Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 18)
Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 18)
-
193 lượt thi
-
60 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần tư duy đọc hiểu
Tại sao vấn đề dân tộc được coi là một trong những vấn đề quan trọng nhất trong nghiên cứu lịch sử?
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [1] của bài viết: “Nhu cầu nhận thức lịch sử của nhân loại đã xuất hiện từ rất sớm, ngay từ khi xã hội loài người xuất hiện dưới những hình thức sơ khai nhất. Khi đó, nhận thức lịch sử đơn giản chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu của cộng đồng đối với việc hiểu biết và lưu truyền ký ức dân gian về cội nguồn và về bản sắc của mình, và để phân biệt với các cộng đồng láng giềng”; vậy nhu cầu lớn nhất của con người là nhận thức về cội nguồn và bản sắc của mình so với những tộc người khác.
Chọn B
Câu 2:
Một dân tộc, Quốc gia cần phải có nhận thức đầy đủ về vấn đề dân tộc, bản sắc các tộc người cùng chung sống mới có thể phát triển được các ngành lịch sử là đúng hay sai?
Có thể dựa trên hiểu biết cá nhân hoặc các thông tin trong bài viết để xác định nghiên cứu về lịch sử dân tộc là một khía cạnh, vấn đề chứ không phải yếu tố then chốt, tạo nền tảng cho sự phát triển của các ngành lịch sử.
Chọn B
Câu 3:
Theo bài viết, tại sao tri thức về cội nguồn, lịch sử và văn hóa của dân tộc được coi là những nền tảng quan trọng của tâm lý dân tộc và ý thức dân tộc?
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [2] của bài viết: “Tri thức về cội nguồn và các tri thức khác về lịch sử và văn hóa của dân tộc được coi là những nền tảng quan trọng của tâm lý dân tộc và ý thức dân tộc, vì chúng giúp hiểu rõ về bản sắc và lịch sử của dân tộc”. Từ đó có thể thấy, tìm hiểu về cội nguồn của dân tộc là quá trình nhìn nhận đầy đủ về các vấn đề liên quan tới lịch sử, văn hóa, căn tính của con người.
Chọn C
Câu 4:
Điền từ thích hợp (không quá hai tiếng) để hoàn thành câu sau:
“Song hành với sự phát triển của xã hội hiện đại, con người luôn có nhu cầu tìm hiểu về (1) ______ dân tộc, sự nỗ lực trong quá trình nhận thức của các dân tộc về bản thân mình và về những cộng đồng dân tộc khác; là một trong những cách thức để con người lý giải cho những hành vi trong đời sống.”
Đáp án
Điền từ thích hợp (không quá hai tiếng) để hoàn thành câu sau:
“Song hành với sự phát triển của xã hội hiện đại, con người luôn có nhu cầu tìm hiểu về (1) bản sắc dân tộc, sự nỗ lực trong quá trình nhận thức của các dân tộc về bản thân mình và về những cộng đồng dân tộc khác; là một trong những cách thức để con người lý giải cho những hành vi trong đời sống.”
Giải thích
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [2] của bài viết, chú ý nội dung: “bản sắc văn hóa của dân tộc vẫn tiếp tục là những nội dung quan yếu nhất trong nhận thức của các dân tộc về bản thân mình và về những cộng đồng dân tộc khác”.
Câu 5:
Theo bài viết, điều gì làm cho ý thức dân tộc hình thành và phát triển trước khi cộng đồng dân tộc thực sự ra đời?
Bài viết cho biết ý thức dân tộc đã manh nha hình thành và phát triển trước khi cộng đồng dân tộc thực sự ra đời và nói rõ: "trong nghiên cứu lịch sử dân tộc, vấn đề thứ nhất đặt ra chính là nghiên cứu về những con đường hình thành dân tộc, về ý thức cội nguồn và những hình thức biểu đạt của ý thức về cội nguồn, về những điều kiện chủ quan và khách quan cũng như những đặc tính riêng của các cộng đồng người trong các giai đoạn tiền dân tộc."
Chọn C
Câu 6:
Theo bài viết, đâu là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong quá trình nghiên cứu về các vấn đề liên quan tới lịch sử dân tộc?
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [4] của bài viết: “Một loạt các vấn đề khác liên quan đến dân tộc, như nội dung và các hình thức biểu hiện của chủ nghĩa dân tộc; nguồn gốc và đặc trưng của chủ nghĩa dân tộc; mối quan hệ giữa chủ nghĩa dân tộc, ý thức dân tộc với chủ nghĩa yêu nước và ý thức cộng đồng; bản chất và đặc điểm của dân tộc với tính chất là một loại hình cộng đồng người trong lịch sử; mối quan hệ giữa dân tộc với giai cấp, nhà nước, với chủng tộc, tộc người và với quốc gia; mối quan hệ giữa các dân tộc và giữa các quốc gia, v.v....”.
Chọn A
Câu 7:
Theo bài viết, vì sao vấn đề dân tộc luôn là một chủ đề quan trọng trong nghiên cứu khoa học xã hội nói chung?
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [5] của bài viết: “dân tộc không chỉ là một nội dung cốt yếu mà còn là một nội dung rộng lớn, bao trùm của khoa học lịch sử, dù người ta tiếp cận lịch sử nhân loại từ góc độ chung nhất (general history) hay từ bất kỳ khía cạnh nào”.
Chọn C
Câu 8:
Trong khoa học lịch sử, có những xu hướng bài trừ vấn đề dân tộc nên các nhà khoa học đi theo hướng này luôn chọn điểm xuất phát là sự phủ nhận chủ nghĩa dân tộc và các vấn đề dân tộc, tộc người là đúng hay sai?
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [5] của bài viết: “Thậm chí, có những nghiên cứu lịch sử mà xuất phát điểm là nhằm để phủ nhận chủ nghĩa dân tộc và vấn đề dân tộc thì trước sau cũng không thể né tránh vấn đề dân tộc”. Từ đó có thể thấy, dù cố gắng tạo ra điểm tách rời giữa vấn đề dân tộc với các lĩnh vực khác nhưng các nhà khoa học thường thất bại.
Chọn A
Câu 9:
Điền từ thích hợp (không quá hai tiếng) để hoàn thành câu sau:
“Để trả lời cho câu hỏi “Lịch sử là gì?”, Edward Hallett Carr đã chia sẻ rằng sử học là quá trình tương tác giữa nhà sử học và sử liệu của anh ta; từ đó có thể thấy dù ở bất cứ trường phái nghiên cứu nào thì đây cũng là cuộc (1) ______ không bao giờ chấm dứt của hiện tại và quá khứ.”
Đáp án
Điền từ thích hợp (không quá hai tiếng) để hoàn thành câu sau:
“Để trả lời cho câu hỏi “Lịch sử là gì?”, Edward Hallett Carr đã chia sẻ rằng sử học là quá trình tương tác giữa nhà sử học và sử liệu của anh ta; từ đó có thể thấy dù ở bất cứ trường phái nghiên cứu nào thì đây cũng là cuộc (1) đối thoại không bao giờ chấm dứt của hiện tại và quá khứ.”
Giải thích
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [6] của bài viết, chú ý lời trích dẫn trực tiếp: “Sử học là quá trình tương tác qua lại giữa nhà sử học và sử liệu của anh ta", và do đó, "là cuộc đối thoại không bao giờ dứt giữa hiện tại và quá khứ". Như thế, vấn đề luôn luôn đặt ra với mỗi nhà sử học, bất kể ông hay bà ta thuộc về trường phái sử học nào, khi cầm bút viết "lịch sử dân tộc", đều phải trả lời câu hỏi: ta đang tham gia vào "cuộc đối thoại" với cộng đồng dân tộc nào trong lịch sử đây?"
Câu 10:
Theo tác giả, loại hình biên soạn lịch sử dân tộc (national history) đã thay đổi cách nhìn nhận của nhà sử học về lịch sử như thế nào?
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [6[ của bài viết. Trong đoạn văn, tác giả nhấn mạnh rằng loại hình biên soạn lịch sử dân tộc (national history) đã thay đổi cách nhìn nhận của nhà sử học về lịch sử bằng cách làm cho họ tập trung vào lịch sử xã hội (lịch sử quá trình dân tộc), không chỉ là lịch sử chính trị hay các quốc gia khác.
Chọn A
Câu 11:
Theo bài viết, tại sao các nhà nghiên cứu cần điều chỉnh thành phần hóa học của sợi nấm?
Đọc thông tin trong phần sapo (đoạn [0]) và chú ý nội dung: “các nhà nghiên cứu đang điều chỉnh thành phần hóa học của sợi nấm để khai thác đặc tính chống cháy của nó"; việc nghiên cứu và can thiệp vào sợi nấm chỉ có mục tiêu ứng dụng và khai thác đặc tính chống cháy của nó, không có ý nghĩa về việc tạo ra giống mới hay nhân rộng mô hình trồng.
Chọn B
Câu 12:
Trong quá trình nghiên cứu, nhóm nghiên cứu tại Đại học RMIT đã áp dụng điều gì để tạo ra các tấm sợi nấm mỏng mà không làm phá nát cấu trúc mạng lưới thể sợi của chúng?
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [1]: “Bằng cách áp dụng một số điều kiện tăng trưởng và hóa chất khác nhau, nhóm nghiên cứu đã phát triển một phương pháp mới để tạo ra các tấm sợi nấm mỏng như tờ giấy dán tường, đồng đều, chống cháy mà không phá nát cấu trúc mạng lưới thể sợi của chúng”.
Chọn B
Câu 13:
Theo thông tin trong đoạn [1], tại sao việc tạo ra các tấm sợi nấm mỏng có khả năng chống cháy lại có ý nghĩa quan trọng trong ngành xây dựng?
Kết hợp thông tin trong văn bản với hiểu biết cá nhân, xác định đoạn văn cho biết việc tạo ra các tấm sợi nấm mỏng có khả năng chống cháy là một ứng dụng quan trọng trong ngành xây dựng, mà để thực hiện được mục đích trong ứng dụng chống cháy cần giảm tác động của ánh nhiệt lên cấu trúc xây dựng, dùng các sợi nấm như một dạng vật liệu cách nhiệt. Đoạn văn không bàn tới vấn đề chi phí, thẩm mỹ, ứng dụng về sức khỏe nên cần chọn A.
Chọn A
Câu 14:
Theo đoạn [2], ứng dụng sợi nấm trong xây dựng rất phù hợp với mục tiêu xây dựng môi trường sống xanh bởi tấm ốp làm từ sợi nấm có thể được sản xuất từ chất thải hữu cơ và không tạo ra khí độc – tác nhân gây ung thư là đúng hay sai?
Đọc và xác định các thông tin trong đoạn [2]: “tấm ốp làm từ sợi nấm có thể được sản xuất từ chất thải hữu cơ và không gây hại cho môi trường khi bị cháy. Ngược lại, các tấm ốp tổng hợp khác thường chứa nhựa nên sẽ tạo ra khí độc và nhiều khói khi cháy. “Các chất chống cháy chứa bromide, iodide, phốt-pho và ni-tơ thì hiệu quả nhưng cũng tác động xấu đến sức khỏe và môi trường. Đó là vì các chất gây ung thư và hại thần kinh có thể thoát ra từ những chất chống cháy này và lưu lại trong môi trường, gây hại cho thực vật và động vật.”
Chọn A
Câu 15:
Điền từ thích hợp (chỉ có một tiếng) để hoàn thành câu văn sau:
“Theo PGS. Kandare, khác với những tấm ốp chứa thành phần là nhựa khi cháy tạo ra khí độc và khói thì sợi nấm có nguồn gốc sinh học chỉ tạo ra (1) ______ và carbon dioxide tự nhiên nên rất phù hợp trong việc ứng dụng xây dựng, bảo vệ môi trường.”
Đáp án
Điền từ thích hợp (chỉ có một tiếng) để hoàn thành câu văn sau:
“Theo PGS. Kandare, khác với những tấm ốp chứa thành phần là nhựa khi cháy tạo ra khí độc và khói thì sợi nấm có nguồn gốc sinh học chỉ tạo ra (1) nước và carbon dioxide tự nhiên nên rất phù hợp trong việc ứng dụng xây dựng, bảo vệ môi trường.”
Giải thích
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [2] của văn bản: “Đó là vì các chất gây ung thư và hại thần kinh có thể thoát ra từ những chất chống cháy này và lưu lại trong môi trường, gây hại cho thực vật và động vật. Sợi nấm có nguồn gốc sinh học thì chỉ tạo ra nước và carbon dioxide tự nhiên,” PGS Kandare cho biết”.
Câu 16:
Đọc thông tin trong đoạn [2] và hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
lớp than, tấm ốp, chống cháy, thần kinh, môi trường
Trong nghiên cứu về ứng dụng sợi nấm, _______ được sản xuất từ chất thải hữu cơ và không gây hại cho môi trường có khả năng tạo thành _______ cách nhiệt khi tiếp xúc với lửa hoặc nhiệt bức xạ, khi cháy không tạo ra các chất gây ung thư và khí độc gây hại tới _______ của con người.
Đáp án
Đọc thông tin trong đoạn [2] và hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
Trong nghiên cứu về ứng dụng sợi nấm, tấm ốp được sản xuất từ chất thải hữu cơ và không gây hại cho môi trường có khả năng tạo thành lớp than cách nhiệt khi tiếp xúc với lửa hoặc nhiệt bức xạ, khi cháy không tạo ra các chất gây ung thư và khí độc gây hại tới thần kinh của con người.
Giải thích
Đọc và tổng hợp thông tin trong đoạn [2] của văn bản: Trong nghiên cứu về ứng dụng sợi nấm, tấm ốp từ sợi nấm có khả năng tạo thành lớp than cách nhiệt khi tiếp xúc với lửa hoặc nhiệt bức xạ. Tấm ốp từ sợi nấm có thể được sản xuất từ chất thải hữu cơ và không gây hại cho môi trường khi bị cháy, trong khi các tấm ốp tổng hợp thường chứa nhựa và tạo ra khí độc và nhiều khói khi cháy. Các chất chống cháy chứa bromide, iodide, phốt-pho và ni-tơ chứa các chất gây ung thư và hại thần kinh, có thể thoát ra và gây hại cho môi trường, thực vật và động vật.
Câu 17:
Theo PGS. Tiên Huỳnh, tại sao việc sản xuất nhựa dễ dàng hơn so với việc sản xuất sợi nấm ở quy mô lớn?
Giải thích
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [3], “PGS. Tiên Huỳnh cho biết việc sản xuất nhựa dễ dàng hơn so với việc sản xuất sợi nấm ở quy mô lớn do sợi nấm sinh trưởng chậm hơn và khó kiểm soát ở quy mô lớn”, bài viết không đề cập tới vấn đề giá thành và độ bền của nhựa so với tấm ốp làm từ sợi nấm nên chọn C.
Câu 18:
PGS. Tiên Huỳnh nhận định rằng Việt Nam có tiềm năng trong việc thực hiện nghiên cứu ứng dụng sợi nấm chống cháy bởi điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo thuận lợi cho sự phát triển của nấm, đồng thời tạo lợi thế về cạnh tranh giá là đúng hay sai?
Đọc và tổng hợp thông tin trong đoạn [3] và [4]: PGS. Tiên Huỳnh cho biết Việt Nam có khí hậu ấm áp và ẩm ướt, ngành nông nghiệp phát triển và nằm gần các quốc gia có dân số đông như Trung Quốc và Ấn Độ, điều này làm cho Việt Nam trở thành một địa điểm hấp dẫn để phát triển ứng dụng sợi nấm.
Chọn A
Câu 19:
Theo bài viết, tại sao việc sản xuất nấm tại Việt Nam có thể hiệu quả hơn về mặt tài chính và logistics so với việc sản xuất ở Úc hay Mỹ?
Đọc và xác định lợi thế về tài chính và logistics mà PGS.Tiên Huỳnh nói tới chính là việc Việt Nam nằm gần Trung Quốc và Ấn Độ - những Quốc gia đông dân và thuận lợi trong việc vận chuyển hàng hóa (cả đường biển và đường hàng không).
Chọn B
Câu 20:
Đọc và xác định các nhận định sau là đúng hay sai.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Do gặp nhiều khó khăn nên không thể sản xuất tấm ốp từ nấm ở quy mô lớn. |
||
Tạo lớp than cách nhiệt khi tiếp xúc với lửa là cơ chế tự nhiên của sợi nấm. |
||
Hoàn toàn có thể tạo ra các sản phẩm thời trang cao cấp từ sợi nấm. |
||
Sợi nấm có nguồn gốc tự nhiên và không gây hại cho môi trường khi cháy. |
Đáp án
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Do gặp nhiều khó khăn nên không thể sản xuất tấm ốp từ nấm ở quy mô lớn. |
X | |
Tạo lớp than cách nhiệt khi tiếp xúc với lửa là cơ chế tự nhiên của sợi nấm. |
X | |
Hoàn toàn có thể tạo ra các sản phẩm thời trang cao cấp từ sợi nấm. |
X | |
Sợi nấm có nguồn gốc tự nhiên và không gây hại cho môi trường khi cháy. |
X |
Giải thích
Đọc và tổng hợp các thông tin đã có trong văn bản:
- Sợi nấm hoàn toàn có thể sản xuất ở quy mô lớn nếu giải quyết được các vấn đề liên quan tới chi phí.
- Sợi nấm có khả năng tạo lớp than cách nhiệt khi tiếp xúc với lửa.
- Sợi nấm có thể được ứng dụng trong ngành xây dựng và thời trang.
- Sợi nấm có nguồn gốc tự nhiên, khi cháy không tạo ra khỏi và các khí độc gây ung thư.
Câu 21:
Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề
Codon AUG có chức năng mã hóa cho amino acid methionine và là tín hiệu bắt đầu dịch mã.
Phát biểu sau đúng hay sai?
Theo đoạn thông tin: ….Codon AUG có hai chức năng, nó vừa mã hóa cho amino acid methionine (Met), vừa là tín hiệu “bắt đầu dịch mã”.
Chọn A
Câu 22:
Theo đoạn thông tin: “... trình tự các codon dọc phân tử mRNA được dịch mã thành trình tự các amino acid” nên suy ra được codon là các bộ ba nucleotide trên phân tử mRNA.
Chọn B
Câu 23:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Từ 3 loại nucleotide A, U, G có thể tạo nên nhiều nhất là (1) __________ bộ ba khác nhau mã hóa cho amino acid.
Đáp án
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Từ 3 loại nucleotide A, U, G có thể tạo nên nhiều nhất là (1) 24 bộ ba khác nhau mã hóa cho amino acid.
Giải thích
Vị trí thứ 1 có 3 cách chọn nucleotide.
Vị trí thứ 2 có 3 cách chọn nucleotide.
Vị trí thứ 3 có 3 cách chọn nucleotide.
→ Vậy số bộ ba khác nhau tạo nên từ 3 nucleotide trên là: 3 × 3 × 3 = 27
Do có 3 bộ ba quy định tín hiệu kết thúc không mã hóa cho amino acid nào, nên đáp án là. 27 – 3 = 24
Câu 24:
Codon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc dịch mã?
Có 3 codon không mã hóa cho amino acid nào, mang tín hiệu kết thúc dịch mã là: UAA, UAG và UGA.
Chọn B, C
Câu 25:
Bản chất của mã di truyền là
Bản chất của mã di truyền là trình tự sắp xếp của các nucleotide trong gene quy định trình tự sắp xếp các amino acid trong protein.
Chọn A
Câu 26:
Cho trình tự các nucleotide trên mRNA như sau:
5'AUGXGAGUXUGG3'. Một đột biến xảy ra làm thay đổi nucleotide ở vị trí thứ 6 thành Uracil. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Do đột biến xảy ra làm thay đổi nucleotide A thành U, mà codon thứ 2 trên mRNA là 5'XGA3' sau đột biến thành 5'XGU3'. Đối chiếu với bảng mã di truyền ta thấy cả 2 codon này đều mã hóa cho amino acid là Arginine. Vì vậy, đột biến xảy ra không làm thay đổi trình tự amino acid trên chuỗi polypeptide.
Chọn D
Câu 27:
Các phát biểu sau đây đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
AUG và UGG là những mã di truyền không có tính thoái hóa. |
||
XGX và AGA là những codon mã hóa cho Arginine. |
||
Mỗi codon chỉ mã hóa cho một loại amino acid gọi là tính thoái hóa của mã di truyền. |
Đáp án
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
AUG và UGG là những mã di truyền không có tính thoái hóa. |
X | |
XGX và AGA là những codon mã hóa cho Arginine. |
X | |
Mỗi codon chỉ mã hóa cho một loại amino acid gọi là tính thoái hóa của mã di truyền. |
X |
Giải thích
(1) đúng vì AUG mã hóa cho methionine, còn UGG mã hóa cho triptophan. Đây là các bộ ba chỉ mã hóa duy nhất cho 1 amino acid và amino acid đó cũng chỉ được mà hóa bởi một bộ ba duy nhất.
(2) đúng.
(3) sai vì mỗi codon chỉ mã hóa cho một loại amino acid được gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.
Câu 28:
Lượng năng lượng được sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm trong một đơn vị thời gian gọi là (1) ________.
Lượng năng lượng được sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm trong một đơn vị thời gian gọi là (1) cường độ âm.
Câu 29:
Câu 30:
Trên trục Ox, một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát âm đẳng hướng ra môi trường. Hình nào sau đây có thể mô tả đúng sự phụ thuộc của cường độ âm I tại những điểm trên trục Ox theo tọa độ x.
Ta có:
→ Đồ thị trong (H4) đúng.
Chọn D
Câu 31:
Một máy bay khi bay ở độ cao 3200 m gây ra ở mặt đất phía dưới tiếng ồn có mức cường độ âm là 100 dB. Giả thiết máy bay là nguồn điểm, môi trường không hấp thụ âm. Cho biết ngưỡng nghe trung bình của tai người có thính giác bình thường là 130 dB. Ở độ cao bao nhiêu thì tiếng ồn của máy bay bắt đầu gây ra cảm giác nhức nhối cho tai người?
Cường độ âm tại:
Chọn B
Câu 32:
Những âm thanh vượt quá ngưỡng đau là những âm thanh mà tai của con người không nghe được, đúng hay sai?
Sai. Ngưỡng đau là giá trị cường độ âm mà khi vượt quá, có thể gây ra cảm giác đau đớn, khó chịu hoặc thậm chí gây tổn thương cho tai. Những âm thanh vượt quá ngưỡng đau tai người vẫn có thể cảm nhận được, nhưng chúng có thể gây hại cho thính giác nếu nghe trong thời gian dài hoặc ở cường độ cao.
Chọn B
Câu 33:
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Một buổi hoà nhạc được tổ chức ở nhà hát. Giả thiết, một người ngồi dưới khán đài nghe được âm từ một chiếc đàn phát ra do một nghệ sĩ chơi có mức cường độ âm là 12,2 dB. Khi dàn nhạc giao hưởng thực hiện bản hợp xướng người đó cảm nhận âm có mức cường độ âm là 2,45 B. Coi công suất âm của dàn nhạc tỉ lệ với số người trong dàn nhạc. Số người trong dàn nhạc đó là (1) ____ người.
Đáp án
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Một buổi hoà nhạc được tổ chức ở nhà hát. Giả thiết, một người ngồi dưới khán đài nghe được âm từ một chiếc đàn phát ra do một nghệ sĩ chơi có mức cường độ âm là 12,2 dB. Khi dàn nhạc giao hưởng thực hiện bản hợp xướng người đó cảm nhận âm có mức cường độ âm là 2,45 B. Coi công suất âm của dàn nhạc tỉ lệ với số người trong dàn nhạc. Số người trong dàn nhạc đó là (1) __17 người.
Giải thích
Dàn nhạc có một người: \(\frac{{\rm{P}}}{{4\pi {{\rm{r}}^2}}} = {{\rm{I}}_0}{.10^{1,22}}\)
Dàn nhạc có n người: \(\frac{{{\rm{n}}{\rm{.P}}}}{{4\pi {{\rm{r}}^2}}} = {{\rm{I}}_0}{.10^{2,45}}\)
\( \to {\rm{n}} = \frac{{{{10}^{2,45}}}}{{{{10}^{1,22}}}} = 17\).
Câu 34:
Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10 W. Cho rằng cứ truyền trên khoảng cách 1 m, năng lượng âm bị giảm 5% so với lần đầu so sự hấp thụ âm của môi trường. Biết I0 = 10-12 W/m2. Nếu mở to hết mức thì cường độ âm ở khoảng cách 6 m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Giải thích
Đây là bài toán mà trong quá trình truyền âm có sự hấp thụ âm. Vì có sự hấp thụ âm nên năng lượng âm giảm dần trong quá trình truyền âm. Để giải được bài toán này, chúng ta phải nắm được mối liên hệ giữa năng lượng âm và công suất âm: A = P.t
Cường độ âm phát đi từ nguồn điểm: \({\rm{I}} = \frac{{\rm{P}}}{{\rm{S}}} = \frac{{\rm{P}}}{{4\pi {{\rm{r}}^2}}}\)
Năng lượng âm giảm nên công suất giảm theo quan hệ: \({\rm{P}} = \frac{{\rm{A}}}{{\rm{t}}}\), cứ 1 m thì giảm 5%, hay:
\(\frac{{{{\rm{A}}_0} - {{\rm{A}}_1}}}{{\;{{\rm{A}}_0}}} = 0,05 \Rightarrow \frac{{{{\rm{A}}_1}}}{{\;{{\rm{A}}_0}}} = 0,95\)
Ở khoảng cách 6 m, ta có: \(\frac{{{{\rm{A}}_6}}}{{\;{{\rm{A}}_0}}} = 0,{95^6} \Rightarrow {{\rm{P}}_6} = {{\rm{P}}_0}.0,{95^6}\)
Mức cường độ âm tại vị trí cách nguồn âm 6 m là: \({\rm{L}} = 10\,\,\lg \frac{{{{\rm{P}}_0}.0,{{95}^6}}}{{4\pi {{\rm{r}}^2}{\rm{.}}{{\rm{I}}_0}}} \approx 102\) dB.
Chọn A
Câu 35:
Theo quan điểm của học sinh 1, vận động viên tác dụng toàn bộ trọng lực cơ thể của mình lên diện tích bề mặt nhỏ xíu của hai lưỡi dao gây ra
Theo lập luận của Học sinh 1: Một vận động viên trượt băng tác dụng toàn bộ trọng lực cơ thể của mình lên diện tích bề mặt nhỏ xíu của hai lưỡi dao. Điều này dẫn đến một áp suất rất lớn, nhanh chóng làm tan chảy một lượng băng nhỏ ngay dưới các lưỡi dao giày trượt.
Chọn B
Câu 36:
Theo quan điểm của học sinh 2, nước đóng băng bắt đầu đóng băng từ bề mặt hồ do mật độ khối lượng băng (1) __________ đóng băng mật độ khối lượng của nước ở trạng thái lỏng.
Đáp án
Theo quan điểm của học sinh 2, nước đóng băng bắt đầu đóng băng từ bề mặt hồ do mật độ khối lượng băng (1) __nhỏ hơn__ mật độ khối lượng của nước ở trạng thái lỏng.
Giải thích
Theo Học sinh 2, nước bắt đầu đóng băng từ trên bề mặt hồ vì mật độ khối lượng băng nhỏ hơn mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng.
Câu 37:
Dựa vào lập luận của Học sinh 2, ta thấy:
+ Mật độ khối lượng băng nhỏ hơn mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng.
+ Lực ma sát càng lớn thì băng tan càng nhanh.
Chọn C
Câu 38:
Theo quan điểm của Học sinh 1, đại lượng nào sau đây đối với các phân tử nước bên dưới mặt hồ lớn hơn đối với các phân tử nước trên bề mặt?
+ Đại lượng mật độ khối lượng và lực nổi là quan điểm của học sinh 2.
Theo Học sinh 1:
Dưới bề mặt, áp suất thủy tĩnh của nước làm cho điểm đóng băng của nước thấp hơn một chút so với trên bề mặt.
Chọn B
Câu 39:
Dựa trên lập luận của học sinh 2 có thể giải thích hiện tượng khinh khí cầu bay lên khỏi mặt đất là do không khí bên trong khinh khí cầu có mật độ khối lượng cao hơn không khí bên ngoài khinh khí cầu.
Nội dung trên là đúng hay sai?
Theo quan điểm của Học sinh 2 thì Nước đóng băng đầu tiên trên bề mặt hồ vì mật độ khối lượng băng nhỏ hơn nước ở trạng thái lỏng. Không giống như hầu hết các chất lỏng, mật độ khối lượng của một khối lượng nước giảm khi đóng băng. Kết quả là đối với bất kỳ khối băng nào, lực nổi của nước tác dụng lên trên lớn hơn lực hấp dẫn tác dụng xuống dưới, và tất cả các hạt băng nổi lên bề mặt khi đóng băng.
→ Khinh khí cầu có thể bay lên khỏi mặt đất là do không khí bên trong khinh khí cầu có mật độ khối lượng thấp hơn không khí bên ngoài khinh khí cầu.
Chọn B
Câu 40:
Người ta thấy một cốc đựng ethanol đóng băng từ đáy lên trên mà không phải từ trên bề mặt trở xuống. Từ lập luận của học sinh 2 có thể giải thích hiện tượng trên là do khối lượng riêng của ethanol đóng băng
Khối lượng riêng chính là mật độ khối lượng
Học sinh 2 giải thích nước bắt đầu đóng băng từ trên bề mặt hồ vì mật độ khối lượng băng nhỏ hơn mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng tức là chất có khối lượng riêng nhỏ hơn sẽ nổi trên các chất có khối lượng riêng lớn hơn. Như vậy việc ethanol đóng băng từ dưới đáy lên có thể giải thích do ethanol ở trạng thái đóng băng có khối lượng riêng lớn hơn ethanol ở trạng thái lỏng.
Chọn C
Câu 41:
Theo đoạn thông tin “Để đánh giá các thông số về kích thước và một độ trung bình của lá cây vạn tuế khi trồng trong các điều kiện khác nhau..." có thể suy ra đáp án là cây vạn tuế.
Chọn B
Câu 42:
Trong điều kiện độ ẩm 55%, nhiệt độ ngày/đêm nào sau đây làm cho lá có kích thước nhỏ nhất?
Câu hỏi này có độ ẩm không đổi, nhiệt độ ngày/đêm thay đổi à thuộc thí nghiệm 3.
Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm 3, so sánh chiều dài và chiều rộng trung bình của lá cây ở các nhiệt độ khác nhau, thấy ở điều kiện nhiệt độ ngày/đêm 29/29 thì kích thước trung bình của lá là nhỏ nhất (trung bình 6,8cm chiều dài và 1,5cm chiều rộng)
Chọn A
Câu 43:
Phát biểu sau đúng hay sai?
Cây vạn tuế trồng trong điều kiện độ ẩm thấp, nhiều nắng, với nhiệt độ cả ngày duy trì ở mức nhiệt cao thì lá cây vạn tuế sẽ to hơn và mật độ dày hơn.
Sai. Vì nhìn vào kết quả thể hiện ở 3 bảng thí nghiệm, ta có thể thấy ở điều kiện độ ẩm thấp (<55%), thời gian chiếu nắng nhiều (>3 giờ), cũng như nhiệt độ ngày/đêm cao (>29°C) thì lá cây vạn tuế có chiều dài và chiều rộng trung bình bé, mật độ thưa.
Chọn B
Câu 44:
Phát biểu sau đúng hay sai?
Mục đích của thí nghiệm 3 là tìm ra mối liên hệ giữa thời gian ngày/ đêm ảnh hưởng tới sự sinh trưởng của lá cây vạn tuế.
Vì trong thí nghiệm 3 không đề cập tới thời gian chiếu sáng ngày/đêm mà đề cập tới nhiệt độ ngày/đêm có ảnh hưởng thế nào tới kích thước của lá cây vạn tuế.
Chọn B
Câu 45:
Theo thí nghiệm 1. Các cây ở nhiệt độ 24°C, thời gian chiếu sáng 6 giờ/ngày ở các độ ẩm khác nhau.
Theo thí nghiệm 2. Các cây ở nhiệt độ 24°C, thời gian chiếu sáng khác nhau ở độ ẩm 55%.
Nhóm cây có cùng điều kiện thí nghiệm sẽ có nhiệt độ, thời gian chiếu sáng và độ ẩm là giống nhau à nhóm cây trồng ở nhiệt độ 24°C, độ ẩm 55%, thời gian chiếu sáng 6 giờ/ngày.
Chọn B
Câu 46:
Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau cho phù hợp
“Sự tăng kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào được gọi là sự (1) ___________ ở thực vật”.
Đáp án
“Sự tăng kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào được gọi là sự (1) sinh trưởng ở thực vật”
Giải thích
Sự tăng kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào được gọi là sự sinh trưởng ở thực vật.
Câu 48:
Theo đoạn thứ ba của phần dẫn, ta có: Sự dẫn nhiệt là quá trình truyền năng lượng có liên quan đến chuyển động. Khi có chuyển động → có động năng.
Chọn D
Câu 49:
Nếu bình chứa trong Thử nghiệm 1 có cùng chiều cao với bình chứa trong Thử nghiệm 2, nhưng có diện tích mặt cắt ngang gấp hai lần và hệ thống được nung nóng ở cùng nhiệt độ, thì tỉ số độ chênh lệch nhiệt độ ΔT1 của Thử nghiệm 1 đối với ΔT2 của Thử nghiệm 2 có thể có giá trị là
Dựa vào Hình 2 ta thấy: sự phụ thuộc của độ chênh lệch nhiệt độ ΔT vào diện tích mặt cắt ngang là hàm tuyến tính bậc nhất. Mặt khác, ta có: khi diện tích mặt cắt ngang tăng lên thì ΔT tăng lên.
+ Bình chứa trong Thử nghiệm 1 có diện tích mặt cắt ngang lớn hơn bình chứa trong Thử nghiệm 2 nên ΔT1 > ΔT2
+ Khi: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{S = 4\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2} \to \Delta T = {6^^\circ }{\rm{C}}}\\{S = 8\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2} \to \Delta T = {{12}^^\circ }{\rm{C}}}\end{array} \to \frac{{\Delta {T_1}}}{{\Delta {T_2}}} = 2.} \right.\)
Chọn C
Câu 50:
Đối với các hệ được mô tả trong đoạn văn, nếu bình chứa là bình kim loại chứ không phải bình cách nhiệt, nhiệt sẽ được truyền từ nước sang bình chứa bằng quá trình truyền nhiệt nào sau đây?
I. Đối lưu.
II. Dẫn điện
III. Sự bức xạ
Theo đoạn thứ 4 của phần dẫn, ta có: đối lưu chỉ xảy ra trong chất lỏng hoặc chất khí. Vì vậy sẽ không có sự truyền nhiệt qua cơ chế đối lưu từ nước sang các bình chứa bằng kim loại.
Chọn B
Câu 51:
Các dữ kiện trong đoạn văn ủng hộ giả thuyết cho rằng khi ΔT tăng thì giá trị nào sau đây tăng?
Phần dẫn về cơ chế đối lưu đưa ra mối quan hệ giữa ΔT và chỉ ba biến số: diện tích mặt cắt ngang, chiều dài và nhiệt độ ban đầu.
+ Khả năng cách nhiệt, thể tích chất lỏng và nhiệt độ không khí bên ngoài bình chứa không được nhắc đến có liên quan đến ΔT→ Loại A, B và D
+ Hình 2 cho thấy khi diện tích mặt cắt tăng thì ΔT tăng. Mặt khác, ta có khi bán kính của bình chứa tăng thì diện tích mặt cắt ngang tăng → Chọn C
Câu 52:
Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Trong các thử nghiệm, để đo nhiệt độ thì cần sử dụng nhiệt kế rượu. |
||
Khi thiết bị làm mát được đặt ở chế độ để làm mát nước đến nhiệt độ ở 10°C thì nhiệt độ của nước thay đổi nhanh nhất trong khoảng thời gian từ 0 – 100 phút. |
||
Trong các thử nghiệm, nhiệt độ thay đổi chậm lúc đầu và nhanh hơn theo thời gian. |
Đáp án
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Trong các thử nghiệm, để đo nhiệt độ thì cần sử dụng nhiệt kế rượu. |
X | |
Khi thiết bị làm mát được đặt ở chế độ để làm mát nước đến nhiệt độ ở 10°C thì nhiệt độ của nước thay đổi nhanh nhất trong khoảng thời gian từ 0 – 100 phút. |
X | |
Trong các thử nghiệm, nhiệt độ thay đổi chậm lúc đầu và nhanh hơn theo thời gian. |
X |
Giải thích
Theo các Hình 1 - 3, ta thấy khi nhiệt độ tăng thì độ nhớt của chất lỏng giảm
Trong đoạn thứ ba của phần dẫn, ta thấy rằng sự thay đổi nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế thủy ngân → (1) sai.
Trong mọi cài đặt nhiệt độ của các thử nghiệm, nhiệt độ thay đổi nhanh nhất lúc đầu và chậm hơn theo thời gian. Theo Hình 2, đối với thử nghiệm làm mát nước mặn ở xuống nhiệt độ 10°C thì từ 0 - 100 phút, nhiệt độ nước mặn giảm từ 50°C xuống khoảng 31°C, thay đổi 19°C → (2) đúng, (3) sai
Câu 53:
Theo Hình 2, khi thiết bị làm lạnh được cài đặt ở chế độ để làm mát nước đến nhiệt 25°C thì tại thời điểm nào sau đây động năng trung bình của các nguyên tử thủy ngân trong nhiệt kế là lớn nhất?
Động năng trung bình tỉ lệ thuận với nhiệt độ, nói theo cách khác, khi nhiệt độ tăng thì động năng trung bình tăng và ngược lại khi nhiệt độ giảm thì động năng trung bình giảm.
Từ Hình 2, ta thấy\(:{t_{150}} > {t_{350}} > {t_{550}} > {t_{750}}\) nên \({K_{150}} > {K_{350}} > {K_{550}} > {K_{750}}\).
Chọn A
Câu 54:
Để làm giảm sự mất nhiệt ra ngoài môi trường, người ta đã xây dựng bức tường có 4 lớp. Tiết diện ngang của bức tường (hình vẽ) làm bằng gỗ thông trắng có độ dày \({L_a}\) và bằng gạch có độ dày \({L_d}\left( {{L_d} = 2{L_a}} \right)\) ở giữa kẹp hai lớp vật liệu chưa biết với cùng độ dày và hệ số dẫn nhiệt. Hệ số dẫn nhiệt của gỗ thông trắng là \({k_a}\) và của gạch là \({k_d}\left( {{k_d} = 5{k_a}} \right)\). Khi xảy ra trạng thái cân bằng nhiệt thì nhiệt độ ở các mặt tiếp xúc có giá trị lần lượt là . Nhiệt độ mặt tiếp xúc có giá trị là (1) ________∘C.
Đáp án “-8”
Giải thích
Do sự truyền nhiệt đã đạt tới trạng thái cân bằng nên ta có tốc độ truyền nhiệt qua gỗ thông Ha phải bằng tốc độ truyền nhiệt qua gạch Hd :
Ta có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{H_a} = {k_a}A\frac{{{T_1} - {T_2}}}{{{L_a}}}}\\{{H_d} = {k_d}A\frac{{{T_4} - {T_5}}}{{{L_d}}}}\end{array}} \right.\)
\({H_a} = {H_d} \to {T_4} = \frac{{{k_a}.{L_d}}}{{{k_d}.{L_A}}}.\left( {{T_1} - {T_2}} \right) + {T_5} = \frac{{{k_a}.2{L_a}}}{{5{k_a}.{L_a}}}.(25 - 20) + ( - 10) = - {8^^\circ }{\rm{C}}\)
Câu 55:
Phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 2 là: 2H2 + O2 → 2H2O.
Phương trình: 2H2 + O2 → 2H2Olà phương trình xảy ra trong thí nghiệm 1.
Phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 2 là: H2 + CuO Cu + H2O
Chọn B
Câu 56:
Phát biểu sau đúng hay sai?
Sử dụng CuO bị lẫn tạp chất có khả năng phản ứng với H2 không làm ảnh hưởng đến kết quả của thí nghiệm 2.
Nếu CuO bị lẫn tạp chất có phản ứng với H2 thì việc xác định lượng CuO đã phản ứng không còn chính xác, ngoài ra chúng có thể tạo ra các sản phẩm khác mà CaCl2 có thể hấp thụ, ảnh hưởng đến khối lượng cuối cùng của CaCl2 hay khối lượng H2O tạo thành.
Chọn B
Câu 57:
H2, CaCl2, Cu, CuO
Trong thí nghiệm 2, _______ được sử dụng nhằm mục đích hấp thụ H2O.
Đáp án
Trong thí nghiệm 2, CaCl2 được sử dụng nhằm mục đích hấp thụ H2O.
Giải thích
Trong thí nghiệm 2, CaCl2 được sử dụng nhằm mục đích hấp thụ H2O được tạo thành từ phản ứng: H2 + CuO Cu + H2O.
Câu 58:
Nếu thể tích ban đầu của H2 và O2 lần lượt là 70 ml và 50 ml thì thể tích cuối cùng của O2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là (1) ______ ml.
Đáp án
Nếu thể tích ban đầu của H2 và O2 lần lượt là 70 ml và 50 ml thì thể tích cuối cùng của O2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là (1) ___15___ ml.
Giải thích
Từ phương trình phản ứng và dữ liệu trong Bảng 1 cho thấy H2 và O2 phản ứng theo tỷ lệ 2:1 để tạo thành H2O.
Nếu thể tích ban đầu của H2 và O2 lần lượt là 70 ml và 50 ml, thì tất cả 70 ml H2 đều phản ứng, nhưng chỉ có 35 ml O2 phản ứng. Do đó, thể tích O2 cuối cùng còn lại trong ống bơm sẽ là 15 ml.
Câu 59:
Từ phương trình phản ứng và dữ liệu trong Bảng 1 cho thấy H2 và O2 phản ứng theo tỷ lệ 2:1 để tạo thành H2O.
Chọn D
Câu 60:
Trong thí nghiệm 1, khi hỗn hợp khí được đốt cháy, khí bị mất đi và nước dạng lỏng được hình thành. Do đó, việc giảm tổng lượng khí trong ống tiêm gây ra sự giảm áp suất trong ống tiêm.
Chọn B