Câu chủ động - bị động
-
1014 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer.
The Temple of Literature _______in 1070.
found (v): thành lập
find (v): tìm thấy
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động ở thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + was/were + VpII
=>The Temple of Literature was founded in 1070.
Tạm dịch: Văn Miếu được thành lập vào năm 1070.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
The Imperial Academy was ______ in 1076 under Emperor Ly Nhan Tong.
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
Hành động xảy ra một lần trong quá khứ nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn
=>The Imperial Academy was constructed in 1076 under Emperor Ly Nhan Tong.
Tạm dịch: Học viện Hoàng gia được xây dựng vào năm 1076 dưới thời Hoàng đế Lý Nhân Tông.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
A lot of flowers _____ in Da Lat throughout the year.
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
=>A lot of flowers are grown in Da Lat throughout the year.
Tạm dịch: Rất nhiều hoa được trồng ở Đà Lạt quanh năm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
The University of Oxford _______ among the top five universities in the world.
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
- rank (v): xếp hạng
=>The University of Oxford is ranked among the top five universities in the world.
Tạm dịch: Đại học Oxford được xếp hạng trong số năm trường đại học hàng đầu trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
The students of the Imperial Academy_____ from local examinations all over the country.
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
select (v): chọn lựa
Chủ ngữ số nhiều nên động từ to be chia ở số nhiều: were
=>The students of the Imperial Academy were selected from local examinations all over the country.
Tạm dịch: Các sinh viên của Học viện Hoàng gia đã được chọn từ các kỳ thi địa phương trên cả nước.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Cham Towers in Ninh Thuan province _____ by tourists all over the world every year.
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
Chủ ngữ số nhiều nên động từ to be chia ở số nhiều: are
=>Cham Towers in Ninh Thuan province are visited by tourists all over the world every year.
Tạm dịch: Tháp Chăm ở tỉnh Ninh Thuận được khách du lịch trên toàn thế giới ghé thăm hàng năm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Some tents ___ so that children and old people could sleep in.
Đấy là câu bị động vì chủ ngữ "some tents" (vật) không thể trực tiếp thực hiện hành động "set up". Ngoài ra, thì của câu là thì quá khứ đơn vì dựa vào về sau chia động từ can = could
Cấu trúc: S+ was/ were + VpII
Chủ ngữ "some tents" là số nhiều, set là động từ bất quy tắc =>were set up
=>Some tents were set up so that children and old people could sleep in.
Tạm dịch: Một số lều được dựng lên để trẻ em và người già có thể ngủ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Lan asked her teacher what requirements she ______ as a monitor.
Động từ “asked” nên trong câu gián tiếp động từ phải chia ở quá khứ =>loại đáp án A, C
Cấu trúc Need to do: cần làm gì
Cấu trúc Need V-ing là cấu trúc câu bị động của need nên không phù hợp với ngữ cảnh =>loại đáp án B
=>đáp án đúng là D
=>Lan asked her teacher what requirements she needed to do as a monitor.
Tạm dịch: Lan hỏi cô giáo của cô ấy những yêu cầu mà cô ấy cần làm như một lớp trưởng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
It ______ that learning English is easy.
Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V
Động từ chính trong câu chia ở thì hiện tại đơn =>động từ của câu bị động khách quan phải chia ở thì hiện tại
=>is said
=>It is said that learning English is easy.
Tạm dịch: Có người nói rằng học tiếng Anh rất dễ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Many kinds of fruits and vegetables ................ at the floating market in Can Tho.
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
=>Many kinds of fruits and vegetables are sold at the floating market in Can Tho.
Tạm dịch: Nhiều loại trái cây và rau quả được bán tại chợ nổi ở Cần Thơ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Peter was so sad because he _____ to Lan’s birthday party last night.
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
last night: tối qua =>động từ chia ở thì quá khứ đơn
=>Peter was so sad because he wasn’t invited to Lan’s birthday party last night.
Tạm dịch: Peter rất buồn vì anh không được mời đến bữa tiệc sinh nhật của Lan tối qua.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
______ the house painted by his uncle last year?
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
last year: năm ngoái =>động từ chia ở thì quá khứ đơn
Chủ ngữ số ít nên động từ to be chia ở số ít: was
=>Was the house painted by his uncle last year?
Tạm dịch: Có phải ngôi nhà được chú anh ấy sơn năm ngoái?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
How was the lost boy _____ by the police?
find (v): tìm thấy
found (v): thành lập
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
=>động từ phải chia ở dạng bị động
=>How was the lost boy found by the police?
Tạm dịch: Làm thế nào là cậu bé bị mất tích được cảnh sát tìm thấy?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
My house, which _____ in the storm, _____ next week.
Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động.
Từ cần điền thứ nhất diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
Từ cần điền thứ hai diễn tả sự vật xảy ra trong tương lai nên ta dùng thì tương lai đơn
=>My house, which was destroyedin the storm, will be rebuiltnext week.
Tạm dịch: Ngôi nhà của tôi, đã bị phá hủy trong cơn bão, sẽ được xây dựng lại vào tuần tới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Hundreds of buildings ____ when the earthquake _____ the city.
Từ cần điền thứ nhất: Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên động từ chia ở dạng bị động. Chủ ngữ số nhiều nên ta dùng động từ to be were =>were destroyed
Từ cần điền thứ hai: Chủ ngữ là chủ thể của hành động nên động từ chia ở dạng chủ động =>hit
=>Hundreds of buildings were destroyed when the earthquake hit the city.
Tạm dịch: Hàng trăm tòa nhà đã bị phá hủy khi trận động đất tấn công thành phố.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Parents always give me proper encouragement.
=>Proper encouragement _______ to me by parents.
Cách 1. Lấy tân ngữ gián tiếp “me” lên làm chủ ngữ
Bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Ved/V3
=>I am always given proper encouragement by parents.
Cách 2. Lấy tân ngữ trực tiếp “proper encouragement” lên làm chủ ngữ và thêm giới từ "to" đứng trước tân ngữ gián tiếp
=>Proper encouragement is always given to me by parents.
Tạm dịch: Tôi luôn được cha mẹ khuyến khích động viên một cách phù hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Minh Mang Tomb ______ constructing in 1841, and _______. three years later.
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
=>động từ phải chia ở dạng bị động
=>Minh Mang Tomb was started constructing in 1841, and was completed three years later.
Tạm dịch: Lăng Minh Mạng được bắt đầu xây dựng vào năm 1841, và được hoàn thành ba năm sau đó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
How many languages _______ in Canada?
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
Câu hỏi ở hiện tại nên động từ phải chia ở dạng bị động ở hiện tại
=>How many languages are spoken in Canada?
Tạm dịch: Có bao nhiêu ngôn ngữ được nói ở Canada?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Look! The sky is really dark and the wind is so strong! Our village ______ by a storm.
Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động.
Câu trên diễn tả một lời dự đoán dựa vào bằng chứng hiện tại nên ta dùng thì tương lai gần
Chủ ngữ số ít nên ta dùng động từ to be is
=>Look! The sky is really dark and the wind is so strong! Our village is going to be attackedby a storm.
Tạm dịch: Nhìn kìa! Bầu trời rất tối và gió rất mạnh! Ngôi làng của chúng tôi sẽ bị tấn công bởi một cơn bão.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
According to the local government, 50 houses ______ by the typhoon up to now.
Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động.
up to now: cho đến nay =>ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
=>According to the local government, 50 houses have been damagedby the typhoon up to now.
Tạm dịch: Theo chính quyền địa phương, 50 ngôi nhà đã bị thiệt hại do cơn bão cho đến nay.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
He was said _____ this building.
Cấu trúc câu bị động khách quan: S + to be + past participle + to + V
Động từ của câu bị động khách quan và động từ chính cùng ở thì quá khứ đơn =>nên khi chuyển động từ chính về dạng to V =>thì hiện tại hoàn thành (to have + VpII)
=>He was said to have designed this building.
Tạm dịch: Anh ấy được cho là đã thiết kế tòa nhà này.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Someone reported that the President had suffered a heart attack.
=>The President ________ a heart attack.
Câu bị động kép:
- Lấy chủ ngữ S2 “the President” lên làm chủ ngữ
- Động từ V1 ở thì quá khứ đơn nên chuyển thành “was/ were + reported”
- Động từ V2 ở thì quá khứ hoàn thành nên chuyển thành “to have suffered”
=>The President was reported to have suffered a heart attack.
Tạm dịch: Có người báo rằng Chủ tịch đã bị đau tim.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Everyone expects that the soap opera will end next year.
Câu bị động kép:
- Lấy chủ ngữ S2 “the soap opera” lên làm chủ ngữ
- Động từ V1 ở thì hiện tại đơn nên chuyển thành “ is/am/are + expected”
- Động từ V2 ở thì tương lai đơn nên chuyển thành “to end”
=>The soap opera is expected to end next year.
Tạm dịch: Mọi người hy vọng rằng phim truyền hình dài tập này sẽ kết thúc vào năm tới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:
Someone thinks that the company is planning a new advertising campaign.
Câu bị động kép: V1 chia thì hiện tại đơn còn V2 chia thì tiếp diễn
S1 + V1 + (that) + S2 + be + V-ing + O
=>S2 + is/am/are + V1-ed/P3 + to be + V-ing + O
=>The company is thought to be planninga new advertising campaign.
Tạm dịch: Ai đó nghĩ rằng công ty đang lên kế hoạch cho một chiến dịch quảng cáo mới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
It is said that she works 16 hours a day.
Câu bị động kép:
- Lấy chủ ngữ S2 “she” lên làm chủ ngữ trong câu bị động
- Động từ V1 ở thì hiện tại đơn nên chuyển thành “is/am/are + said”
- Động từ V2 ở thì hiện tại đơn nên chuyển thành “to work”
=>She is said to work16 hours a day.
Tạm dịch: Người ta nói rằng cô ấy làm việc 16 giờ đồng hồ một ngày.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Someone reported that the situation was under control.
Câu bị động kép:
- Lấy chủ ngữ S2 “the situation” lên làm chủ ngữ
- Động từ V1 ở thì quá khứ đơn nên chuyển thành “was/were + reported”
- Động từ V2 ở thì quá khứ đơn (cùng thì với động từ “reported” nên chuyển thành “to be”
=>The situation was reported to beunder control.
Tạm dịch: Có người báo cáo rằng tình hình đã được kiểm soát.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
You didn’t show me the special cameras.
Cách 1: This special camera_________ .
Cách 2: I _______this special camera.
Cách 1: Lấy tân ngữ trực tiếp “this special camera” lên làm chủ ngữ =>thì phải thêm giới từ “ tobe showed to sb” (được chỉ dẫn cho ai)
Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “me” lên làm chủ ngữ =>đổi thành “I”
Động từ “didn’t show” chuyển thành =>was/were +not + V ed/V3
Tạm dịch: Bạn không chỉ cho tôi về cái máy quay đặc biệt này.
Cách 1: This special camera wasn’t showed to me. (Chiếc máy quay đặt biệt này đã không được cho tôi xem.)
Cách 2: I wasn’t showed this special camera.( Tôi đã không được cho xem chiếc máy quay đặc biệt này.)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28:
Our friends send these postcards to us.
Cách 1: These postcards _____ by our friends.
Cách 2: We _______by our friends.
Cách 1: Lấy tân ngữ trực tiếp “these postcards” lên làm chủ ngữ =>thì phải thêm giới từ “ tobe sent to sb” (được gửi tới ai).
Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “us” lên làm chủ ngữ =>đổi thành “we”
Động từ “send” chuyển thành =>is/am/are+V ed/V3
Chủ ngữ “our friends” chuyển xuống sau “by”
Tạm dịch: Bạn của chúng tôi đã gửi những tấm bưu thiếp này đến chúng tôi.
Cách 1: These postcards are sent to us by our friends. (Những tấm bưu thiếp này được gửi đến chúng tôi bởi bạn chúng tôi.)
Cách 2: We are sent these postcard by our friends.( Chúng tôi được gửi những tấm bưu thiếp này bởi bạn chúng tôi.)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29:
People believe that 13 is an unlucky number.
=>13 _______ an unlucky number.
Động từ V1 ở thì hiện tại đơn nên phải chuyển thành “ is/am/are + believed”
Động từ V2 ở thì hiện tại đơn nên phải chuyển thành “to be”
Lấy chủ ngữ S2 “13” lên làm chủ ngữ trong câu bị động
Tạm dịch: Mọi người tin rằng số 13 là con số không may mắn.
=>13 is believed to be an unlucky number.
(Số 13 được cho là số không may mắn.)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30:
It is reported that two people were injured in the explosion.
=>Two people ________ in the explosion.
- Nếu động từ V1 chia thì hiện tại đơn và V2 chia thì quá khứ đơn: S2 + is/am/are + V1-PII + to have + V2-PII + O Giải thích:
- Câu bị động kép:
- Lấy chủ ngữ S2 “two people” lên làm chủ ngữ
- Nếu động từ V1 chia thì hiện tại đơn và V2 chia thì quá khứ đơn (tức là động từ ở 2 vế khác thì): S2 + is/am/are + V-p2+ to have + V-p2
- Vì động từ V2 chia ở thể bị động nên phải chuyển thành “to have been injured”
=>Two people are reported to have been injured in the explosion.
Tạm dịch: Mọi người thông báo rằng có hai người bị thương trong vụ nổ.
Đáp án cần chọn là: C