Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
-
706 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đột biến lệch bội xảy ra do
Một hay một số cặp NST không phân li trong phân bào dẫn tới thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép. Số NST trong tế bào là?
Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể ba nhiễm kép có 2n + 1 +1 = 26 NST
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau I số nhiễm sắc thể trong tế bào là?
Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể ba nhiễm có 2n + 1 = 25 NST
Ở kì sau của giảm phân I NST tồn tại ở trạng thái kép và NST trong tế bào chưa phân li =>Số NST trong tế bào là 25 NST kép.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?
Thể một kép 2n-1-1. kì sau nguyên phân, tế bào chưa phân chia, nhưng các NST kép đã tách ra thành 2 NST đơn. Người ta quan sát thấy 44 NST.
Vậy số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi là 44/2 = 22
Thể một kép có số lượng NST trong tế bào là 2n -1 -1 = 22
Vậy số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài này là 22+1+1 = 24 (NST)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có
Ở lần phân bào thứ 6, ở 1 số tế bào cặp Dd không phân ly sẽ tạo ra tế bào có kiểu gen DDdd, và 0.
Nhưng do chỉ 1 số tế bào không phân li nên những tế bào phân li bình thường sẽ tạo giao tử n.
Vậy trên thể đột biến có 3 dòng tế bào: dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂ XbY x ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử, biết các giao tử đều có khả năng tạo thành hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?
Ở giới cái XBXb, các tế bào rối loạn phân ly ở GP II cho ra các loại giao tử: XBXBhoặc XbXbhoặc 0
Các tế bào bình thường cho 2 loại giao tử XB, Xb
Khi kết hợp với 2 giao tử: Xb, Y của bố cho ra các loại kiểu gen có thể xuất hiện là XBXBXb, XBXBY, XbXbY, XbXbXb, XBXb, XBY, XbY, XbXb, Xb, Y.
Vậy Chọn phù hợp nhất là: C
(Chọn A còn thiếu, Chọn B sai vì không thể tạo ra kiểu gen chứa 2 NST Y,Chọn D sai vì không thể tạo ra XBXbY ( Do rối loạn ở GP II)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ?
Số kiểu gen lưỡng bội là 2 x 3 = 6
Cơ thể đực, cặp Aa rối loạn phân li trong giảm phân cho các giao tử Aa, AA, aa, 0
Cơ thể cái cho giao tử A
Vậy đời con cho các kiểu gen : AAA, AAa, Aaa, A
Số kiểu gen đột biến ở đời con là 4 x 3 = 12
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ Aabb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu hợp tử lệch bội?
Cặp gen Aa:
- Giới đực cho 2 loại giao tử: các tế bào bình thường cho giao tử bình thường A, a; các tế bào bị rối loạn giảm phân cho 2 loại giao tử Aa, O
- Giới cái cho 2 loại giao tử: A, a
- Vậy có 3 hợp tử bình thường và 4 hợp tử lệch bội: AAa, Aaa, A, a
Cặp gen Bb:
- Giới đực cho 2 loại giao tử: B , b
- Giới cái cho 1 loại giao tử.
- Vậy có 2 hợp tử bình thường.
Vậy khi các giao tử cái và đực kết hợp ngẫu nhiên thì ta có 6 hợp tử bình thường và 8 hợp tử lệch bội.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbdd x♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, ở một số tế bào khác có hiện tượng NST mang gen B không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân ở cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
P: ♂ AaBbdd x ♀AaBbDd
Cơ thể đực, 1 số tế bào, cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I
→ tạo ra giao tử : Aa, 0
Cơ thể cái giảm phân bình thường
→ hợp tử : AAa, Aaa, A, a
Vậy số loại hợp tử thừa NST ở TH này là: 2 x 3 x 2 = 12
Cơ thể đực, 1 số tế bào khác, gen B không phân li giảm phân II
→ tạo ra giao tử: bb, BB, 0
Cơ thể cái giảm phân bình thường
→ hợp tử : Bbb, bbb, BBB, BBb, B, b
Vậy số loại hợp tử thừa NST ở Th này là: 3 x 4 x 2 = 24
Vậy có 36 loại hợp tử thừa NST
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?
Thể 3 là đột biến có liên quan đến 1 cặp NST: 2n + 1.
- Số trường hợp thể 3 có thể xảy ra = C1n= n = 12
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể cùng loài có bộ NST 2n=18. Biết rằng trong giảm phân 1 có 1/5 số tế bào sinh tinh không phân ly ở cặp NST số 3, 1/3 số tế bào sinh trứng không phân ly ở cặp NST số 7. Các tinh trùng thiếu NST sinh ra đều chết. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử chứa 19 NST ở đời F1 là:
2n = 18
Cơ thể đực: 1/5 số tế bào sinh tinh không phân li cặp NST số 3 trong giảm phân I
→ tạo ra 1/10 giao tử n + 1 và 1/10 giao tử n – 1
Các tế bào khác phân li bình thường, tạo 4/5 giao tử n
Tinh trùng thiếu NST đều bị chết
→ cơ thể đực cho: 4/5 giao tử n và 1/10 giao tử n+1 ↔ 8/9 n : 1/9 (n+1)
Cơ thể cái : 1/3 số tế bào sinh trứng không phân li cặp NST số 7
→ tạo ra 1/6 giao tử n+1, 1/6 giao tử n-1
Các tế bào khác giảm phân bình thường, tạo 2/3 giao tử n
Vậy tỉ lệ loại hợp tử chứa 19 NST (2n+1) là : 8/9 x 1/6 + 1/9 x 2/3 = 2/9
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Ở loài này có tối đa 6 thể đột biến thể ba
2. Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn.
3. Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 216 kiểu gen.
4. Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8
2n = 8 ↔ có 4 nhóm gen liên kết
ở loài này có tối đa 4 loại đột biến thể ba 2n + 1
→ (1) sai
1 tế bào thể ba 2n+1 = 9 tiến hành nguyên phân. Kì sau, các NST kép phân li thành 2 NST đơn nhưng tế bào chưa chia đôi
→ trong tế bào có 9 x 2 = 18 NST đơn
→ (2) đúng
Ở thể ba 2n + 1
Nếu một NST xét 1 gen có 2 alen
ở các thể đột biến thể ba có tối đa số loại kiểu gen là :
4x(3x3x3x4) = 432
→ (3) sai
Một cá thể thể ba 2n+1 tiến hành giảm phân tạo giao tử
→ tạo ra ½ giao tử n và ½ giao tử n+1
→ (4) sai
Vậy có 1 kết luận đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂ AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đời con?
Cặp Aa, ở cả 2 giới đều giảm phân bình thường nên cho 3 hợp tử bình thường : AA, Aa , aa
Cặp Bb:
- Giới đực bình thường: cho giao tử b
- Giới cái : 24% tế bào không phân ly tạo: 0,12 Aa , 0,12O; Các tế bào bình thường cho 0,76 giao tử bình thường.
Vậy có 2 loại hợp tử bình thường chiếm tỷ lệ 0,76 ; 2 loại hợp tử đột biến chiếm 0,24.
Cặp Dd:
- Giới cái bình thường: cho giao tử d
- Giới đực: 12% tế bào không phân ly tạo 0,06 Dd và 0,06 O ; các tế bào bình thường cho 0,88 giao tử bình thường .
Vậy có 2 loại hợp tử đột biến chiếm 12% và 2 loại hợp tử bình thường chiếm 88%.
Xét các phương án:
A. Hợp tử 2n ( bình thường) chiếm : 1 × 0,76 × 0,88 = 0,6688 →A đúng.
B. Hợp tử 2n+ 1 chiếm tỷ lệ: 0,76 × 0,06 + 0,88 × 0,12 = 0,1512 → B đúng.
C. Tỷ lệ hợp tử đột biến là: 1- 0,76×0,88=0,3312 ; tỷ lệ 2n - 1 là : 0,76 × 0,06+0,88 × 0,12=0,1512 , vậy tỷ lệ cần tìm là: 0,1512 : 0,3312 = 0,4565→ C sai.
D. Số kiểu gen tối đa của hợp tử là: 3× 4× 4= 48 → D đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan chứa 15 nhiễm sắc thể, có thể tìm thấy ở
Tế bào sinh dưỡng có 15NST = 2n +1
Đây là thể ba
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 40 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
Tỷ lệ tế bào có đột biến : 40/2000 = 2% → tạo 2% giao tử đột biến có 5 hoặc 7 NST
Tỷ lệ giao tử có 6 NST (giao tử bình thường) là 98%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Xét một cặp gen Bb của một cơ thể lưỡng bội đều dài 4080Å, alen B có 3120 liên kết hidro và alen b có 3240 liên kết hidro. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nucleotit thuộc các alen B và alen b là A = 1320 và G = 2280 nucleotit. Kiểu gen đột biến lệch bội nói trên là
Số nucleotit của mỗi gen là:
nucleotit.
Xét gen B:
Ta có hệ phương trình:
Xét gen b:
Ta có hệ phương trình:
Ta thấy hợp tử có A =1320 =480 × 2 + 360 → Hợp tử là BBb.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Một tế bào của thể đột biến thuộc thể ba nguyên phân liên tiếp 5 lần đã lấy ở môi trường nội bào 279 NST. Loài này có thể có nhiều nhất bao nhiêu loại thể một khác nhau ?
Ta có: (2n + 1)(25– 1) = 279 → 2n = 8 → n = 4
Số loại thể một có ở loài này là C14=4C41=4
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Sự không phân li của toàn bộ bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra:
Sự không li của toàn bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra thể tứ bội.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:
Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là: B
Ở thể dị đa bội, cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau do đây là kết quả của quá trình lai xa và đa bội hóa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho
Đột biến đa bội làm cho: các nhiễm sắc thể được tồn tại theo từng cặp tương đồng.
→ trong giảm phân, các NST kép kết cặp và có khả năng phân li
→ có khả năng ra giao tử hữu thụ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to. Cắt một đoạn cành lá to này đem trồng, người ta thu được cây có tất cả lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên:
Giả thuyết giải thích đúng là: cây lá to được hình thành do đột biến đa bội.
Đột biến đa bội thường làm các cơ quan sinh dưỡng trở nên to hơn so với bình thường
Có thể ở trên cây đang xét, ở mầm sinh trưởng của cành, đã xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình nguyên phân (đột biến tự đa bội) → dẫn đến hình thành thể khảm, khiến cành mọc lên lá to hơn bình thường
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
Đột biến được ứng dụng để cấy gen của NST loài này sang NST loài khác là:
Người ta sử dụng đột biến dị bội thể để ứng dụng cấy gen của NST loài này sang loài khác
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:
Thể đơn bội có n NST → Số NST trong tế bào là 9
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là
Có 6 nhóm gen liên kết hay 2n = 12 , thể 1 là 2n-1 =11 , thể ba: 2n+1 = 13 , tam bội: 3n = 18.
Ở kỳ sau của nguyên phân các NST đã nhân đôi và tách ra phân ly về 2 phía nên số lượng NST lần lượt là: 22, 26, 36
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
Ở lúa nước có 2n = 24, thể được tạo ra do sự phân li không bình thường của NST trong quá trình giảm phân là:
GP I rối loạn : 1 cặp NST không phân li → giao tử tạo thành n+1 = 13 và n-1 = 11
GP I rối loạn: các cặp NST không phân li → tạo giao tử 2n =24
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là :
Thể song nhị bội 2nA+ 2nB= 18 + 16 = 34
Giao tử của thể song nhị bội là : nA+ nB= 17
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27:
Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao >a thấp. Xác định tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaa?
P: AAaa x aa
G:1/6AA:4/6Aa:1/6aa × a
Tỷ lệ cá thể con có kiểu gen aaa là: 1/6aa × 1a = 1/6
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28:
Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
Cây trên là thể tứ bội khi các cặp NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST giống nhau về hình dạng và kích thước.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29:
Ở 1 loài thực vật, cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, trong đó hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con?
Vậy có 5 phép lai tạo ra 6 kiểu gen.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30:
Một hợp tử có bộ NST 2n=24 thực hiện liên tiếp quá trình nguyên phân .Trong lần nguyên phân thứ 5 của hợp tử có 1 tế bào không phân li ở 1 cặp NST và 1 tế bào không phân li ở toàn bộ các cặp NST, các lần phân bào tiếp theo diễn ra bình thường. Kết thúc phân bào môi trường cung cấp 98280 NST đơn. Số tế bào bị đột biến của phôi nói trên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
1 hợp tử nguyên phân 4 lần tạo ra 24=16 tế bào.
Trong lần phân chia thứ 5, 14 tế bào phân chia bình thường
1 tế bào không phân ly 1 cặp NST tạo ra 2 tế bào lệch bội ,
1 tế bào không phân ly ở tất cả các cặp tạo 1 tế bào tứ bội
Vậy kết thúc lần phân bào 5 thu được 31 tế bào trong đó có 3 tế bào đột biến, các tế bào này phân chia x lần tiếp theo.
Tỷ lệ tế bào đột biến là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31:
Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện giảm phân.
Xét các khẳng định sau đây:
Sau phân bào, số tế bào con sinh ra từ tế bào 1 nhiều hơn số tế bào con sinh ra từ tế bào 2
Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân I, tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân.
Nếu giảm phân bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen là Ab và aB.
Nếu giảm phân bình thường thì số NST trong mỗi tế bào con của hai tế bào đều bằng nhau.
Nếu 2 chromatide chứa gen a của tế bào 2 không tách nhau ra thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột biến lệch bội.
Nếu 2 NST kép chứa gen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB.
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
Hình (1) tế bào trong kì giữa giảm phân I, Hình (2) tế bào trong kì giữa giảm phân II
Các khẳng định đúng là: (1), ( 4), (5)
(2) Sai vì tế bào 2 đang ở kỳ giữa giảm phân 2.
(3) Nếu giảm phân bình thường TB 1 cho các tế bào có kiểu gen:là Ab và aB. hoặc AB và ab .
(6) Nếu A, a cùng đi về 1 phía sẽ tạo ra giao tử mang Aa và 0.
Đáp án cần chọn là: A