Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 10)

Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 10)

Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 10)

  • 65 lượt thi

  • 97 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hàm số xác định, liên tục trên đoạn và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Tập hợp là tập tất cả các giá trị thực của tham số để phương trình có 3 nghiệm phân biệt thuộc đoạn .

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

 

Giá trị nguyên nhỏ nhất của tập _______.

Giá trị nguyên lớn nhất của tập _______.

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số đã cho, phương trình có 3 nghiệm phân biệt thuộc đoạn thì hay .

Vậy giá trị nguyên nhỏ nhất của tập là −2 , giá trị nguyên lớn nhất của tập là −1.

Do đó ta điền đáp án như sau

Giá trị nguyên nhỏ nhất của tập −2 .

Giá trị nguyên lớn nhất của tập −1 .


Câu 2:

Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi là trung điểm .

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

Thể tích khối chóp bằng .

¡

¡

Thể tích khối tứ diện bằng .

¡

¡

Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng bằng .

¡

¡

Xem đáp án

Câu 3:

Cho khối chóp có đáy là hình bình hành. Gọi là hai điểm nằm trên hai cạnh sao cho , biết G là trọng tâm tam giác . Tỉ số thể tích , là các số nguyên dương và . Giá trị của bằng (1) ____.
Xem đáp án

Ta có:

Gọi E là trung điểm của .

.

Do đó ta điền như sau

Cho khối chóp có đáy là hình bình hành. Gọi là hai điểm nằm trên hai cạnh sao cho , biết G là trọng tâm tam giác . Tỉ số thể tích , là các số nguyên dương và . Giá trị của bằng (1) 19.


Câu 4:

Điền số tự nhiên vào chỗ trống

Cho đa giác lồi có 10 cạnh. Biết rằng không có ba đường chéo nào đồng quy, số giao điểm của các đường chéo là (1) _______.

Xem đáp án

Số đường chéo của đa giác là: .

Cứ hai đường chéo cho ta một giao điểm, hơn nữa không có ba đường chéo nào đồng quy nên số giao điểm của các đường chéo là .

Do đó ta điền như sau

Cho đa giác lồi có 10 cạnh. Biết rằng không có ba đường chéo nào đồng quy, số giao điểm của các đường chéo là (1) 595.


Câu 5:

Cho dãy số được xác định bởi . Giới hạn bằng (1) _______.
Xem đáp án

 .

Đặt .

Ta có .

Suy ra lập thành một cấp số cộng có số hạng đầu và công sai .

Nên .

Khi đó:

.

Do đó: .

Vậy .

Do đó ta điền như sau

Cho dãy số được xác định bởi . Giới hạn bằng (1) 1.


Câu 6:

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 4 và hình trụ (T) có đường tròn đáy là đường tròn nội tiếp tam giác BCD và có chiều cao bằng chiều cao của tứ diện đều ABCD.

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

Thể tích khối tứ diện đều bằng .

¡

¡

Bán kính đáy của hình trụ bằng .

¡

¡

Diện tích xung quanh của hình trụ bằng .

¡

¡

Xem đáp án

Thể tích khối tứ diện là: .

Gọi là trọng tâm tam giác .

Tam giác đều cạnh bằng 4 nên là tâm đường tròn nội tiếp tam giác

là đường cao của tứ diện đều nên .

Vậy diện tích xung quanh hình trụ .

Do đó ta chọn đáp án như sau

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

Thể tích khối tứ diện đều bằng .

¡

¤

Bán kính đáy của hình trụ bằng .

¡

¤

Diện tích xung quanh của hình trụ bằng .

¤

¡


Câu 7:

Trong không gian , cho mặt cầu . Bán kính của mặt cầu bằng (1) ________.
Xem đáp án

Mặt cầu .

Khi đó có tâm , bán kính .

Do đó ta điền như sau

Trong không gian , cho mặt cầu . Bán kính của mặt cầu bằng (1) 6.


Câu 8:

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

 

 

Cho hình lập phương cạnh . Lấy hai điểm theo thứ tự di động trên sao cho . Giá trị nhỏ nhất của bằng _______, khi đo góc  (MN, AC) bằng _______.

Xem đáp án

Kẻ suy ra . Kẻ . Dễ thấy thẳng hàng.

Ta có:

.

Suy ra . Dấu "=" xảy ra khi . Khi đó lần lượt là trung điểm của .

Vậy giá trị nhỏ nhất của .

Dễ thấy khi đó nên .

Mà ta có tam giác đều nên .

Do đó .

Do đó ta chọn đáp án như sau

Cho hình lập phương cạnh . Lấy hai điểm theo thứ tự di động trên sao cho . Giá trị nhỏ nhất của bằng , khi đó góc  (MN, AC) bằng 60o.


Câu 9:

Cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số .

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

 

 

Đồ thị hai hàm số cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng _______.

Diện tích hình phẳng bằng _______.

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ điểm chung của hai đồ thị ta có: .

Diện tích hình phẳng .

Do đó ta điền đáp án như sau

Đồ thị hai hàm số cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng .

Diện tích hình phẳng bằng .


Câu 10:

Trong không gian , cho ba điểm .

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

 

Để tứ giác là hình bình hành thì hoành độ điểm _______.

Chân đường cao hạ từ đỉnh của có tọa độ là (_______; _______;_______)

Xem đáp án

Ta có:

Để tứ giác là hình bình hành thì

.

Đường thẳng BC đi qua và nhận làm một vecto chỉ phương có phương trình:

nên .

là chân đường cao hạ từ đỉnh của nên .

.

Do đó ta điền như sau

Để tứ giác là hình bình hành thì hoành độ điểm −6 .

Chân đường cao hạ từ đỉnh của có tọa độ là (−3 ; 5 ;1 )


Câu 11:

 Cho hàm số . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

Hàm số không có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.

¡

¡

Hàm số đạt cực đại tại và đạt cực tiểu tại .

¡

¡

Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 0 .

¡

¡

Xem đáp án

TXĐ: .

Ta có: .

Bảng biến thiên

Hàm số đạt cực tiểu tại và đạt cực đại tại .

Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0 tại .

Do đó ta chọn đáp án như sau

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

Hàm số không có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.

¡

¤

Hàm số đạt cực đại tại và đạt cực tiểu tại .

¡

¤

Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 0 .

¤

¡


Câu 12:

Cho khai triển .

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

Khai triển có 12 số hạng.

¡

¡

Hệ số của trong khai triển là 9045 .

¡

¡

Hệ số tự do trong khai triển là 531441.

¡

¡

Xem đáp án

Ta có:  

 

.

Khi đó:

+, Khai triển có 13 số hạng.

+, Hệ số của trong khai triển là: (với ).

+, Hệ số tự do trong khai triển là:

Do đó ta chọn đáp án như sau

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

Khai triển có 12 số hạng.

¡

¤

Hệ số của trong khai triển là 9045 .

¤

¡

Hệ số tự do trong khai triển là 531441.

¡

¤


Câu 13:

Cho khai triển

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

 

 

Hệ số A1 bằng _______ .

Hệ số A2 bằng _______ .

Xem đáp án

Hệ số của  là:

Hệ số của  là  

Ta có:  

 

 

 

 

Do đó ta điền đáp án như sau

Hệ số A1 bằng .

Hệ số A2 bằng .


Câu 14:

Cho mặt phẳng và hai điểm .

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

Hai điểm nằm cùng phía nhau đối với mặt phẳng .

¡

¡

Điểm sao cho đạt giá trị lớn nhất là .

¡

¡

Điểm sao cho đạt giá trị nhỏ nhất là .

¡

¡

Xem đáp án

Câu 15:

Cho mặt cầu có diện tích là . Thể tích của khối cầu được giới hạn bởi mặt cầu đã cho là . Giá trị của bằng (1) _________.
Xem đáp án

Gọi là bán kính mặt cầu.

Diện tích mặt cầu là .

Thể tích của khối cầu là .

Vậy .

Do đó ta điền đáp án như sau

Cho mặt cầu có diện tích là . Thể tích của khối cầu được giới hạn bởi mặt cầu đã cho là . Giá trị của bằng (1) 500.


Câu 16:

Trong không gian , cho điểm và mặt phẳng . Mặt cầu có tâm cắt mặt phẳng theo một đường tròn có chu vi bằng .

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

Bán kính mặt cầu bằng 3.

¡

¡

Mặt cầu tiếp xúc với mặt phẳng có phương trình .

¡

¡

Xem đáp án

 Gọi là hình chiếu của trên mặt phẳng .

Ta có .

Gọi là bán kính đường tròn và là bán kính mặt cầu.

Ta có chu vi đường tròn là .

Bán kính mặt cầu là .

Gọi .

Ta có .

tiếp xúc với .

Do đó ta chọn đáp án như sau

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

Bán kính mặt cầu bằng 3.

¡

¤

Mặt cầu tiếp xúc với mặt phẳng có phương trình .

¤

¡


Câu 18:

Biết . Giá trị của a = (1) ______ và b = (2) ______  với là các phân số tối giản (nếu có).
Xem đáp án

nên là nghiệm của phương trình .

.

Khi đó,

Do đó ta điền đáp án như sau

Biết . Giá trị của a = (1)  và b = (2) 7 với  là các phân số tối giản (nếu có).


Câu 19:

Trong không gian , cho mặt cầu có tâm . Từ điểm nằm ngoài mặt cầu , kẻ ba tiếp tuyến với mặt cầu sao cho . Biết . Bán kính mặt cầu bằng (1) _______.

 

Xem đáp án

Đặt .

Áp dụng định lí côsin cho tam giác ta có:

. Suy ra .

Tương tự, ta cũng tính được .

Xét tam giác có: suy ra tam giác vuông tại (định lí Pythagore đảo). Do đó trung điểm của là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác . Suy ra  thẳng hàng.

Xét tam giác vuông tại đường cao :

suy ra .

Do đó ta điền như sau

Trong không gian , cho mặt cầu có tâm . Từ điểm nằm ngoài mặt cầu , kẻ ba tiếp tuyến với mặt cầu sao cho . Biết. Bán kính mặt cầu bằng (1) 3.


Câu 20:

Cho phương trình .

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

 

Số nghiệm của phương trình đã cho là _______.

Tổng của các nghiệm của phương trình đã cho là _______.

Xem đáp án

Điều kiện : log4 x + 1)^2 + 2 = log căn bậc hai 2 căn bậc hai (ảnh 1) và .

Ta có

Đối chiếu điều kiện, phương trình đã cho có hai nghiệm .

Do đó ta điền như sau

Số nghiệm của phương trình đã cho là 2 .

Tổng của các nghiệm của phương trình đã cho là .


Câu 21:

Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có năm chữ số chia hết cho 5. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S.

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

Số phần tử của tập hợp là 6043 .

¡

¡

Xác suất để số được chọn chia hết cho 3 là .

¡

¡

Xem đáp án

Giả sử số có năm chữ số có dạng .

Vì số cần tìm chia hết cho 5 nên có hai cách chọn là chữ số 0 và 5 .

Khi đó, có chín cách chọn vì ; các vị trí mỗi vị trí có mười cách chọn.

Suy số phần tử tập phần tử .

Số có năm chữ số bé nhất chia hết cho 5 là 10000 và lớn nhất là 99995 .

Gọi là biến cố: "một số lấy từ tập và chia hết cho 3 ", khi đó số được lấy này phải chia hết cho 15.

Số có năm chữ số bé nhất chia hết cho 15 là 10005 và lớn nhất là 99990 .

Vì chia hết cho 15 nên các số trong tập này có thể xem như một cấp số cộng với

.

Hay . Vậy .

Do đó ta chọn đáp án như sau

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

Số phần tử của tập hợp là 6043 .

¡

¤

Xác suất để số được chọn chia hết cho 3 là .

¤

¡


Câu 22:

Số lượng ghế của một rạp hát nhiều hơn 320 và ít hơn 330 ghế. Biết mỗi hàng có 18 ghế. Số lượng ghế của rạp hát là (1) ______.
Xem đáp án

Gọi là số ghế của rạp hát Số lượng ghế của một rạp hát nhiều hơn 320  (ảnh 1)

 

Ta thấy Số lượng ghế của một rạp hát nhiều hơn 320  (ảnh 2).

Do đó ta điền như sau

Số lượng ghế của một rạp hát nhiều hơn 320 và ít hơn 330 ghế. Biết mỗi hàng có 18 ghế. Số lượng ghế của rạp hát là (1) 324.


Câu 23:

Hai bạn chơi một trò chơi: hai bạn sẽ tung hai con xúc xắc luân phiên, để giành chiến thắng thì tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc phải bằng 8 . Biết bạn là người chơi trước, xác suất giành chiến thắng của bạn bằng (1) __________.
Xem đáp án

Bước 1. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 .

Số phần tử không gian mẫu .

Để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 thì số chấm trên hai con xúc xắc là một trong các trường hợp sau .

Vậy xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 là .

Bước 2. Tính xác suất thắng của mỗi bạn.

là biến cố bạn là người chiến thắng.

.

Do đó ta điền như sau

Hai bạn chơi một trò chơi: hai bạn sẽ tung hai con xúc xắc luân phiên, để giành chiến thắng thì tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc phải bằng 8 . Biết bạn là người chơi trước, xác suất giành chiến thắng của bạn bằng (1) .


Câu 24:

Đồ thị hàm số có bao nhiêu đường tiệm cận?
Xem đáp án

Điều kiện: .

Với điều kiện trên thì x không thể tiến tới nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

Do ; nên đồ thị có hai tiệm cận đứng là .

Vậy đồ thị hàm số có tất cả 2 đường tiệm cận. Chọn C.


Câu 25:

Cho hàm số . Biết hàm số có đồ thị như hình bên.

Đặt . Hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Ta có .

.

Đặt , ta được .

Sử dụng tương giao hai đồ thị của hai hàm số ta suy ra phương trình có 3 nghiệm đơn , , .

Từ đó suy ra phương trình có 3 nghiệm đơn , , .

có 1 điểm cực trị trên có 3 điểm cực trị. Chọn B.


Câu 26:

Cho hàm số có đạo hàm trên và có bảng biến thiên như sau:

Tổng các giá trị nguyên của tham số m để phương trình có đúng hai nghiệm phân biệt bằng

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta có: 2^(f(x) + 4/f(x)) + log2 [f^2(x) - 4f(x) + 5] (ảnh 1).

Xét .

.

Khi đó .

Ta có bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên ta có yêu cầu đề bài nên . Vậy tổng các giá trị nguyên của tham số m là 50. Chọn D.


Câu 27:

Bất phương trình log4 (x + 7) > log2 (x + 1) có bao nhiêu nghiệm (ảnh 1) có bao nhiêu nghiệm nguyên?

Xem đáp án

Điều kiện: x > -1.

Ta có log4 (x + 7) > log2 (x + 1) có bao nhiêu nghiệm (ảnh 2)

log4 (x + 7) > log2 (x + 1) có bao nhiêu nghiệm (ảnh 3)
log4 (x + 7) > log2 (x + 1) có bao nhiêu nghiệm (ảnh 4).

Kết hợp với điều kiện ta có: . Mà .

Vậy bất phương trình có 2 nghiệm nguyên. Chọn D.


Câu 28:

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi ?
Xem đáp án

Xét bất phương trình:

Đặt . Với .

Khi đó bất phương trình trở thành .

Xét hàm số trên khoảng .

Khi đó bất phương trình (1) nghiệm đúng với mọi  Û bất phương trình (2) nghiệm đúng với mọi .

Vậy số các giá trị nguyên dương của m thỏa mãn bài toán là 12. Chọn C.


Câu 30:

Cho lăng trụ có diện tích đáy bằng 12 và chiều cao bằng 6. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của CB, CAP, Q, R lần lượt là tâm các hình bình hành , , . Thể tích của khối đa diện PQRABMN bằng
Xem đáp án

Gọi lần lượt là giao điểm của mặt phẳng với các cạnh , , .

Khi đó: tương ứng là trung điểm các cạnh , , , đồng thời P, Q, R lần lượt là trung điểm các cạnh , , .

Đặt .

Ta có: ; .

Vậy . Chọn D.


Câu 31:

Cho hình hộp chữ nhật , . Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình tứ diện bằng
Xem đáp án

Vì tứ diện có 4 đỉnh là bốn đỉnh của hình hộp chữ nhật nên mặt cầu ngoại tiếp tứ diện này có tâm trùng với tâm mặt cầu ngoại tiếp hình hộp và có cùng bán kính với mặt cầu ngoại tiếp hình hộp.

Do đó . Chọn C.


Câu 32:

Một nút chai thủy tinh là một khối tròn xoay , một mặt phẳng đi qua trục của cắt  theo một thiết diện như trong hình vẽ dưới. Tính thể tích của .

Xem đáp án

Thể tích nút chai gồm thể tích của hình trụ và thể tích của hình nón cụt.

Thể tích hình trụ là: .

Hình nón cụt có bán kính đáy lớn R = 2 cm, chiều cao h = 2 cm; bán kính đáy nhỏ r = 1 cm.

Thể tích của nón cụt là: .

Vậy thể tích nút chai là: . Chọn B.


Câu 33:

Một bộ pha trà bằng thủy tinh có bình tổng và các tách đều là dạng hình trụ. Bình tổng có chiều cao gấp đôi đường kính đáy, tách trà có bán kính đáy bằng một nửa bán kính đáy bình tổng và có chiều cao bằng một phần ba chiều cao bình tổng. Có ba người ngồi thưởng trà, mỗi lượt người thưởng trà chỉ uống vừa đúng ba phần tư lượng nước có trong chén trà rồi lại châm thêm nước trà từ bình tổng vào chén.

Hỏi sau mấy lần rót nước trà vào các chén thì hết nước trà trong bình tổng, biết rằng thể tích nước trà ban đầu có trong bình tổng chiếm ba phần tư thể tích của bình và mỗi lần rót trà thì chỉ rót vừa đủ ba phần tư thể tích của chén trà.

Xem đáp án

Gọi bán kính đáy bình tổng pha trà là R, khi đó chiều cao của bình là 4R, bán kính đáy chén trà là và chiều cao chén trà là .

Thể tích nước trà có trong bình tổng là: .

Thể tích nước trà trong mỗi chén ở lượt rót đầu tiên, chiếm ba phần tư thể tích của chén và bằng: .

Sau khi rót 3 chén cho 3 người thưởng trà, lượng nước trong bình tổng sẽ còn lại là: .

Sau lượt thưởng trà lần thứ nhất, nước trong chén trà còn lại , cần châm thêm vào 3 chén trà mỗi chén để lượng nước trà trong mỗi chén đủ thể tích của chén như ban đầu. Tổng lượng nước trà cần thêm vào 3 chén là: .

Như vậy, từ lần châm thêm nước thứ hai trở đi thì mỗi lần chỉ rót lượng nước là .

Gọi số lần rót nước là n thì ta có điều kiện:

.

Như vậy vừa đủ 5 lần rót trà thì hết bình nước trà. Chọn B.


Câu 34:

Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Lấy N, M lần lượt là trung điểm ABAC. Tính khoảng cách d giữa CNDM.
Xem đáp án

+) Gọi P là trung điểm đọan AN.

Ta có .

Suy ra .

+) Khi đó , mà tứ diện ABCD đều nên .

.

+) Lại có đều nên , đều nên .

Xét tam giác DPA có

.

Nửa chu vi tam giác DMP là: .

.

Vậy . Chọn D.


Câu 35:

Cho lăng trụ tam giác đều có cạnh bằng a. Trên các tia ; ; lần lượt lấy cách mặt phẳng đáy lần lượt là . Tính góc giữa hai mặt phẳng .
Xem đáp án

đều có cạnh bằng a nên .

Dựng hình lăng trụ tam giác đều .

Xét vuông tại , có .

Xét vuông tại , có .

Xét vuông tại K, có .

Do đó là tam giác cân tại . Kẻ tại .

Suy ra là trung điểm của . Do đó .

Khi đó .

Do đó .

Mặt khác là hình chiếu của trên mặt phẳng .

Do đó .

Suy ra . Chọn C.


Câu 36:

Cho phương trình . Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình có nghiệm thực?
Xem đáp án

 Ta có:

.

Đặt .

Khi đó trở thành

Xét hàm số với .

Dễ thấy hàm số đồng biến nên từ (**) ta có

.

Phương trình có nghiệm .

Giá trị nguyên của tham số m là {-1; 0; 1}, vậy có 3 giá trị. Chọn C.


Câu 37:

Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 6 chữ số được lập từ tập . Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Tính xác suất để chọn được số tự nhiên có tích các chữ số bằng 1400.
Xem đáp án

Số phần tử của tập S là .

Xét phép thử: “Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S”.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là .

Gọi B là biến cố “Số được chọn có tích các chữ số bằng 1400”

Ta có 1400 = 23.52.7 = 2.2.2.5.5.7 = 1.2.4.5.5.7 = 1.1.8.5.5.7 nên số có 6 chữ có tích bằng 1400 có thể được lập bởi các trường hợp sau:

TH1. Số được lập từ bộ thứ nhất 2, 2, 2, 5, 5, 7 ; có tất cả .

TH2. Số được lập từ bộ thứ hai 1, 2, 4, 5, 5, 7; có tất cả .

TH3. Số được lập từ bộ thứ hai 1, 1, 8, 5, 5, 7; có tất cả .

Do đó có tất cả 60 + 360 + 180 = 600 số có 6 chữ số và tích các chữ số bằng 1400.

Suy ra .

Vậy xác suất cần tìm là . Chọn B.


Câu 38:

Cho n là số nguyên dương thỏa mãn . Số hạng không chứa x trong khai triển của biểu thức bằng
Xem đáp án

Điều kiện .

Ta có .

Do n là số nguyên dương nên chọn n = 10.

Với n = 10 thì .

Số hạng thứ k + 1 có dạng .

Giả sử số hạng thứ k + 1 không chứa x khi đó .

Số hạng không chứa x trong khai triển của biểu thức bằng: . Chọn B.


Câu 39:

Cho hàm số y = x^2 + ax + b khi x > = 2 (ảnh 1), biết hàm số có đạo hàm tại điểm x = 2. Giá trị của ab bằng

Xem đáp án

Để hàm số có đạo hàm tại x = 2 thì hàm số phải liên tục tại x = 2.

Do đó

Hàm số có đạo hàm tại điểm x = 2 nên

.

Suy ra . Vậy . Chọn D.


Câu 40:

PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
Mục đích chính của văn bản trên là gì?
Xem đáp án

Mục đích chính của văn bản là chỉ ra những rào cản ảnh hưởng đến hành vi tìm kiếm hỗ trợ của phụ nữ bị trầm cảm sau sinh:

Đoạn [1], [2] : Rào cản từ bản thân người phụ nữ.

Đoạn [3], [4] : Rào cản từ phía gia đình.

Đoạn [5], [6] : Rào cản từ phía nhân viên y tế.

Đoạn [7] : Rào cản từ truyền thống văn hóa, xã hội.

Chọn C. 


Câu 41:

 Theo đoạn [1] và [2], đâu là một trong những lí do khiến người phụ nữ không tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu trầm cảm sau sinh?
Xem đáp án

Phân tích, suy luận:

- Từ đoạn [2] có thông tin: Một số bà mẹ có biểu hiện một số triệu chứng của trầm cảm sau sinh như: tức ngực, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi và lo âu,... nhưng vì thiếu kiến thức về vấn đề này nên họ không biết mình bị trầm cảm sau sinh.

Ý Không nhận thức được rõ bản thân đang có các biểu hiện của trầm cảm sau sinh là đúng.

- Ý Chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu trầm cảm nhưng không được phản hồi sai vì theo đoạn [1], nhiều phụ nữ không chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu trầm cảm mặc dù họ thường xuyên liên hệ với các chuyên gia y tế trong thời kì hậu sản.

- Ý Họ tuyệt đối không tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế sai vì theo đoạn [1], vẫn có khoảng 25% tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.

- Ý Tất cả phụ nữ đều biết rõ nơi mình cần tìm đến để nhận được sự hỗ trợ nhưng vì mặc cảm nên không tới sai vì theo đoạn [1] thì Nhiều bà mẹ đã chia sẻ không biết đến đâu để nhận được sự hỗ trợ hoặc là không biết về khả năng điều trị.  

Chọn B. 


Câu 42:

Theo đoạn [4], phụ nữ luôn gặp khó khăn khi chia sẻ về vấn đề trầm cảm sau sinh.

Đúng hay sai?

Xem đáp án
Ý kiến sai vì theo đoạn [4], phụ nữ đã nói chuyện một cách thoải mái trong bệnh viện về vấn đề trầm cảm sau sinh, nghĩa là họ có thể chia sẻ thoải mái với những người có cùng tình trạng với mình. Họ gặp khó khăn khi chia sẻ với những đối tượng còn lại trong gia đình và xã hội: đó là người thân, bạn bè hoặc thậm chí là nhân viên y tế. Chọn ¤ Sai.

Câu 43:

Điền một cụm từ không quá hai tiếng từ đoạn [4] để hoàn thành nhận định sau:

Việc các triệu chứng trầm cảm không được _________ hoặc không muốn chia sẻ về những khó khăn của họ với người ngoài gia đình vì sợ bị kì thị là một trong những lí do khiến các thành viên trong gia đình còn ngăn cản người phụ nữ tìm kiếm sự giúp đỡ.

Xem đáp án

Từ đoạn [2], có thông tin: Trong một số nền văn hóa, các thành viên trong gia đình của họ còn ngăn cản người phụ nữ tìm kiếm sự giúp đỡ, vì họ không thừa nhận triệu chứng trầm cảm hoặc không muốn chia sẻ về những khó khăn của họ với người ngoài gia đình vì sợ bị kì thị.

Từ cần điền: thừa nhận.


Câu 44:

Theo đoạn [5], điều gì đã cản trở việc tìm kiếm giúp đỡ của phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm sau sinh?
Xem đáp án

Từ đoạn [5] có thông tin: phụ nữ sau sinh bị trầm cảm đã tìm kiếm sự trợ giúp từ nhân viên y tế, cán bộ tâm lí nhưng họ cảm thấy thất vọng khi tiếp xúc vì nhân viên y tế tỏ thái độ không tôn trọng, không quan tâm tới cảm xúc, tâm trạng, dấu hiệu trầm cảm của họ.

=> Việc nhân viên y tế không tôn trọng và quan tâm đúng mức tới tình trạng của bệnh nhân đã thể hiện rằng họ thờ ơ, vô cảm với người bệnh của mình. Đây chính là một trong những lí do cản trở việc tìm kiếm giúp đỡ của phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm sau sinh. Chọn C. 


Câu 45:

Ý nào có thể suy luận từ đoạn [6]?
Xem đáp án

Từ đoạn [6] có thông tin: Nhân viên y tế thường ưu tiên kê đơn thuốc hơn là tư vấn trị liệu tâm lí.

Trầm cảm là một bệnh tâm lí nên để chữa trị cần có sự sẻ chia, đồng cảm và giúp họ tháo gỡ được các vấn đề về tâm lí nên không thể chỉ đơn thuần sử dụng thuốc là có thể chữa trị. Thế nhưng các nhân viên y tế thường ưu tiên kê đơn thuốc hơn là tư vấn trị liệu tâm lí. Từ đó cho thấy, việc chia sẻ và giúp bệnh nhân tháo gỡ các vấn đề về tâm lí chưa được chú trọng. Chọn D. 


Câu 46:

Điền một cụm từ không quá bốn tiếng có trong văn bản vào chỗ trống:

Các _________ chưa phát huy được vai trò của mình trong việc giúp phụ nữ mắc trầm cảm sau sinh vì việc tư vấn, khám bệnh và kiểm tra vẫn chưa được thực hiện đúng cách.

Xem đáp án

Điền nhân viên y tế hoặc cán bộ tâm lí.

Đây là 2 cụm từ được sử dụng để nói đến các đối tượng có chuyên môn, tư vấn, thăm khám và kê đơn thuốc cho các bệnh nhân. Tuy nhiên, theo đoạn trích thì họ chưa phát huy được vai trò của mình do không có đủ thời gian để tham vấn cho bệnh nhân; bệnh nhân không được khám bệnh một cách nghiêm túc; không được kiểm tra đúng cách.


Câu 47:

Theo đoạn [7], người phụ nữ cảm nhận xã hội dành cho họ cách đối xử thế nào khiến họ cố gắng giấu diếm tình trạng bệnh của mình?
Xem đáp án

Theo đoạn [6], với một người phụ nữ bị trầm cảm sau sinh ví dụ ở Hoa Kì – một trong những đất nước tiên tiến và phát triển bậc nhất thế giới cũng vấp phải vấn đề bị kì thị và gặp phải định kiến, phân biệt đối xử. Không chỉ vậy, họ còn cảm nhận xã hội sẽ đánh giá họ là “bà mẹ xấu”.

=> Người phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh cảm nhận xã hội dành cho họ kì thị, phân biệt đối xử và cách đánh giá đầy định kiến khiến họ cố gắng giấu diếm tình trạng bệnh của mình. Chọn A. 


Câu 49:

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Ngày dì Mây về làng, chú San đi lấy vợ do dì Mây đã biệt tích nhiều năm, không có thông tin nào về dì.

Đúng hay sai?

Xem đáp án

- “Ngày dì Mây khoác ba lô về làng, chú San đi lấy vợ” (do tưởng Mây đã hi sinh, gia đình đã nhận giấy báo tử). Vì bài đọc có trình bày: Ông gỡ tấm ảnh dì Mây viền đen trong khung kính và bằng Tổ quốc ghi công cất vào tủ. (Chi tiết này cho thấy gia đình đã nhận được giấy báo tử nên cất ảnh thờ và bằng Tổ quốc ghi công của dì Mây lên bàn thờ).

=> Vì vậy, khẳng định “do dì Mây đã biệt tích nhiều năm” là không đúng. Chọn ¤ Sai.


Câu 50:

 Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền các từ vào đúng vị trí.

 

- Tâm trạng của dì Mây khi được trở về quê hương, gặp lại bố ở bến sông: _______

- Tâm trạng của dì Mây khi nói chuyện với chú San: _______

- Tâm trạng của dì Mây sau khi đỡ đẻ cho cô Thanh: _______

Xem đáp án

Phân tích, suy luận: 

- Tâm trạng của dì Mây khi được trở về quê hương, gặp lại bố ở bến sông: nghẹn ngào

- Tâm trạng của dì Mây khi nói chuyện với chú San: ngổn ngang

- Tâm trạng của dì Mây sau khi đỡ đẻ cho cô Thanh: tủi hờn

Dựa vào nội dung đoạn trích cùng cách phân tích và suy luận, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:

Vị trí 1: nghẹn ngào.

- Vị trí 2: ngổn ngang.

- Vị trí 3: tủi hờn.


Câu 51:

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

 

ĐÚNG

SAI

Chú San muốn từ bỏ cô dâu mới để quay về với dì Mây.

¡

¡

Người vợ mới của chú San hận dì Mây nhưng sau khi được dì đỡ đẻ, đã biết ơn dì.

¡

¡

Truyện viết về những gian khổ, hi sinh của nữ chiến binh nơi chiến trinh lửa đạn.

¡

¡

Xem đáp án

Phân tích, suy luận:

- Chú San muốn từ bỏ cô dâu mới để quay về với dì Mây.

→ Ý kiến trên ĐÚNG. Vì bài đọc có trình bày “Chú San đột nhiên vung tay đấm rung cành bưởi: “Mây! Chúng ta sẽ làm lại”. “San! Anh nói gì thế???”. “Anh sẽ từ bỏ tất cả. Chúng ta về sống với nhau”.”

- Người vợ mới của chú San hận dì Mây nhưng sau khi được dì đỡ đẻ, đã biết ơn dì.

→ Ý kiến trên SAI. Vì bài đọc không đề cập đến chi tiết nào chứng minh vợ của chú San hận dì Mây. Bài đọc khắc hoạ các chi tiết cô Thanh biết ơn dì Mây vì đã cao thượng từ bỏ để gia đình cô được hạnh phúc và biết ơn dì Mây hơn nữa khi dì Mây đỡ đẻ thành công cho cô Thanh (Cô Thanh sướt mướt: “Nhà em ơn chị đời đời”).

- Truyện viết về những gian khổ, hi sinh của nữ chiến binh nơi chiến trinh lửa đạn.

→ Ý kiến trên SAI. Vì bài đọc không viết về chiến tranh, bom đạn; không viết về những gian khổ, hi sinh nơi chiến trường mà truyện tập trung kể về sự hi sinh thầm lặng, bản lĩnh phi thường, phẩm chất tốt đẹp của người nữ thương binh giữa đời thường.

 

ĐÚNG

SAI

Chú San muốn từ bỏ cô dâu mới để quay về với dì Mây.

¤

¡

Người vợ mới của chú San hận dì Mây nhưng sau khi được dì đỡ đẻ, đã biết ơn dì.

¡

¤

Truyện viết về những gian khổ, hi sinh của nữ chiến binh nơi chiến trinh lửa đạn.

¡

¤


Câu 52:

 Câu chuyện đã diễn ra trong những không gian nào? Chọn các đáp án đúng:
Xem đáp án

Theo dõi toàn câu chuyện, ta thấy câu chuyện diễn ra tại hai không gian chính:

+ Đáp án 1: Không gian sinh hoạt gia đình (nhà ông ngoại và nhà chú San) được tái hiện trong các bối cảnh ngày dì Mây về làng và ngày dì Mây đỡ đẻ cho cô Thanh.

+ Đáp án 4: Không gian sông nước (bến sông - lều cỏ) được tái hiện qua cảnh dì Mây trở về gặp bố, dì Mây chèo đò đưa lũ trẻ đi học, dì Mây ngồi nhớ lại kỉ niệm xưa.

- Phân tích, loại trừ: đáp án 2, 3 sai vì các không gian này không được nhắc đến trong văn bản.

Chọn:

þ Không gian sinh hoạt gia đình.

þ Không gian sông nước.


Câu 53:

Điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống:

Truyện ngắn đặc sắc một phần nhờ những hình ảnh giàu giá trị biểu tượng. Trong đó, _______ gợi lên ý nghĩa về dòng đời bí ẩn, nhiều biến động, sóng gió (như tình yêu của dì Mây và chú San); nhiều trớ trêu, đau khổ (như cuộc đời dì Mây, thím Ba); nhiều đổi thay xoay vần (những vẻ đẹp thời trẻ của dì Mây bị mất đi khi tham gia chiến tranh và sự hồi sinh vẻ đẹp đó ngày dì gắn bó với quê hương).

Xem đáp án

- Truyện ngắn đặc sắc một phần nhờ những hình ảnh giàu giá trị biểu tượng. Trong đó, sông Châu gợi lên ý nghĩa về dòng đời bí ẩn, nhiều biến động, sóng gió (như tình yêu của dì Mây và chú San); nhiều trớ trêu, đau khổ (như cuộc đời dì Mây, thím Ba); nhiều đổi thay xoay vần (những vẻ đẹp thời trẻ của dì Mây bị mất đi khi tham gia chiến tranh và sự hồi sinh vẻ đẹp đó ngày dì gắn bó với quê hương).

- Từ “sông Châu” phù hợp nhất để điền vào chỗ trống vì sông Châu là hình ảnh biểu tượng giàu ý nghĩa, mang trọn vẹn những ý đã được nhắc ở đề bài.


Câu 54:

Từ thông tin của câu chuyện, hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền các từ vào đúng vị trí.

Bản lĩnh và của nhân vật dì Mây thật đáng ngưỡng (ảnh 1)

 

Bản lĩnh và _______ của nhân vật dì Mây thật đáng ngưỡng mộ. Cuộc sống hôm nay, tuy không còn chiến tranh, bom đạn, nhưng bản lĩnh, nghị lực phi thường và lòng nhân hậu của nhân vật dì Mây có sức mạnh _______ chúng ta sống bản lĩnh, can đảm đối mặt và sẵn sàng vượt qua những tình huống _______, nan giải trong cuộc sống, có ý chí vươn  lên làm người tốt, sống có ích giữa cuộc đời.

Xem đáp án

Bản lĩnh và lòng nhân hậu của nhân vật dì Mây thật đáng ngưỡng mộ. Cuộc sống hôm nay, tuy không còn chiến tranh, bom đạn, nhưng bản lĩnh, nghị lực phi thường và lòng nhân hậu của nhân vật dì Mây có sức mạnh cổ vũ chúng ta sống bản lĩnh, can đảm đối mặt và sẵn sàng vượt qua những tình huống khó khăn, nan giải trong cuộc sống, có ý chí vươn lên làm người tốt, sống có ích giữa cuộc đời.

Dựa vào nội dung câu chuyện cùng cách phân tích và suy luận, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:

Vị trí 1: lòng nhân hậu.

- Vị trí 2: cổ vũ.

- Vị trí 3: khó khăn.


Câu 55:

Từ “đãi bôi” (in đậm, gạch chân) trong đoạn [3] được hiểu là gì?
Xem đáp án

- Từ “đãi bôi” (in đậm, gạch chân) trong đoạn [3] được hiểu là: niềm nở bề ngoài, không thật tình.

- Đây là nghĩa chuẩn xác của từ đồng thời cũng rất phù hợp khi để vào ngữ cảnh của đoạn văn (gia đình dì Mây tỏ ra niềm nở với chú San nhưng thực chất không thật tình).

Chọn A.


Câu 56:

Nhân vật dì Mây nổi bật với những phẩm chất gì? 

Chọn các đáp án đúng:

Xem đáp án

- Theo văn bản, nhân vật dì Mây nổi bật với những phẩm chất:

Có bản lĩnh vững vàng và nhân hậu, bao dung: dì Mây dù rất đau đớn, xót xa vì người yêu lấy vợ và lòng còn rất thương người cũ nhưng dì đã dùng lí trí và lòng bao dung để chịu một mình tổn thương, hạnh phúc nhường lại cho người khác; bản lĩnh vững vàng, nhân hậu bao dung còn được thể hiện rõ khi trong hoàn cảnh khó khăn, cô Thanh sinh khó nhưng dì Mây vẫn lấy hết can đảm để cứu hai mẹ con cô Thanh.

Can đảm, tự tin: thể hiện qua chi tiết đỡ đẻ cho cô Thanh. Trong tình huống mưa gió, đêm hôm, thai ngôi ngược, suýt chết, dì Mây không toan tính ích kỉ chỉ biết nghĩ cho bản thân mà can đảm, tự tin, tận tâm vì mạng sống của người khác, dù người đó chính là vợ người yêu cũ của mình.

- Phân tích, loại trừ: phẩm chất hoạt bát, vui vẻ không được thể hiện rõ trong đoạn trích trên.

Chọn:

þ Có bản lĩnh vững vàng.

þ Nhân hậu, bao dung.

þ Can đảm, tự tin.


Câu 57:

Đâu là nội dung không được suy ra từ câu chuyện?
Xem đáp án

Phân tích, suy luận:

- Tình yêu chân chính đáng được trân trọng, tôn vinh.

→ Đây là một nội dung được suy ra từ câu chuyện vì dì Mây trong câu chuyện đã yêu hết mình (chèo đò chở người yêu đi du học, mạnh mẽ sống sót qua chiến tranh để trở về với người yêu và cũng bao dung chịu phần thiệt thòi về mình để người yêu bên hạnh phúc mới). Đây là tình yêu cao thượng, chân chính và là một nội dung được suy ra từ bài đọc.

- Gia đình luôn là bến đỗ bình yên sau những thăng trầm.

→ Đây là một nội dung được suy ra từ câu chuyện vì bài đọc nói về những đau đớn của dì Mây đều được chị gái, người bố và cô cháu gái động viên, an ủi, cảm thông. Đó chính là bến đỗ bình yên của dì Mây và là nội dung được suy ra từ câu chuyện.

- Nỗi đau của đạn bom là thứ không dễ gì bù đắp.

→ Đây là một nội dung được suy ra từ câu chuyện vì dì Mây trong câu chuyện vì tham gia chiến tranh mà thương tật, mất mẹ, hạnh phúc dở dang để rồi ngày trở về dù chiến tranh có kết thúc nhưng nỗi đau về hình hài không trọn vẹn, nỗi đau về tình yêu không thành và nỗi đau về gia đình thiếu vắng bóng mẹ mãi không thể bù đắp được.

-  Lí tưởng có vai trò dẫn lối, soi sáng mọi quyết định của con người.

→ Đây là một nội dung KHÔNG được suy ra từ câu chuyện vì bài đọc không nói về lí tưởng hay mục đích của con người, bài đọc chỉ nói về thân phận con người sau chiến tranh với nhiều điều suy ngẫm.

Chọn D. 


Câu 58:

PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Lượng năng lượng được sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm trong một đơn vị thời gian gọi là (1) _______.
Xem đáp án
Lượng năng lượng được sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm trong một đơn vị thời gian gọi là (1) cường độ âm

Câu 61:

Những âm thanh vượt quá ngưỡng đau là những âm thanh mà tai của con người không nghe được, đúng hay sai?
Xem đáp án
Sai. Ngưỡng đau là giá trị cường độ âm mà khi vượt quá, có thể gây ra cảm giác đau đớn, khó chịu hoặc thậm chí gây tổn thương cho tai. Những âm thanh vượt quá ngưỡng đau tai người vẫn có thể cảm nhận được, nhưng chúng có thể gây hại cho thính giác nếu nghe trong thời gian dài hoặc ở cường độ cao.

Câu 62:

Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10 W. Cho rằng cứ truyền trên khoảng cách 1 m, năng lượng âm bị giảm 5% so với lần đầu so sự hấp thụ âm của môi trường. Biết I0 = 10-12 W/m2. Nếu mở to hết mức thì cường độ âm ở khoảng cách 6 m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Đây là bài toán mà trong quá trình truyền âm có sự hấp thụ âm. Vì có sự hấp thụ âm nên năng lượng âm giảm dần trong quá trình truyền âm. Để giải được bài toán này, chúng ta phải nắm được mối liên hệ giữa năng lượng âm và công suất âm:

Cường độ âm phát đi từ nguồn điểm:  

Năng lượng âm giảm nên công suất giảm theo quan hệ: , cứ 1 m thì giảm 5%, hay:

 

Ở khoảng cách 6 m, ta có:  

Mức cường độ âm tại vị trí cách nguồn âm 6 m là: . Chọn A.


Câu 63:

Chu kì dao động T là thời gian vật thực hiện được một dao động. Hệ thức nào sau đây là đúng?
Xem đáp án
Hệ thức liên hệ giữa chu kì T và tần số f là: . Chọn B.

Câu 64:

Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Tần số dao động có đơn vị là Hertz (Hz).

¡

¡

SHM có thể được mô tả bằng tần số dao động.

¡

¡

Con lắc trong Thí nghiệm 1 có tần số dao động phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.

¡

¡

Con lắc trong Thí nghiệm 2 có tần số dao động phụ thuộc vào chiều dài của dây treo.

¡

¡

Xem đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Tần số dao động có đơn vị là Hertz (Hz).

¤

¡

SHM có thể được mô tả bằng tần số dao động.

¤

¡

Con lắc trong Thí nghiệm 1 có tần số dao động phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.

¡

¤

Con lắc trong Thí nghiệm 2 có tần số dao động phụ thuộc vào chiều dài của dây treo.

¡

¤

Giải thích 

1. Đúng. Theo phần dẫn thì tần số dao động được đo bằng số dao động vật thực hiện được trong mỗi giây hoặc Hertz (Hz).

2. Đúng. Theo phần dẫn thì dao động điều hòa đơn giản (SHM – Simple Harmonic Motion) là dao động tuần hoàn, hoặc một loại chuyển động lặp đi lặp lại, có tính chu kỳ và có thể được mô tả bằng tần số dao động.

3. Sai. Theo Hình 1, con lắc trong Thí nghiệm 1 có tần số dao động phụ thuộc vào chiều dài dây treo của con lắc.

4. Sai. Theo Hình 2, con lắc trong Thí nghiệm 2 có tần số dao động phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.


Câu 65:

Trong các thí nghiệm trên, tại thời điểm buông nhẹ để vật nặng dao động thì tốc độ của vật nặng khi đó là
Xem đáp án
Trong các thí nghiệm, khi buông nhẹ cho vật dao động thì tốc độ của vật khi đó bằng 0. Chọn C.

Câu 66:

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Hệ con lắc lò xo A – vật nặng có khối lượng 200 g dao động điều hòa với tần số 0,5 Hz. Số dao động vật thực hiện trong 2 s là (1) ____________.

Xem đáp án

Hệ con lắc lò xo A – vật nặng có khối lượng 200 g dao động điều hòa với tần số 0,5 Hz. Số dao động vật thực hiện trong 2 s là (1) ____1_____.

Giải thích 

Theo phần dẫn của Thí nghiệm 1, Tần số dao động được đo bằng số dao động vật thực hiện được trong mỗi giây.

→ Hệ con lắc lò xo A – vật nặng có khối lượng 200 g dao động điều hòa với tần số 0,5 Hz tương ứng với vật thực hiện 0,5 dao động trong mỗi giây.

→ Trong 2 s, vật thực hiện được 1 dao động.


Câu 67:

Trong thí nghiệm 3, để các lò xo B, C và D có cùng chiều dài khi ở trạng thái cân bằng thì khối lượng của vật nặng gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Dựa vào và chú ý trong Hình 3, các đường được vẽ cho lò xo B, C và D giao nhau ở một vị trí có khối lượng như nhau.

→ Từ Hình 3, ta thấy giá trị khối lượng của vật nặng phù hợp nhất là 270 g. Chọn B.


Câu 68:

Một học sinh đã đưa ra giả thuyết rằng độ dài dây của con lắc trong Sơ đồ 1 tăng lên thì tần số dao động của con lắc trong SHM sẽ giảm. Giả thuyết của học sinh trên là đúng hay sai?
Xem đáp án

 Đáp án 

Đúng

Giải thích 

Dựa theo kết quả của Thí nghiệm 1, cụ thể là trong Hình 1, cho thấy tần số dao động của con lắc trong thí nghiệm giảm khi độ dài dây của con lắc tăng lên.


Câu 69:

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống

Ở thí nghiệm 2, sau khi buông nhẹ cho lò xo dao động thì con lắc dao động chậm nhất trong 4 con lắc A, B, C, D là con lắc (1) _____________. 

Xem đáp án
Ta có: tần số dao động được đo bằng số dao động mỗi giây. Con lắc dao động càng nhanh thì số dao động trong mỗi giây càng lớn nên tần số dao động càng cao. Do đó, con lắc ứng với lò xo A có tần số dao động thấp nhất nên dao động chậm nhất.

Câu 70:

Thí nghiệm 2 được lặp lại bằng cách sử dụng lò xo thứ năm – lò xo E. Treo vật nặng có khối lượng 100 g vào đầu dưới lò xo E, sau đó kích thích cho hệ lò xo – vật nặng dao động. Khi đó, tần số dao động của lò xo là 1,4 Hz. Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 2, sắp xếp theo tần số giảm dần trong dao động của 5 lò xo với vật nặng có khối lượng 100 g được treo vào đầu dưới của lò xo nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Theo Hình 2, hệ lò xo – vật nặng có khối lượng 100 g có tần số dao động được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:  

Mặt khác, từ Hình 2, thấy rằng tần số dao động của hệ lò xo C - vật nặng và hệ lò xo D – vật nặng là:  

Theo dữ kiện đề bài, hệ lò xo E – vật nặng dao động với tần số:

→ Giá trị tần số giảm dần: D, E, C, B, A. Chọn D.


Câu 71:

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Theo Hình 1, tại nhiệt độ 90°C, áp suất hơi của heptane là (1) ________.

Xem đáp án

Đối chiếu với Hình 1 có thể dễ dàng nhìn thấy tại nhiệt độ 90°C, áp suất hơi của heptane là 600 mmHg.


Câu 72:

Phát biểu sau đây đúng hay sai? 

Các liên kết bền bị phá vỡ ở nhiệt độ cao hơn các liên kết yếu.

Xem đáp án

Văn bản đã cung cấp thông tin “Các liên kết bền hơn cần được cung cấp nhiệt độ cao hơn để phá vỡ liên kết đó”.

Chọn: Đúng.


Câu 73:

Hợp chất nào trong bốn hợp chất trong Bảng 2 có khả năng chứa liên kết hydrogen kép nhất?
Xem đáp án

Theo Bảng 1, carboxylic acid chứa liên kết hydrogen kép. Dựa vào Hình 2 có thể xác định được propionic acid là carboxylic acid (hợp chất 3 carbon, nhiệt độ sôi 140°C).

Chọn A.


Câu 74:

Phát biểu sau đây đúng hay sai? 

Theo Hình 1, tại nhiệt độ 30°C, áp suất hơi của pentane là 225 mmHg.

Xem đáp án

Dựa vào Hình 1, tìm nhiệt độ tại 30°C, dễ dàng nhận thấy áp suất hơi của pentane vào khoảng 600 mmHg.

Chọn: Sai.


Câu 75:

 Phát biểu sau đây đúng hay sai? 

Các hợp chất hữu cơ chứa liên kết Van der Waals trong phân tử là alkane, alkene và amine.

Xem đáp án

Dựa vào Bảng 1, ta thấy các hợp chất hữu cơ chứa liên kết Van der Waals trong phân tử là alkane, alkene và alkyne.

Chọn: Sai.


Câu 76:

Dựa vào dữ liệu trong Bảng 2, nhận định nào dưới đây là đúng?
Xem đáp án

Trong Bảng 2, khối lượng phân tử của mỗi phân tử tương đối giống nhau, nhưng điểm sôi thì không. Điều này cho thấy khối lượng phân tử không phải yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến điểm sôi.

Chọn C.


Câu 77:

Các phát biểu sau đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Trong các liên kết được liệt kê ở Bảng 1, liên kết hydrogen là liên kết bền nhất.

¡

¡

Độ bền liên kết được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: liên kết hydrogen kép, liên kết hydrogen, liên kết lưỡng cực và liên kết Van der Waals.

¡

¡

Đối với hợp chất hữu cơ alkane, khi áp suất hơi tăng thì nhiệt độ sôi tăng.

¡

¡

Trong các hợp chất hữu cơ, khối lượng phân tử tỉ lệ thuận với nhiệt độ sôi.

¡

¡

Xem đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Trong các liên kết được liệt kê ở Bảng 1, liên kết hydrogen là liên kết bền nhất.

¡

¤

Độ bền liên kết được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: liên kết hydrogen kép, liên kết hydrogen, liên kết lưỡng cực và liên kết Van der Waals.

¤

¡

Đối với hợp chất hữu cơ alkane, khi áp suất hơi tăng thì nhiệt độ sôi tăng.

¤

¡

Trong các hợp chất hữu cơ, khối lượng phân tử tỉ lệ thuận với nhiệt độ sôi.

¡

¤


Câu 78:

Theo bảng 1, mẫu khí nào chiếm nhiều không gian nhất?
Xem đáp án

 Thể tích là phép đo lượng không gian mà một vật nào đó chiếm giữ. Theo số liệu ở Bảng 1, mẫu 6 có thể tích 49,58 lít, đây là thể tích lớn nhất trong số các mẫu.

Chọn D.


Câu 79:

 Phát biểu sau đây đúng hay sai? 

Xét cùng một loại khí tại cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ, thể tích khí tăng thì khối lượng khí giảm.

Xem đáp án

Dựa vào số liệu Bảng 1, có thể rút ra được thể tích của mỗi khí tỉ lệ thuận với khối lượng của khí đó.

Chọn: Sai.


Câu 80:

Định luật Avogadro dựa trên căn bản Hóa học nói lên sự liên hệ giữa khối lượng phân tử và tỉ trọng của
Xem đáp án

Dựa vào thông tin văn bản đã cung cấp, có thể rút ra được: Định luật Avogadro là định luật chỉ áp dụng cho chất khí hoặc hơi.

Chọn C.


Câu 81:

 So sánh mẫu 3 và mẫu 7, có thể rút ra nhận định:
Xem đáp án

Mẫu 3 và mẫu 7 có cùng thể tích, tuy nhiên, mẫu 3 có khối lượng 10 g, trong khi mẫu 7 có khối lượng 16 g.

Chọn D.


Câu 83:

Về mặt lý thuyết, số Avogadro (được kí hiệu là NA) cho biết số nguyên tử hay phân tử có trong 1 mol chất đó Hãy tính số nguyên tử có trong 1,08 gam nước. 

(Biết biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa số mol của chất và số phân tử: số phân tử = nchất.NA)

Xem đáp án

Số phân tử  (phân tử).

Mỗi phân tử nước có chứa 3 nguyên tử (bao gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O), vậy số nguyên tử có trong 1,08 gam nước là:

(nguyên tử)

Chọn D.


Câu 84:

Cấu trúc của một opêron Lac không bao gồm
Xem đáp án
Theo thông tin bài: “...Cấu trúc của một operon Lac gồm có vùng vận hành (operator), vùng khởi động (promoter), các gen cấu trúc Z, Y, A. Ngoài ra, còn có gen điều hòa có vai trò quan trọng trong điều hòa hoạt động gen, nhưng không nằm trong cấu trúc operon Lac.” Chọn C.

Câu 85:

Lactose đóng vai trò là
Xem đáp án
Lactose đóng vai trò như là chất cảm ứng. Chọn A.

Câu 86:

Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây.

Các gen Z, Y, A của opêron Lac có số lần phiên mã và dịch mã (1) ________.

Xem đáp án
Do có chung một cơ chế điều hòa nên các gen Z, Y, A của operon Lac có số lần phiên mã và dịch mã bằng nhau.

Câu 87:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và cả khi môi trường không có lactose?
Xem đáp án
 Trong môi trường có hay không có lactose thì gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế. Các sự kiện còn lại chỉ diễn ra trong môi trường có lactose. Chọn B.

Câu 88:

opêron Lac, nếu có một đột biến làm mất 1 đoạn ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc không tổng hợp được prôtêin ngay cả khi môi trường có lactose?
Xem đáp án

A. Đúng. Mất vùng khởi động (P) sẽ dẫn tới RNA polymerase không liên kết được với opêron Lac để tiến hành phiên mã, khiến cho tất cả các gen cấu trúc không được phiên mã và dịch mã để tạo prôtêin ngay cả khi môi trường có lactose.

B. Sai. Mất gen điều hoà khiến protein ức chế không được tạo ra dẫn đến các gen cấu trúc được phiên mã và dịch mã liên tục dù cho trong môi trường không có lactose.

C. Sai. Mất vùng vận hành (O) làm cho protein ức chế không liên kết được với opêron Lac dẫn đến các gen cấu trúc được phiên mã và dịch mã liên tục dù cho trong môi trường không có lactose.

D. Sai. Mất một gen cấu trúc thì các gen cấu trúc khác vẫn được phiên mã và dịch mã bình thường.

Chọn A.


Câu 89:

Trong trường hợp nào sau đây thì protein ức chế không gắn được vào vùng vận hành?
Xem đáp án
Theo bài đọc: “...Khi có mặt lactose trong môi trường, các phân tử lactose sẽ liên kết với protein ức chế, làm biến đổi cấu trúc không gian của protein ức chế, làm cho protein ức chế không bám được vào vùng vận hành.” Chọn D.

Câu 91:

Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

Theo thí nghiệm 1, ở nồng độ 10nM, thuốc (1)________ diệt khuẩn hiệu quả nhất.

Xem đáp án
Theo bảng 1, tại nồng độ thuốc là 10nM, thuốc R có ít khuẩn lạc vi khuẩn nhất (26), có nghĩa là Thuốc R có hiệu quả nhất trong việc tiêu diệt vi khuẩn nhất.

Câu 92:

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Theo thí nghiệm 1, ở nồng độ ________ nM, các loại thuốc trong nghiên cứu diệt khuẩn tốt nhất

Xem đáp án
Theo bảng 1, tại nồng độ thuốc là 25 mM, các loại thuốc có ít khuẩn lạc vi khuẩn nhất, có nghĩa là tại nồng độ này các lại thuốc diệt khuẩn hiệu quả nhất.

Câu 93:

Nhận định dưới đây đúng hay sai?

Theo kết quả thí nghiệm 3, thuốc R xâm nhập vào tế bào vi khuẩn nhanh nhất.

Xem đáp án
Đúng. Thí nghiệm 3 cho biết: “Hệ số thấm càng lớn thì thuốc có khả năng chuyển qua màng càng nhanh”. Thuốc có hệ số thấm lớn nhất, theo Bảng 3, là Thuốc R.

Câu 94:

 Nếu thí nghiệm 2 được lặp lại với Thuốc U và thời gian ủ là 3 giờ, số lượng khuẩn lạc đếm được rất có thể là
Xem đáp án
Theo Bảng 2, Thuốc U có 41 khuẩn lạc trong thời gian ủ là 1 giờ và 18 khuẩn lạc trong thời gian ủ là 6 giờ. Ở thời gian ủ là 3 giờ (trong khoảng từ 1 đến 6 giờ), số lượng khuẩn lạc đếm được rất có thể nằm trong khoảng từ 18 đến 41 khuẩn lạc. Chọn C.

Câu 95:

Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa khối lượng phân tử và hệ số thấm của thuốc trong thí nghiệm 3?
Xem đáp án
Theo bảng 3, khi khối lượng phân tử tăng thì hệ số thấm giảm. Do đó, khi khối lượng phân tử giảm thì hệ số thấm tăng. Chọn A.

Câu 96:

Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa thời gian ủ và số lượng vi khuẩn sống trong thí nghiệm 2?
Xem đáp án
Theo bảng 2, khi thời gian ủ tăng lên, số lượng khuẩn lạc giảm. Điều này có nghĩa là khi thời gian trôi qua, sẽ có ít vi khuẩn sống sót hơn. Chọn B.

Câu 97:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa nồng độ thuốc và hiệu quả của thuốc trong việc tiêu diệt vi khuẩn kháng penicillin?
Xem đáp án
Trong bảng 1, khi nồng độ thuốc tăng lên thì số khuẩn lạc của mỗi loại thuốc giảm đi, điều đó có nghĩa là hiệu lực của thuốc tăng lên. Như vậy, cả 5 loại thuốc đều đạt hiệu quả cao nhất ở nồng độ cao. Chọn C.

Bắt đầu thi ngay