sách lấy được không phải sách Sinh học là

Xem đáp án

Số quyển sách không phải sách Sinh học chiếm: 100% − 18% = 82%.

Vậy xác suất lấy được quyển sách không phải sách Sinh học bằng 82% = 0,82.


Câu 76:

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) cho bởi \({u_1} = 1;{u_{n + 1}} = \frac{{ - 2}}{{2{u_n} - 1}}\) với mọi \(n \ge 1\). Số hạng \({u_2}\) là

Xem đáp án

Ta có: \({u_2} = \frac{{ - 2}}{{2{u_1} - 1}} = \frac{{ - 2}}{{2.1 - 1}} =  - 2\).


Câu 77:

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng \(a\) và có diện tích \({S_1}\). Nối 4 trung điểm \({A_1},{B_1},{C_1},{D_1}\) theo thứ tự của 4 cạnh AB, BC, CD, DA ta được hình vuông thứ hai có diện tích \({S_2}\). Tiếp tục làm như thế, ta được hình vuông thứ ba là \({A_2}{B_2}{C_2}{D_2}\) có diện tích \({S_3},{S_4}, \ldots \) Tính tổng \(S = {S_1} + {S_2} + {S_3} +  \ldots  + {S_{100}}\).

Media VietJack

Xem đáp án

Ta có \({S_1} = {a^2};{S_2} = \frac{1}{2}{a^2};{S_3} = \frac{1}{4}{a^2}, \ldots \)

Do đó \({S_1},{S_2},{S_3}, \ldots ,{S_{100}}\) là cấp số nhân với số hạng đầu \({u_1} = {S_1} = {a^2}\) và công bội \(q = \frac{1}{2}\). Suy ra \(S = {S_1} + {S_2} + {S_3} +  \ldots  + {{\rm{S}}_{100}} = {S_1}.\frac{{1 - {q^n}}}{{1 - q}} = \frac{{{a^2}\left( {{2^{100}} - 1} \right)}}{{{2^{99}}}}\).​


Câu 78:

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a,b] có đồ thị như hình vẽ và c ∈ [a,b].
Media VietJack

Gọi S là diện tích của hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) và các đường thẳng y = 0x = ax = b. Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Ta có \(f(x) \ge 0,\forall x \in [a;c]\) và \(f(x) \le 0,\forall x \in [c;b]\) nên diện tích hình phẳng là:

\(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|{\rm{d}}x}  = \int\limits_a^c {\left| {f(x)} \right|{\rm{d}}x}  + \int\limits_c^b {\left| {f(x)} \right|{\rm{d}}x}  = \int\limits_a^c {f(x){\rm{d}}x}  - \int\limits_c^b {f(x){\rm{d}}x}  = \int\limits_a^c f (x){\rm{d}}x + \int\limits_b^c {f(x){\rm{d}}x} .\)


Câu 79:

Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên R và đồ thị của hàm số y = f′(x) cho ở hình sau.

Media VietJack

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Do trên khoảng (0;2), hàm số f′(x) < 0 nên ta hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng này.


Câu 80:

Cho phương trình \(\left( {{2^{{x^2} - 5x + 6}} - 1} \right)\left( {m - {2^{1 - {x^2}}}} \right) = 0\) với m là tham số thực. Có tất cả bao nhiêu giá trị của m để phương trình có đúng ba nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

\(\left( {{2^{{x^2} - 5x + 6}} - 1} \right)\left( {m - {2^{1 - {x^2}}}} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{2^{{x^2} - 5x + 6}} - 1 = 0}\\{{2^{1 - {x^2}}} = m}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{x = 3}\\{{2^{1 - {x^2}}} = m\,\,(*)}\end{array}} \right.} \right.\)

Yêu cầu bài toán tương đương với

+ TH1: Phương trình (∗) có nghiệm duy nhất (x = 0), suy ra m = 2.

+ TH2: Phương trình (∗) có hai nghiệm phân biệt, trong đó có một nghiệm là 2 và nghiệm còn lại khác 3, khi đó m = 2− 3.

+ TH3: Phương trình (∗) có hai nghiệm phân biệt, trong đó có một nghiệm là 3 và nghiệm còn lại khác 2, khi đó m = 2−8.

Vậy có tất cả ba giá trị m thỏa mãn.


Câu 81:

Một chiếc cổng hình parabol có chiều rộng 12 m và chiều cao 8 m như hình vẽ. Giả sử một chiếc xe tải chở hàng có chiều ngang 6 m đi vào vị trí chính giữa cổng. Hỏi chiều cao h của xe tải thỏa mãn điều kiện gì để có thể đi vào cổng mà không chạm tường?

Media VietJack

Xem đáp án

Media VietJack

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Parabol có phương trình dạng \(y = a{x^2} + bx\).

Vì chiếc cổng hình parabol có chiều rộng 12 m và chiều cao, theo hình vẽ ta có parabol đi qua các điểm (12;0) và (6;8), suy ra: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{144a + 12b = 0}\\{36a + 6b = 8}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a =  - \frac{2}{9}}\\{b = \frac{8}{3}}\end{array}.} \right.} \right.\)

​​Suy ra parabol có phương trình \(y =  - \frac{2}{9}{x^2} + \frac{8}{3}\)​.

Do chiếc xe tải có chiều ngang 6 m đi vào vị trí chính giữa cổng nên xe sẽ chạm tường tại điểm A(3;6) khi đó chiều cao của xe là 6 m.

Vậy điều kiện để xe tải có thể đi vào cổng mà không chạm tường là 0 < h < 6.


Câu 82:

Cho một miếng bìa hình chữ nhật có kích thước 5 cm × 3 cm. Cuộn miếng bìa lại theo chiều rộng rồi dùng băng dính để nối 2 mép miếng bìa, ta được mô hình của một hình trụ (hình vẽ).

Media VietJack

Thể tích của khối trụ tạo thành bằng

Xem đáp án

Chu vi đáy và chiều cao của khối trụ lần lượt là chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật.

Gọi r (cm) là bán kính của đáy khối trụ, ta có:

\(2\pi r = 3 \Rightarrow r = \frac{3}{{2\pi }}\) (cm).

Thể tích của khối trụ tạo thành là:

\[V = B.h = \left( {\pi {r^2}} \right).h = \pi .{\left( {\frac{3}{{2\pi }}} \right)^2}.5 = \frac{{45}}{{4\pi }}\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\].


Câu 83:

Cho hình chóp S.ABC có cạnh SA vuông góc với mặt đáy, ABC là tam giác vuông tại A, có AB = 6a, AC = 8a, SA = 10a. Độ dài bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là

Xem đáp án

Media VietJack

Gọi \(O\) là trung điểm BC, suy ra \(O\) là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC vuông tại \(A\).

Dựng trục \(d\) của đường tròn ngoại tiếp ABC, trong mặt phẳng \((SA,d)\) vẽ trung trực của cạnh SA cắt \(d\) tại \(I\).

Suy ra \(I\) là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC và bán kính \(R = IA = IB = IS\).

Ta có tứ giác NIOA là chữ nhật.

Xét tam giác NAI vuông tại \(N\) ta có:

\(\begin{array}{l}R = IA = \sqrt {N{I^2} + N{A^2}}  = \sqrt {NA + {{\left( {\frac{{SA}}{2}} \right)}^2}} \\ = \sqrt {{{\left( {\frac{{BC}}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{SA}}{2}} \right)}^2}} \end{array}\)

\( = \sqrt {\left( {\frac{{A{B^2} + A{C^2}}}{4}} \right) + {{\left( {\frac{{SA}}{2}} \right)}^2}}  = 5a\sqrt 2 .\)


Câu 84:

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \((P):2ax - (b + 3)y + 3z - 2 = 0\) và \((Q): - (b + 2)x + ay - \) \(3z + 1 = 0\), trong đó \(a\) và \(b\) là tham số. Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị \((a;b)\) để hai mặt phẳng \((P)\) và \((Q)\) song song. Số phần tử của tập \(S\) là 

Xem đáp án

Nếu (P) // (Q) thì

\(\frac{{2a}}{{ - (b + 2)}} = \frac{{ - b - 3}}{a} = \frac{3}{{ - 3}}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a = b + 2\\a = b + 3\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 1\\b =  - 4\end{array} \right..\)

Thử lại, với \(a =  - 1\) và \(b =  - 4\), ta có:

\((P): - 2x + y + 3z - 2 = 0\).

\((Q):2x - y - 3z + 1 = 0\).

Do \((0;2;0)\) thuộc \((P)\) nhưng không thuộc \((Q)\), do đó \((P)//(Q)\).

Vậy \(S = \{ ( - 1; - 4)\} \).


Câu 85:

Cho hình chóp S.ABC có SA, SB, SC đôi một vuông góc với nhau và \(SA = SB = SC = a\). Giá trị sin của góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \((ABC)\) bằng

Xem đáp án

Media VietJack

Trong tam giác ABC kẻ đường cao AK và CF và \(AK \cap CF = \{ E\} \) nên \(E\) là trực tâm tam giác ABC.

\[\begin{array}{l}SC \bot SA\\SC \bot SB\end{array}\]\( \Rightarrow SC \bot (SAB){\rm{ hay }}SC \bot AB\).

Mà \(CF \bot AB\) nên \(AB \bot (SCF) \Rightarrow AB \bot SE\).

Chứng minh tương tự ta được \(BC \bot (SAK) \Rightarrow BC \bot SE\). Vậy \(SE \bot (ABC)\).

Ta có CE là hình chiếu của SC lên mặt phẳng \((ABC)\).

\(\widehat {(SC,(ABC))} = \widehat {(SC,CE)} = \widehat {SCE}\)

Ta có tam giác SCF vuông tại \(S\) nên \(\frac{1}{{S{E^2}}} = \frac{1}{{S{C^2}}} + \frac{1}{{S{F^2}}}\).

Mặt khác tam giác SAB vuông tại \(S\) nên \(\frac{1}{{S{F^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{S{B^2}}}\).

Suy ra \(\frac{1}{{S{E^2}}} = \frac{1}{{S{C^2}}} + \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{S{B^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{S{E^2}}} = \frac{3}{{{a^2}}} \Leftrightarrow SE = \frac{a}{{\sqrt 3 }}\).

\(\sin \widehat {SCE} = \frac{{SE}}{{SC}} = \frac{a}{{\sqrt 3 }}:a = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\).


Câu 86:

Khai triển \({\left( {1 + \sqrt x } \right)^{17}}\) bằng

Xem đáp án

Khai triển nhị thức Newton: \({(a + b)^n} = C_n^k{a^{n - k}}{b^k}.\)


Câu 87:

Cô giáo muốn ra đề kiểm tra 45 phút môn Toán phần Quy tắc đếm. Trong ngân hàng câu hỏi có 5 chủ đề, mỗi chủ đề có 4 câu. Để ra đề kiểm tra gồm 5 câu và bao gồm tất cả các chủ đề thì cô giáo có bao nhiêu cách ra đề?

Xem đáp án

Vì đề kiểm tra có 5 câu và bao gồm 5 chủ đề nên để thành lập đề kiểm tra mỗi chủ đề ta lấy một câu hỏi.

Chọn 1 câu hỏi trong chủ đề 1 có 4 cách chọn.

Tương tự đối với các chủ đề 2;3;4;5.

Số cách ra đề là: 45 = 1024 cách.


Câu 89:

Trong ngôn ngữ lập trình JavaScript, hàm Math cung cấp một vài phương thức để làm tròn số, mỗi phương thức có mục đích riêng. Ví dụ:

Phương thức Math.round(x) làm tròn số x thành số nguyên gần x nhất. Ví dụ, Math.round(5,4) = 5 còn Math.round(5,55) = 6.

Phương thức Math.ceil(x) làm tròn số x thành số nguyên lớn hơn và gần số x nhất. Ví dụ, Math.ceil(−5,956) = −5.

Một lập trình viên định nghĩa các giá trị a1​ đến a7​ là Math.ceil \(\left( {\frac{n}{3}} \right)\) với n nhận các giá trị nguyên lần lượt từ −3 đến 3. Tổng \[{a_1} + {a_2} + {a_3} + {a_4} + {a_5} + {a_6} + {a_7}\] ​bằng

Xem đáp án

Giả sử \({a_1} = {\rm{ Math}}{\rm{.ceil }}\left( {\frac{{ - 3}}{3}} \right) =  - 1;\quad {a_2} = {\mathop{\rm Math}\nolimits} .{\mathop{\rm ceil}\nolimits} \left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right) = 0\);

\({a_3} = {\rm{ Math}}{\rm{.ceil }}\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right) = 0;\quad {a_4} = {\rm{ Math}}{\rm{.ceil }}\left( {\frac{0}{3}} \right) = 0{\rm{; }}\)

\({a_5} = {\rm{ Math}}{\rm{.ceil }}\left( {\frac{1}{3}} \right) = 1;\quad {a_6} = {\rm{ Math}}{\rm{.ceil }}\left( {\frac{2}{3}} \right) = 1;\)

\({a_7} = {\rm{ Math}}{\rm{.ceil }}\left( {\frac{3}{3}} \right) = 1.{\rm{ }}\)

Vậy \[{a_1} + {a_2} + {a_3} + {a_4} + {a_5} + {a_6} + {a_7} = 2\].


Câu 90:

Hàm số nào sau đây là hàm số chẵn?

Xem đáp án

+) Xét hàm số \(y = f(x) = \sin 2x\).

TXĐ\(:D = \mathbb{R}\). Do đó \(\forall x \in D \Rightarrow  - x \in D\).

Ta có \(f( - x) = \sin ( - 2x) =  - \sin 2x =  - f(x) \to f(x)\) là hàm số lẻ.

+) Xét hàm số \(y = f(x) = x\cos x\).

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\). Do đó \(\forall x \in D \Rightarrow  - x \in D\).

Ta có \(f( - x) = ( - x).\cos ( - x) =  - x\cos x =  - f(x) \to f(x)\) là hàm số lẻ.

+) Xét hàm số \(y = f(x) = \cos x\cot x\).

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ k\pi ,k \in \mathbb{Z}\} \). Do đó \(\forall x \in D \Rightarrow  - x \in D\).

Ta có \(f( - x) = \cos ( - x).\cot ( - x) =  - \cos x\cot x =  - f(x) \to f(x)\) là hàm số lẻ.

+) Xét hàm số \(y = f(x) = \frac{{\tan x}}{{\sin x}}\).

ТХĐ: \[D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {k\frac{\pi }{2},k \in \mathbb{Z}} \right\}\]. Do đó \(\forall x \in D \Rightarrow  - x \in D\).

Ta có \(f( - x) = \frac{{\tan ( - x)}}{{\sin ( - x)}} = \frac{{ - \tan x}}{{ - \sin x}} = \frac{{\tan x}}{{\sin x}} = f(x) \to f(x)\) là hàm số chẵn.


Câu 91:

Xét các số phức z thỏa mãn điều kiện \(|z + 1 - 3i| = |z - 1 - i|\) và biểu thức \(P = |\bar z - 3 - i|\).

Mỗi phát biểu sau đây về z và P đúng hay sai?

 

Đúng

Sai

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(\bar z\) là một đường thẳng.

¡

¡

Giá trị nhỏ nhất của P bằng \(2\sqrt 2 \)​.

¡

¡

P đạt giá trị nhỏ nhất khi z = zo​ với phần ảo của số phức zo​ ​là 2.

¡

¡

Xem đáp án

Xét các số phức z thỏa mãn điều kiện \(|z + 1 - 3i| = |z - 1 - i|\) và biểu thức \(P = |\bar z - 3 - i|\).

Mỗi phát biểu sau đây về z và P đúng hay sai?

 

Đúng

Sai

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(\bar z\) là một đường thẳng.

¤

¡

Giá trị nhỏ nhất của P bằng \(2\sqrt 2 \)​.

¡

¤

P đạt giá trị nhỏ nhất khi z = zo​ với phần ảo của số phức zo​ ​là 2.

¤

¡

Hướng dẫn giải:

Media VietJack

Trong mặt phẳng Oxy, tập hợp biểu diễn các số phức \(z\) là trung trực của đoạn thẳng AB với \(A( - 1;3)\) và \(B(1;1)\)

Vậy, đường thẳng \((d)\) có phương trình \( - x + y = 2\).

Suy ra tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(\bar z\) là đường thẳng \(\left( {d'} \right)\) có phương trình \(x + y =  - 2\).

(Lấy đối xứng đường thẳng \((d)\) qua trục Ox)

Đặt D(3;1). Với \(P = |\bar z - 3 - i| = |\bar z - (3 + i)|\) nên \(P\) là độ dài khoảng cách giữa \(\bar z\) và \(D\).

\(\min P = \min {d_{(\bar z;D)}} = {d_{\left( {D;\left( {d'} \right)} \right)}} = 3\sqrt 2 \).

Hình chiếu vuông góc của \(D\) xuống \(\left( {d'} \right)\) là điểm \(F(0; - 2)\).

Suy ra số phức \(\bar z\) cần tìm là \( - 2i\).

Vậy \(z = 2i\).


Câu 92:

Có bao nhiêu số nguyên x thuộc (0;10] là nghiệm của bất phương trình \(\frac{{{{\log }_2}\frac{x}{2}}}{{{{\log }_2}x}} - \frac{{{{\log }_2}{x^2}}}{{{{\log }_2}x - 1}} \le 1\)?

Xem đáp án

\(\frac{{{{\log }_2}\frac{x}{2}}}{{{{\log }_2}x}} - \frac{{{{\log }_2}{x^2}}}{{{{\log }_2}x - 1}} \le 1\) (1).

ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\{\log _2}x \ne 0\\{\log _2}x - 1 \ne 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\{\log _2}x \ne 0\\{\log _2}x - 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x \ne 1\\x \ne 2\end{array} \right.\)

(1) \( \Leftrightarrow \frac{{{{\log }_2}x - 1}}{{{{\log }_2}x}} - \frac{{2{{\log }_2}x}}{{{{\log }_2}x - 1}} \le 1\).

Đặt \(t = {\log _2}x\).

Bất phương trình trở thành: \(\frac{{t - 1}}{t} - \frac{{2t}}{{t - 1}} \le 1 \Leftrightarrow \frac{{ - 2{t^2} - t + 1}}{{t(t - 1)}} \le 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{t > 1}\\{0 < t \le \frac{1}{2}}\\{t \le  - 1}\end{array}} \right.\).

\(t > 1 \Leftrightarrow {\log _2}x > 1 \Leftrightarrow x > 2\).

​\(0 < t \le \frac{1}{2} \Leftrightarrow 0 < {\log _2}x \le \frac{1}{2} \Leftrightarrow 1 < x \le \sqrt 2 \).

\(t \le  - 1 \Leftrightarrow {\log _2}x \le  - 1 \Leftrightarrow 0.x \le \frac{1}{2}\).

Kết hợp với điều kiện, bất phương trình (1) có tập nghiệm \[S = \left( {0;\frac{1}{2}} \right] \cup \left( {1;\sqrt 2 } \right] \cup (2; + \infty )\].

Vậy có 8 số nguyên x ∈ (0;10] là nghiệm của BPT đã cho.

 


Câu 93:

Gọi a là số thực lớn nhất để bất phương trình \({x^2} + a\ln \left( {{x^2} - x + 1} \right) - x \ge  - 2\) nghiệm đúng với mọi số thực x. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đặt \(t = {x^2} - x + 1 = \left( {x - \frac{1}{2}} \right) + \frac{3}{4} \ge \frac{3}{4},\left( {t \ge \frac{3}{4}} \right)\).

Ta có: \({x^2} - x + 2 + a\ln \left( {{x^2} - x + 1} \right) \ge 0 \Leftrightarrow {x^2} - x + 1 + 1 + a\ln \left( {{x^2} - x + 1} \right) \ge 0\).

Đặt \(t = {x^2} - x + 1 = \left( {x - \frac{1}{2}} \right) + \frac{3}{4} \ge \frac{3}{4},\left( {t \ge \frac{3}{4}} \right)\).

Ta được bất phương trình \(t + 1 + a\ln t \ge 0\,\,(2),\left( {t \ge \frac{3}{4}} \right)\).

Đặt \(f(t) = t + 1 + a\ln t \ge 0 \Rightarrow {f^\prime }(t) = 1 + \frac{a}{t} > 0,\forall t \ge \frac{3}{4}\)​.

Do đó để bất phương trình (2) nghiệm đúng \(\forall t \ge \frac{3}{4}\) ​điều kiện là \(f\left( {\frac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}}} \right) \ge {\rm{0}}\)

\( \Leftrightarrow \frac{7}{4} + a\ln \frac{3}{4} \ge 0 \Leftrightarrow a \le \frac{{ - 7}}{{4\ln \frac{3}{4}}} \approx 6,09.\)


Câu 94:

Gọi m0​ là giá trị thực của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{x + {m^2}}}{{x - 1}}\)​ trên đoạn [2;5] bằng 2. Khi đó, giá trị của m0​ có thể thuộc những khoảng nào trong các khoảng sau?

Xem đáp án

\(y' = \frac{{ - 1 - {m^2}}}{{{{(x - 1)}^2}}} < 0\,\,(\forall x).\)

Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞;1) và (1;+∞).

Do đó giá trị lớn nhất của hàm số  ​ trên đoạn [2;5] là giá trị y(2).

y(2) = 2

\( \Leftrightarrow \frac{{2 + {m^2}}}{{2 - 1}} = 2\)

\( \Leftrightarrow m = 0\)

Chọn B,C,D


Câu 95:

Kéo thả số thích hợp vào ô trống
Media VietJack

Một vật chuyển động theo quy luật \(s =  - \frac{1}{2}{t^3} + 3{t^2} + 20\) với t (giây) là khoảng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và s (mét) là quãng đường vật di chuyển được trong khoảng thời gian đó.

a) Quãng đường vật đi được tính từ lúc xuất phát đến lúc vật đạt vận tốc lớn nhất bằng  ...    .

b) Quãng đường vật đi được từ lúc xuất phát đến lúc vật dừng hẳn bằng   ....   
Xem đáp án

a) Quãng đường vật đi được tính từ lúc xuất phát đến lúc vật đạt vận tốc lớn nhất bằng   28m    .

b) Quãng đường vật đi được từ lúc xuất phát đến lúc vật dừng hẳn bằng    36m  

Ta có \(v(t) = s' =  - \frac{3}{2}{t^2} + 6t\). Ta đi tìm \(\mathop {\max }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} v(t)\).

\(v'(t) =  - 3t + 6 \Rightarrow v'(t) = 0 \Leftrightarrow t = 2\)

Bảng biến thiên:                                                 

Media VietJack

Từ bảng biến thiên ta có:

\( + )\mathop {\max }\limits_{(0; + \infty )} v(t) = v(2) = 6.\)

Vậy quãng đường vật đi được đến lúc đạt vận tốc lớn nhất là: \(s =  - \frac{1}{2}{.2^3} + {3.2^2} + 20 = 28\;{\rm{m}}\).

+ ) Vật dừng lại ở thời điểm \(t\) thỏa mãn \(t > 0\) và \(v(t) = 0 \Leftrightarrow  - \frac{3}{2}{t^2} + 6t = 0 \Leftrightarrow t = 4\).

Quãng đường vật di chuyển được là: \(s(4) = 36\;{\rm{m}}\).


Câu 96:

Cho ba hình cầu tiếp xúc ngoài nhau từng đôi một và cùng tiếp xúc với một mặt phẳng. Các tiếp điểm của các hình cầu trên mặt phẳng lập thành tam giác có các cạnh bằng 4, 2 và 3. Tích bán kính của ba hình cầu trên bằng 

Media VietJack

Xem đáp án

Gọi O1​, O2​, O3​ lần lượt là tâm của 3 mặt cầu và A, B, C lần lượt là hình chiếu của 3 tâm trên mặt phẳng (α) đã cho.

Media VietJack

Không mất tính tổng quát, gọi bán kính của 3 mặt cầu lần lượt là R1​, R2​, R3​.

Dễ thấy \({O_1}A \bot (\alpha ),{O_2}B \bot (\alpha ),{O_3}C \bot (\alpha ){\rm{ v\`a  }}{O_1}A = {R_1},{O_2}B = {R_2},{O_3}C = {R_3}{\rm{. }}\)

Xét hình thang vuông O1ABO2 vuông tại A và B.

Media VietJack

Từ \({O_2}\) kẻ \({O_2}H \bot A{O_1}\)

Suy ra \(AH = {R_2},{O_1}H = \left| {{R_1} - {R_2}} \right|,{O_2}H = AB,{O_1}{O_2} = {R_1} + {R_2}\)

Xét tam giác vuông \({O_1}{O_2}H\) ta có \({O_1}O_2^2 = {O_1}{H^2} + A{B^2}\) hay \({\left( {{R_1} + {R_2}} \right)^2} = {\left( {{R_1} - {R_2}} \right)^2} + A{B^2}\).

Suy ra \({R_1}.{R_2} = \frac{{A{B^2}}}{4}\).

Tương tự \({R_2}.{R_3} = \frac{{B{C^2}}}{4},{R_1}.{R_3} = \frac{{A{C^2}}}{4}\).

Do đó \[{\left( {{R_1}.{R_2}.{R_3}} \right)^2} = \frac{{{3^2}{{.2}^2}{{.4}^2}}}{{4.4.4}} = 9{\rm{ hay }}{R_1}.{R_2}.{R_3} = 3.{\rm{ }}\]


Câu 97:

Cho hình chữ nhật có O là tâm đối xứng. Hỏi có bao nhiêu phép quay tâm O góc α, 0 ≤ α < 2π biến hình chữ nhật trên thành chính nó?

Xem đáp án

Ta có Q(O,0);Q(O,π)​ biến hình chữ nhật có O là tâm đối xứng thành chính nó.

Vậy có hai phép quay tâm O góc α, 0 ≤ α < 2π biến hình chữ nhật trên thành chính nó.


Câu 98:

(Kéo thả hoặc click vào để điền)

Media VietJack

Cho các số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4.

a) Lập được số các số tự nhiên gồm cả năm chữ số trên là ....   .

b) Lập được số các số tự nhiên gồm cả năm chữ số trên và chữ số 3 đứng ở chính giữa là  ...
Xem đáp án

a) Lập được số các số tự nhiên gồm cả năm chữ số trên là 96  .

b) Lập được số các số tự nhiên gồm cả năm chữ số trên và chữ số 3 đứng ở chính giữa là 18

Hướng dẫn giải:

Cách 1

a. Số tự nhiên cần lập có dạng \(\overline {abcde} \,\,(a \ne 0)\)

Trong đó chữ số a có 4 cách chọn.

Chữ số b có 4 cách chọn.

Chữ số c có 3 cách chọn.

Chữ số d có 2 cách chọn.

Chữ số e có 1 cách chọn.

Nên có tất cả 4.4.3.2.1 = 96 số thỏa mãn yêu cầu đề bài.

b. Số tự nhiên cần lập có dạng \(\overline {ab3de} (a \ne 0)\).

Chữ số a có 3 cách chọn.

Chữ số b có 3 cách chọn.

Chữ số d có 2 cách chọn.

Chữ sô e có 1 cách chọn.

Vậy thành lập được tất cả 3.3.2=18 số có 5 chữ số khác nhau mà số 3 đứng chính giữa từ các số trên.

Cách 2.

a. Mỗi số có 5 chữ số khác nhau được thành lập từ các số trên là một hoán vị của {0;1;2;3;4}.

Các số có dạng \(\overline {0abcd} \) mà a;b;c;d khác nhau là một hoán vị của các số {1;2;3;4}.

Nên 5 có tất cả 5! − 4! = 96 số có 5 chữ số khác nhau được thành lập từ các số trên.

b. Tương tự phần a; các số có dạng \[\overline {ab3de} \]  bằng với số hoán vị của 4 số {0;1;2;4}.

Các số có dạng \[\overline {0a3cd} \]  bằng số hoán vị của 3 số {1;2;4}.

Nên có tất cả 4! - 3!=18 số có 5 chữ số khác nhau có số 3 đứng giữa được thành lập từ các số trên.


Bắt đầu thi ngay